Xem mẫu

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH SỞI TRÊN PHỤ NỮ MANG THAI ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Kim Thư1,2, Trần Thị Dung2 TÓM TẮT 26.5% of pregnant women infected with measles had obstetric complications including: miscarriage 8.2%, 44 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các biến stillbirth 4.1%, premature birth 4.1%. Lymphocyte chứng thường gặp ở phụ nữ có thai mắc sởi tại bệnh count ≤ 8.4% is related to obstetric complications in viện Bệnh Nhiệt đới Trung Ương từ 1/2018 – 12/2019. pregnant women infected with measles with p < 0.05; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên OR 7.7 (95% CI: 1.5 – 39.9). - No statistical relation cứu mô tả cắt ngang có so sánh với nhóm chứng được was found between age, gestational age, other thực hiện trên 49 nữ bệnh nhân mang thai được chẩn hematological parameters, and other complications đoán nhiễm sởi điều trị tại bệnh viện Bệnh nhiệt đới with obstetric complications. Conclusion: Close Trung Ương từ 1/2018 đến 12/2019. Kết quả: - monitoring is required for early detection of bacterial 73,5% phụ nữ mang thai nhiễm sởi có biến chứng, pneumonia and obstetric complications in pregnant biến chứng hô hấp chiếm 65,3%. Tỉ lệ biến chứng hô women with measles hấp ở phụ nữ mang thai cao hơn phụ nữ không mang Key words: measles, pregnant women, complications thai nhiễm sởi (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 nhóm nghiên cứu về 3 tiêu chí tuổi, giới, thời biến chuẩn. Mann-Whitney Test nếu biến không gian nhập viện theo tỉ lệ 1:1, điều trị tại bệnh chuẩn. Lấy p < 0,05 khác biệt có ý nghĩa thống viện Bệnh nhiệt đới Trung Ương từ 1/2018 – kê. Tỷ suất chênh OR với 95% khoảng tin cậy 12/2019. 95% CI. - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu 3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu theo tiêu chuẩn chẩn đoán sởi của bộ Y tế năm - Tất cả thông tin về người bệnh được đảm 20143. bảo bí mật và đảm bảo an toàn cho người bệnh. -Tiêu chuẩn loại trừ: Nếu bệnh nhân là sốt - Nghiên cứu chỉ với mục đích là chăm sóc phát ban dạng sởi nhưng kết quả xét nghiệm sức khỏe nhân dân, không nhằm mục đích nào kháng thể kháng vi rút sởi âm tính; bệnh nhân khác. Đảm bảo quy định về đạo đức trong HIV; bệnh nhân được xác định mắc các nhiễm nghiên cứu Y học của Bộ đã quy định. trùng khác như rubella, cúm, thủy đậu, quai bị, sốt xuất huyết dengue, ricketsia, … tại thời điểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhập viện Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm phụ 2. Phương pháp nghiên cứu nữ mang thai (n=49) Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Chỉ tiêu nghiên cứu n % ngang, có so sánh với nhóm chứng < 30 24 49,0 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 30 - 34 22 44,9 -Nhóm 1: bệnh nhân mang thai. Chọn Tuổi >34 3 6,1 mẫu thuận tiện, lấy toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu X ± SD 28,76 ± 0,59 chuẩn vào nghiên cứu. Min - Max 21 – 39 -Nhóm 2: bệnh nhân không mang thai : 3 tháng đầu 10 20,4 chọn mẫu có chủ đích, lựa chọn bệnh nhân trên 3 tháng giữa 25 51,0 cơ sở tương đồng với nhóm 1 về 3 tiêu chí: tuổi, Tuổi thai 3 tháng cuối 14 28,6 giới, thời gian nhập viện với tỉ lệ: 01 bệnh nhân X ± SD 21,24 ± 1,3 nữ mang thai mắc sởi với 01 bệnh nhân nữ Min - Max 6 - 39 không mang thai mắc sởi. 1 15 30,6 Số lần Nội dung nghiên cứu: 2 27 55,1 mang -Tiến hành so sánh 2 nhóm nghiên cứu về các 3 3 6,1 thai 4 4 8,2 biến chứng: tỉ lệ biến chứng, biến chứng hô hấp: viêm phổi, viêm đường hô hấp trên, biến chứng Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân nữ mang thai thần kinh: viêm não, biến chứng tiêu hóa: tiêu trong nhóm nghiên cứu ở nhóm tuổi < 30 chiếm chảy, viêm miệng lan tỏa. 49,0%. Độ tuổi trung bình là 28,76 ± 0,59. Nhỏ -Xác định các yếu tố liên quan biến chứng sản nhất là 21 tuổi, cao nhất là 39 tuổi. khoa ở phụ nữ mang thai mắc sởi Tuổi thai trung bình là 21,24 ± 1,3 tuần (6 - -Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm 39), tỉ lệ mang thai 3 tháng giữa chiếm tỉ lệ cao SPSS 20.0. Các thuật toán thống kê y học sử nhất 51,0%. dụng: Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn. So Bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu chủ yếu là sánh tỷ lệ bằng thuật toán khi bình phương. So mang thai lần 2 chiếm 55,1%. Số lần mang thai sánh giá trị trung bình bằng T-test student nếu nhiều nhất là 4, ít nhất là 1. Bảng 2: So sánh các biến chứng thường gặp giữa 2 nhóm nghiên cứu Có thai (n=49) Không có thai (n=49) Biến chứng p n % n % Biến chứng 36 73,5 22 44,9 < 0,05 Viêm phổi vi khuẩn 9 18,4 5 10,2 >0,05 Hô Suy hô hấp 2 4,1 2 4,1 >0,05 (*) hấp Viêm đường hô hấp trên** 23 46,9 16 32,7 >0,05 (*) Biến chứng hô hấp 32 65,3 22 44,9 < 0,05 Biến chứng thần kinh 0,0 0,0 0,0 0,0 ** Bao gồm: viêm họng, viêm tai giữa, viêm amydal cấp, viêm thanh quản Pearson Chi –Square Fisher’s Exact Test (*) Nhận xét: Tỉ lệ biến chứng của phụ nữ có thai nhiễm sởi là 73,5%. Biến chứng hô hấp là biến chứng phổ biến nhất chiếm 65,3%, trong đó viêm đường hô hấp trên chiếm 46,9%, viêm phổi vi 187
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 khuẩn 18,4%. So sánh với phụ nữ không mang thai, tỉ lệ biến chứng thấp hơn chiếm 44,9%, biến chứng hô hấp cũng là biến chứng phổ biến nhất chiếm 44,9%, viêm đường hô hấp trên là 32,7%, viêm phổi vi khuẩn 10,2%. Sự khác biệt về tỉ lệ biến chứng, tỉ lệ biến chứng hô hấp là có ý nghĩa thống kê với độ tin cậu 95% (p 0,05). Bảng 4: Mối liên quan giữa biến chứng sản khoa và tuổi thai (n=49) Biến chứng (n=13) Không biến chứng (n=36) p Tuổi thai Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 3 tháng đầu 2 15,4% 5 13,9% >0,05* 3 tháng giữa 8 61,5% 20 55,6% >0,05* 3 tháng cuối 3 23,1% 11 30,5% >0,05* Tổng 13 100,0% 36 100,0% *Fisher’s Exact Test Nhận xét: Biến chứng sản khoa chủ yếu gặp ở 3 tháng giữa của thai kỳ chiếm tỉ lệ 61,5%, không có mối liên quan giữa biến chứng sản khoa và tuổi thai (p >0,05) Bảng 5: Liên quan giữa biến chứng sản khoa và các chỉ số huyết học Chỉ số Biến chứng (n=13) Không biến chứng (n=36) p Số lượng BC 7,72 ± 0,56 6,62 ± 0,31 > 0,05 % BC lympho 7,47 ± 1,58 11,62 ± 1,57 < 0,05 X± % BC trung tính 83,66 ± 2,97 81,28 ± 2,14 > 0,05 SD Hemoglobin 117,00 ± 2,53 120,14 ± 1,73 > 0,05 Số lượng tiểu cầu 182,54 ± 10,50 159,03 ± 6,36 > 0,05 Mann-Whitney Test; Nhận xét: Có mối liên quan giữa tỉ lệ BC lympho và biến chứng sản khoa. Tỉ lệ BC lympho ở nhóm có biến chứng sản khoa thấp hơn nhóm không có biến chứng sản khoa. Mối liên quan này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Không tìm thấy mối liên quan giữa biến chứng sản khoa và các chỉ số huyết học khác. Bảng 6: Mối liên quan giữa biến chứng sản khoa theo tỉ lệ BC lympho (n=49) Tỉ lệ BC Có biến chứng (n=13) Không biến chứng (n=36) p OR lympho n (%) n (%) ≤ 8,4% 11 (84,6) 15 (41,7) 7,7 < 0,05 > 8,4% 2 (15,4) 21(58,3) (1,5 - 39,9) 188
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 Nhận xét: Tỉ lệ BC lympho ≤ 8,4% có giá trị tiên lượng biến chứng sản khoa ở phụ nữ mang thai nhiễm sởi với p < 0,05; OR 7,7 (95% CI: 1,5 – 39,9) Bảng 7: Liên quan giữa biến chứng sản khoa và các biến chứng khác (n=49) Có biến chứng (n=13) Không biến chứng (n=36) Biến chứng p n % n % Biến chứng hô hấp 9 69,2 23 63,9 >0,05* Viêm phổi 4 30,8 5 13,9 >0,05 Viêm đường hô hấp trên 5 38,5 18 46,2 >0,05 Pearson Chi – quare * Fisher’s Exact Test Nhận xét: Không có sự liên hệ giữa biến chứng sản khoa và các biến chứng khác. Viêm phổi thứ phát do vi khuẩn được báo cáo chiếm 25 - 30% số trường hợp viêm phổi ở bệnh nhân sởi. Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ đề cập đến viêm phổi do vi khuẩn. Biến chứng viêm phổi gặp ở 18,4% ở phụ nữ mang thai nhiễm sởi. Trong đó có 3 trường hợp có tràn dịch màng phổi chiếm 4,1%, các trường hợp tràn dịch màng phổi đều là số lượng ít, không cần can thiệp chọc tháo dịch, 2 trường hợp có suy hô hấp phải thở oxy. Theo Hoàng Thị Thư, tỉ lệ viêm phổi là Biểu đồ 2: Biểu đồ ROC của tỉ lệ BC lympho 31,3%.4 Tỉ lệ viêm phổi chiếm 12% trong nghiên và biến chứng sản khoa (n=49) cứu của Trịnh Công Điển.5 Nghiên cứu của Nhận xét: Diện tích đường cong ROC của tỉ Ragusa trên 24 phụ nữ mang thai nhiễm sởi, lệ BC lympho và biến chứng sản khoa là 0,71 viêm phổi gặp ở 6/24 trường hợp, trong đó có 1 (khoảng tin cậy 95%: 0,53 – 0,88). Với điểm cắt trường hợp suy hô hấp.6 Nghiên cứu ở Lyon là 8,4 có độ nhậy là 58,3% độ đặc hiệu là 94,6% Pháp báo cáo 4/13 trường hợp viêm phổi.8 Trong nghiên cứu của chúng tôi khi phân tích liên quan IV. BÀN LUẬN giữa giá trị CRP với biến chứng viêm phổi ở phụ Biến chứng của bệnh nhân nữ mang thai nữ có thai nhiễm sởi chúng tôi thấy giá trị CRP nhiễm sởi trong nghiên cứu: Chúng tôi ghi nhận trung bình ở phụ nữ có thai nhiễm sởi có viêm được 36 (73,5%) bệnh nhân sởi có biến chứng. phổi cao hơn ở phụ nữ có thai nhiễm sởi không Biến chứng phổ biến nhất là hô hấp chiếm viêm phổi, sự khác biệt này là có ý nghĩa thống 65,3%, trong đó viêm đường hô hấp trên là 23 kê với p < 0,05. Khi phân tích biểu đồ đường (46,9%), viêm phổi gặp ở 9/49 bệnh nhân chiếm cong ROC của CRP và viêm phổi vi khuẩn ở phụ tỉ lệ 18,4%. So với nhóm phụ nữ không có thai nữ mang thai nhiễm sởi thì có diện tích đường nhiễm sởi, tỉ lệ biến chứng thấp hơn 22 bệnh cong là 0,731 (khoảng tin cậy 95%: 0,53 – nhân (44,9%), biến chứng hô hấp cũng là biến 0,93). Với điểm cắt là 94,5 mg/l có độ nhậy là chứng phổ biến nhất chiếm 44,9%, viêm đường 44,4% độ đặc hiệu là 97,3%. Kết quả phân tích hô hấp trên 32,2%, viêm phổi vi khuẩn 10,2%. cho thấy tỉ lệ CRP ≥ 94,5 mg/l có liên quan tới Sự khác biệt về tỉ lệ biến chứng hô hấp và tỉ lệ viêm phổi, với p < 0,05 ; khoảng tin cậy 95%: biến chứng là có ý nghĩa thông kê p
  5. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 với nhóm có CRP < 64,8mg/l, với p < 0,05; sở chứng minh. Vắc xin sởi được đề xuất trước khoảng tin cậy 95%: 4,5 – 931,9. Từ đây chúng khi mang thai hoặc trong thời kỳ hậu sản. tôi nhận thấy mức CRP ≥ 94,5 mg/l ở phụ nữ có Nghiên cứu mối liên quan giữa biến chứng thai nhiễm sởi, kèm theo các triệu chứng hô hấp, sản khoa và một số các chỉ số huyết học, chúng có giá trị gợi ý viêm phổi vi khuẩn, cần được sử tôi nhận thấy tỉ lệ bạch cầu lympho trung bình ở dụng kháng sinh, khi phụ nữ có thai, việc chụp X nhóm có biến chứng sản khoa cao hơn nhóm quang thường bị hạn chế. Chúng tôi không tìm không có biến chứng sản khoa (7,47 ± 1,58 so thấy mối liên quan nào giữa CRP và các biến với 11,62 ± 1,57, với p < 0,05). Khi phân tích chứng khác.Trong nghiên cứu của chúng tôi biểu đồ đường cong ROC tỉ lệ BC lympho và biến không khi nhận trường hợp nào ghi nhận biến chứng sản khoa diện tích đường cong là 0,71 chứng về thần kinh. (khoảng tin cậy 95% : 0,53 – 0,88). Với điểm cắt Biến chứng sản khoa: 49 phụ nữ có thai là 8,4 có độ nhậy là 58,3% độ đặc hiệu là mắc sởi, 13 (26,5%) bệnh nhân có biến chứng 94,6%. Kết quả phân tích cho thấy mối liên quan sản khoa bao gồm sảy thai (8,2%), đẻ non giữa biến chứng sản khoa ở nhóm có tỉ lệ BC (4,1%), dọa xảy thai (6,0%), dọa đẻ non (4,1%) lympho ≤ 8,4% với p < 0,05; khoảng tin cậy và thai lưu (4,1%). 15,4% bệnh nhân ở 3 tháng 95%: 1,5 – 39,9. Ngoài ra, chúng tôi không tìm đầu của thai kỳ, 61,5% bệnh nhân ở 3 tháng thấy mối liên quan nào giữa biến chứng sản khoa giữa; 23,1% bệnh nhân ở 3 tháng cuối. 7 bệnh và các biến chứng khác cũng như các chỉ số hóa nhân được chuyển Bệnh viện Phụ sản theo dõi sinh. Theo chúng tôi cần có thêm nghiên cứu về và điều trị tiếp. Chúng tôi không thấy bất kỳ sự vấn đề này. liên quan nào giữa tuổi, tuổi thai và biến chứng sản khoa (p > 0,05). Kết quả của chúng tôi cho V. KẾT LUẬN thấy, bệnh sởi có ảnh hưởng nhất định lên thai Cần theo dõi sát để phát hiện sớm biến kỳ. Các nghiên cứu trước cũng đã nhấn mạnh chứng viêm phổi vi khuẩn và biến chứng sản ảnh hưởng vi rút sởi góp phần tăng nguy cơ sảy khoa ở phụ nữ mang thai mắc sới thai và đẻ non ở phụ nữ có thai mắc sởi. Nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO cứu của Hoàng Thị Thư có 49 phụ nữ mang thai 1. Bộ Y Tế. 137/QĐ-BYT. Quyết định ban hành kế nhiễm sởi, 9 bệnh nhân có biến chứng sản khoa hoạch phòng chống dịch truyền nhiễm năm 2020.; là sảy thai, đẻ non, thai lưu, và dọa sảy thai. 4 2020 Nghiên cứu của Trịnh Công Điển trên 115 bệnh 2. Ali AA, Abdelhameed O, Abdallah TM. Case- fatality rate associated with measles during nhân sởi người lớn, ghi nhận 1 bệnh nhân sảy pregnancy in Kassala, eastern Sudan. Int J Gynecol thai (0,9%) ở thai 22 tuần, 1 bệnh nhân đẻ non Obstet. 2014;124(3):261-262. (0,9%) ở thai 33 tuần.5 Theo Abdelhameed, ghi doi:10.1016/j.ijgo.2013.09.015 nhận 11 trường hợp tử vong mẹ (18,0%), 8 3. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sởi. Ban hành kèm theo Quyết định số: 1327/QĐ- bệnh nhân tử vong trước sinh, trong 53 bệnh BYT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế nhân được theo dõi đến lúc chuyển dạ, ghi nhận 4. Hoàng Thị Thư. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 6 (11,3%) trường hợp sảy thai, 3 (5,7%) trường cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân sởi tại hợp sinh non và 3 (5,7%) thai lưu. Nguyên nhân bệnh viện bệnh Nhiệt đới trung ương vụ dịch sởi năm 2014. Published online 2015. tử vong được báo cáo là viêm phổi 9 bệnh nhân, 5. Trịnh Công Điển. Nghiên cứu một số đặc điểm 1 viêm não, 1 trường hợp xuất huyết nội sọ.2 dịch tễ, cận lâm sàng ở bệnh nhân sởi người lớn Theo Rosalia Ragusa, Italia nghiên cứu trên 24 điều trị tại bệnh viện Quân Y 103 năm 2014. Tạp bệnh nhân là phụ nữ mang thai nhiễm sởi, 3 chí Y dược học quân sự. 2014;8:91-95. 6. Ragusa R, Platania A, Cuccia M, et al. Measles trường hợp sảy thai, 1 chết lưu, 6 trường hợp and Pregnancy: Immunity and Immunization-What sinh non.6 So sánh với nghiên cứu của Can Be Learned from Observing Complications U.Ogbuanu tỉ lệ thai lưu 10%, 21% đẻ non, 17% during an Epidemic Year. J Pregnancy. xảy thai, 5 (9%) trường hợp tử vong mẹ ở tuổi 2020;2020:6532868. doi:10.1155/2020/6532868 7. Ogbuanu IU, Zeko S, Chu SY, et al. Maternal, thai lần lượt là 21, 22, 32, 33, 36.7 Casalegno Fetal, and Neonatal Outcomes Associated With cũng ghi nhận 1 trường hợp sinh non ở tuần thai Measles During Pregnancy: Namibia, 2009–2010. thứ 28.8 Qua đây chúng ta nhận thấy, phụ nữ Clin Infect Dis. 2014;58(8):1086-1092. mang thai nhiễm sởi có thể gặp biến chứng ở bất doi:10.1093/cid/ciu037 kỳ độ tuổi nào, với bất kỳ tuổi thai nào. Vắc xin 8. Casalegno J-S, Huissoud C, Rudigoz R, Massardier J, Gaucherand P, Mekki Y. Measles phòng sởi không được khuyến cáo sử dụng cho in pregnancy in Lyon France, 2011. Int J Gynecol phụ nữ trong thai kỳ, mặc dù nguy cơ gây dị Obstet. 2014;126(3):248-251. doi:10.1016/ dạng thai nhi chỉ là trên lý thuyết và chưa có cơ j.ijgo.2014.03.021 190
nguon tai.lieu . vn