Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC MỐI LIÊN QUAN TIÊU VIÊM CHÂN RĂNG HÀM SỮA VÀ SÂU RĂNG Ở TRẺ 5-8 TUỔI Võ Thị Thuý Hồng1,, Lê Thanh Thuý2, Võ Trương Như Ngọc3 1 Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội 2 Nha khoa Như Ngọc 3 Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu mô tả cắt ngang, quan sát trên phim Panorama 1282 răng hàm sữa của các bệnh nhân 5-8 tuổi. Ghi nhận tình trạng lâm sàng các răng hàm sữa và hình ảnh tiêu chân răng của các răng trên phim Panorama. Kết quả cho thấy: Tỉ lệ tiêu viêm ở nhóm sâu răng có tổn thương tủy cao gấp 1140 lần so với nhóm không tổn thương tủy 95% CI: 56 - 2317. Tiêu viêm chân răng hàm sữa ở trẻ 5-8 tuổi có mối liên quan chặt chẽ với sâu răng có tổn thương tuỷ răng chưa được điều trị.  Từ khoá: Tiêu viêm chân răng, răng hàm sữa, Panorama, viêm tuỷ, sâu răng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh sâu răng không thể tự thoái lui, nếu cũng cho thấy ở những răng sâu không được không có biện pháp điều trị kịp thời sẽ tiến điều trị thì có tốc độ tiêu chân răng sữa nhanh triển vào tủy răng gây đau đớn cho trẻ và gây hơn.5 Haastako và Mattila (1973) đã so sánh tiêu viêm chân răng. Sâu răng tiến triển nhanh các giai đoạn tiêu chân răng từ phim cận chóp hơn ở răng sữa vì cấu trúc men và ngà răng và phim panorama đồng thời ghi nhận sự đồng mỏng hơn khiến nhiễm trùng có thể lây lan thuận cao giữa các loại phim X-quang và kết nhanh chóng và ảnh hưởng đến mô tủy, dẫn luận rằng phim panorama là khá tin cậy để đến tiêu viêm chân răng. Tiêu viêm chân răng đánh giá sự tiêu chân răng.5 Nếu không được sữa là một tình trạng được đặc trưng bởi sự phát hiện sớm và điều trị kịp thời thì tiêu viêm tiêu của các mô cứng (xi măng, ngà răng) và chân răng sữa tiến triển có thể dẫn đến hậu quả được duy trì bởi một phản ứng viêm cục bộ.1,2 mất răng sữa sớm và ảnh hưởng đến quá trình Trên phim X-quang, tiêu viêm chân răng sữa mọc của răng vĩnh viễn thay thế nó.1,6 Mối liên được đặc trưng bởi sự mất cấu trúc của răng quan giữa sâu răng có tổn thương tủy răng và (ngà răng, xi măng) đi kèm với hình ảnh thấu tiêu viêm chân răng hàm sữa ở trẻ em Việt nam quang của vùng xương ổ răng gần kề.3 Theo chưa có nhiều nghiên cứu. Vì vậy chúng tôi đã nghiên cứu Vieira và cộng sự năm 2012 thì thấy tiến hành nghiên cứu với mục tiêu xác định mối ở những răng sâu có tổn thương tủy răng thì liên quan giữa sâu răng có tổn thương tủy răng tỉ lệ tiêu viêm chân răng sữa cao gấp 7 lần.4 chưa được điều trị và tiêu viêm chân răng ở các Nghiên cứu của Elisabeth A. Faning trên 106 răng hàm sữa ở trẻ 5-8 tuổi. trẻ trai và 101 trẻ gái năm 1962 ở Ohio, Mỹ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Tác giả liên hệ: Võ Thị Thuý Hồng , Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội 1. Đối tượng Email: vothuyhong71@gmail.com Các bệnh nhân 5-8 tuổi có răng sâu đến Ngày nhận: 10/12/2021 khám và điều trị tại Viện Đào tạo Răng Hàm Ngày được chấp nhận: 21/01/2022 Mặt - Trường Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện 104 TCNCYH 152 (4) - 2022
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội có chỉ định viêm (theo nghiên cứu của Raquel Goncalves chụp phim Panorama. Vieira- Andrade và cộng sự ở trường Đại học Tiêu chuẩn chọn lựa Rio Verde Valley- Unico, Brazil, p = 0,162).4 Bệnh nhân 5-8 tuổi, có răng hàm sữa sâu α là mức ý nghĩa thống kê, chọn α = 0,01, tra khi khám lâm sàng, có phim Panorama đạt bảng Z = 2,58. chuẩn với độ phân giải rõ nét. ∆ là sai số ngẫu nhiên của ước lượng (là sự Tiêu chuẩn loại trừ khác biệt giữa tỉ lệ p thu được trên mẫu và tỉ lệ • •∆∆là Các bệnh nhân •không ∆làsai làsaisai đồng số ýsốtham số ngẫu ngẫu ngẫunhiên nhiên gia nhiên của pcủa của thậtước ước ước trong lượng lượng lượng quần (là (là(là thể), sự sự sự khác chọnkhác khác ∆ =biệt biệt biệt 0,03.giữa giữa giữa nghiên cứu, tiêu chân răng sữa sinh lý do Thay các tham số trên vào công thức tính tỉtỉlệtỉ lệplệpthu thu p thuđược được được trên trên trên mẫu mẫu mẫu và vàvà tỉtỉlệtỉ lệplệ pthật thật p thật trong trong trongquần quần quần thể), thể), thể), chọn chọn chọn quá trình mọc răng vĩnh viễn, có tiền sử chấn được cỡ mẫu n = 1004 răng. Vậy cần phải thương răng, đang điều trị∆∆ =∆=0,03. chỉnh =0,03. 0,03. nha. khảo sát được tối thiểu 1004 răng. Thực tế Địa điểm và thời gian nghiên cứu nghiên cứu trên 170 bệnh nhân với 1282 răng Thay Thay Thaycác cáccác tham tham thamsố sốsố trên trên trên vào vào vào công công công thức thức thức tính tính tính được được được cỡ cỡcỡmẫu mẫu mẫu nn==n1004 = 1004 1004 răng. răng. răng. Vậy Vậy Vậy Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt và Bệnh viện hàm sữa. cần cần Răngcầnphải phải phải Hàm khảo khảo Mặtkhảo sát sátsát Trung được được được ương tối tốitối Hà thiểu thiểu Nội thiểu năm 1004 1004 1004 2020 răng. răng. răng. Thực Thực Thực Phươngtếtếnghiên tếnghiên nghiên tiện cứu cứu nghiên cứutrên trên cứutrên 170 170 170 bệnh bệnh bệnh - 2021. Bệnh án nghiên cứu, Phim Panorama. nhân nhân nhânvới vớivới 1282 1282 1282răng răng rănghàm hàm hàmsữa. sữa. sữa. 2. Phương pháp Các bước tiến hành Phương Phương Phương tiện tiện tiện Mô tả cắt ngang. nghiên nghiên nghiên cứu: cứu: cứu:bệnh bệnh bệnhán ánán nghiên nghiên nghiêncứu, cứu, cứu, Phim Phim Khám Phim Panorama. lâmPanorama. Panorama. sàng ghi nhận các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng. Chụp phim Panorama. Phân tích Các Các Các Cỡ bước bước bước mẫu tiến tiến tiến nghiên hành: hành: hành: cứu Khám Khám Khám lâm lâm lâmsàng sàng sàngghi ghighi nhận nhận nhậncác các các dữdữdữ liệu liệu liệu nghiên nghiên nghiên cứu cứu cứu lâm lâm lâm ghi nhận các đặc điểm tiêu chân răng trên phim Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho việc xác sàng. sàng. sàng.Chụp Chụp Chụp phim phim phimPanorama. Panorama. Panorama. Phân Phân Phân tích tích tích ghi ghighi nhận nhận nhậncác các Panorama.cácđặc đặcđặc điểm điểm điểmtiêu tiêu tiêu chân chân chân răng răng răng định một tỉ lệ trong cộng đồng trong nghiên cứu trên môtrên trên tảphim phim phim cắt Panorama. Panorama. ngang. Panorama. 7 Xử XửXử lýlývà lývàvà phân phân phântích tích tích số 3. sốsố Xử lý số liệu liệu. liệu. liệu. n =Z2 p.(1 - p)∆2 Các biến số nghiên cứu Các Các Các biến biến biến số (1-α/2) sốsố nghiên nghiên nghiên cứu: cứu:Tuổi, Tuổi, cứu: Tuổi, giới, giới, giới, tình tình tình trạng trạng trạng các các các răng răng răng hàm hàm hàm sữa sữa sữa (sâu (sâu (sâu răng, răng, răng, tình tình tình Trong đó: Tuổi, giới, tình trạng các răng hàm sữa (sâu trạng trạng ntrạng là tuỷ tuỷ cỡ tuỷ răng), răng), mẫurăng), hình hình hình tối thiểu ảnh ảnh (n: ảnh số X-quang X-quang X-quang răng) trên trên trên phim phim phim Panoram Panoram Panoram răng, tiêu tiêu tình trạng tiêu tuỷviêm viêm viêm và răng), vàvà không không hình không ảnh tiêu tiêu tiêu trên X-quang p là ước đoán tỉ lệ tiêu chân răng sữa do phim Panoram tiêu viêm và không tiêu viêm. viêm. viêm. viêm. Hình Hình Hình Hình 1a 1a1a 1a Hình Hình Hình Hình 1b 1b1b 1b Hình Hình Hình 1c 1c1c Hình 1c Hình 1. Hình ảnh lâm sàng bệnh nhân nam 7 tuổi (Hình 1a: R55 có lỗ sâu ở mặt nhai, R54 có khối sưng phồng ấn đau ở mặt ngoài. Hình 1c: Hình Hình Hình 1. 1. 1. Hình Hình Hìnhảnh ảnh ảnh lâm lâm lâm mối trám mặt bên bị bong vỡ, R64 có lỗ sâu lớn sàng sàng sàng bệnh bệnh bệnh R84 nhân nhân bongnhân nam nam mối nam hàn 7và 7tuổi 7tuổi tuổi thân răng vỡ lớn, R84,85 ở(Hình (Hình (Hình mặt 1a: 1a:1a: nhai R55 vàR55 R55 có mặt cócó lỗlỗgần. bên sâu lỗsâu sâu ởHình ởmặt ởmặt mặt nhai, 1b:nhai, nhai, R64 R54 R54 cóR54có cócó có mối mối lỗmối trám trám sâutrám mặt mặtmặtmặt bên nhaibên bên bịbịbong lớn). bịbong bongvỡ, vỡ, vỡ, R64 R64 R64 có cócó lỗlỗsâu lỗsâu sâu lớn lớn lớn ởởmặt ởmặt mặt nhai nhai nhai và vàvà mặt mặt mặt bên bên bên gần. gần. gần. Hình Hình Hình 1b: 1b: 1b: R64 R64 R64 có cócó khối khối khối sưng sưng sưng phồng phồng phồng ấn ấnấn đau đau đau ởởmặt ởmặt mặt ngoài. ngoài. ngoài. Hình Hình Hình 1c: 1c:1c: R84 R84 R84 bong bong bong mối mối mối hàn hàn hàn và vàvà thân thân thân răng răng răng vỡ vỡvỡ lớn, lớn, lớn, R84,85 R84,85 R84,85 có cócó lỗlỗlỗ TCNCYH 152 (4) - 2022 sâu sâu sâu mặt mặt mặt nhai nhai nhai lớn). lớn). lớn). 105
  3. có lỗ sâu lớn ở mặt nhai và mặt bên gần. Hình 1b: R64 có khối sưng phồng ấn đau ở mặt ngoài. Hình 1c: R84 bong mối hàn và thân răng vỡ lớn, R84,85 có lỗ TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC sâu mặt nhai lớn). Hình 2. Hình Hình ảnh 2. Hình ảnhphim phim Panorama bệnhnhân Panorama bệnh nhân trên trên R64 có hình ảnh tiêu viêm chân răng, R84 4. Đạo đức nghiên cứu 3 đã điều trị tủy, chất trám bít ống tủy chưa đi Nghiên cứu được chấp thuận bởi lãnh đạo Viện hết chiều dài làm việc và có hình ảnh tiêu viêm Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại Học Y Hà chân răng. Nội, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội. Số liệu được quản lí bằng phần mềm Excel Thông tin thu thập được giữ bí mật và chỉ phục vụ 2013 và Stata, Dùng thuật toán kiểm định χ2, mục đích nghiên cứu và đề xuất can thiệp, không Fisher’s exact, hồi quy đa biến logistic để so nhằm mục đích nào khác. Bệnh nhân được thông sánh sự khác biệt giữa các tỷ lệ. báo và đồng ý chấp nhận tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ Bảng 1. Tỉ lệ tiêu viêm chân răng sữa của nhóm răng khỏe mạnh và nhóm răng sâu chưa được điều trị (n = 953 răng) Tiêu sinh lý Tiêu viêm Tổng n1 (%) n2 (%) n (%) 390 2 392 Răng khỏe mạnh (99,49) (0,51) (100) Răng sâu chưa được điều trị 371 4 375 không tổn thương tủy (98,93) (1,07) (100) Răng sâu chưa được điều trị 14 172 186 có tổn thương tủy răng (7,53) (92,47) (100) 775 178 953 Tổng (81,32) (18,68) (100) Trong 1282 răng nghiên cứu có 953 răng tỉ lệ 99,49%. Nhóm răng sâu không tổn thương thuộc 3 nhóm răng khỏe mạnh, răng sâu chưa tủy có 4 răng bị tiêu viêm chân răng, chiếm tỉ lệ được điều trị không tổn thương tủy và răng sâu 1,07% và 371 răng tiêu sinh lí, chiếm tỉ lệ 98,93%. chưa được điều trị có tổn thương tủy. Nhóm răng Với nhóm răng sâu có tổn thương tủy có 172 khỏe mạnh có 2 răng bị tiêu viêm chân răng, răng bị tiêu viêm chân răng, chiếm tỉ lệ 92,47%% chiếm tỉ lệ 0,51% và 390 răng tiêu sinh lí, chiếm và 14 răng tiêu sinh lí, chiếm tỉ lệ 7,53%. 106 TCNCYH 152 (4) - 2022
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 2. Mối liên quan giữa sâu răng và tiêu viêm chân răng sữa (n = 561 răng) Tiêu sinh lý Tiêu viêm OR Số răng Số răng 95% CI (%) (%) 371 4 Không tổn thương tủy Sâu răng chưa (96,36) (2,27) được điều trị 14 172 1140 Có tổn thương tủy (3,64) (97,73) [56 - 2317] 385 176 Tổng (100) (100) 965 131 Răng khác  (88,05) (11,95) 90,5 Răng sâu có 14 172 [41,83 - 195,82] tổn thương tủy răng (7,53) (92,47) 979 303 Tổng (76,37) (23,63) Trong 561 răng sâu chưa được điều trị, tỉ pháp điều trị kịp thời sẽ tiến triển vào tủy răng lệ tiêu viêm chân răng hàm sữa ở nhóm đối gây đau đớn cho trẻ và gây tiêu viêm chân răng. tượng sâu răng có tổn thương tủy cao hơn so Theo nghiên cứu của Trương Mạnh Dũng và với nhóm sâu răng không tổn thương tủy. Tỉ lệ Vũ Mạnh Tuấn về thực trạng bệnh răng miệng tiêu viêm chân răng ở nhóm sâu răng có tổn và một số yếu tố liên quan ở trẻ 4 - 8 tuổi tại 5 thương tủy cao gấp 1140 lần so với nhóm sâu tỉnh thành của Việt Nam năm 2010 thì có tới răng không tổn thương tủy. Sự khác biệt có ý 95,3% số răng sâu ở trẻ là không được điều trị nghĩa thống kê trên cỡ mẫu nghiên cứu với OR và 89,2% phụ huynh học sinh cần được cung = 1140; 95% CI: 56 - 2317. Nhóm răng sâu có cấp thông tin về chăm sóc răng miệng.8 tổn thương tủy có tỉ lệ tiêu viêm chân răng sữa Trong 1282 răng nghiên cứu, Bảng 1 cho cao gấp 90,5 lần so với nhóm răng khác. Mối thấy các răng sâu chưa được điều trị là 561 tương quan này có ý nghĩa thống kê với khoảng răng chiếm tỉ lệ 43,76 % các răng khỏe mạnh là tin cậy 95%: 41,83 - 195,82. 392 răng chiếm tỉ lệ 30,58% còn lại là các răng sâu đã được điều trị chiếm tỉ lệ 25,66%. Điều IV. BÀN LUẬN này phản ánh đúng với thực trạng sâu răng Sâu răng là bệnh lý phổ biến ở trẻ em. Đặc ở trẻ em Việt Nam. Như theo nghiên cứu của điểm bệnh lý sâu răng ở răng sữa là tiến triển Nguyễn Thị Hồng Minh và Trịnh Đình Hải về nhanh hơn vì cấu trúc men và ngà răng mỏng tình trạng sâu răng sữa ở trẻ em Việt Nam năm hơn, các ống ngà rộng hơn khiến nhiễm trùng 2019 cho thấy tỉ lệ sâu răng sữa ở nhóm tuổi có thể lây lan nhanh chóng và ảnh hưởng đến 6-8 tuổi là rất cao (86,4%), trung bình mỗi trẻ có mô tủy, dẫn đến tiêu viêm chân răng. Bệnh sâu 6,21 răng bị sâu, tỉ lệ răng được điều trị thấp.10 răng không thể tự thoái lui, nếu không có biện Trong 186 răng sâu chưa được điều trị có tổn TCNCYH 152 (4) - 2022 107
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC thương tuỷ, tỉ lệ tiêu viêm ở các răng này chiếm nghiên cứu của chúng tôi nghiên cứu trên cả tỉ lệ cao lên tới 92,47%, các răng khoẻ mạnh răng hàm trên và hàm dưới và tập trung vào tỉ lệ tiêu viêm chiếm tỉ lệ thấp 0,51% (Bảng 3). nhóm trẻ từ 5 đến 8 tuổi. Đây là nhóm trẻ có tỉ lệ Bảng 2 cho thấy tỉ lệ tiêu viêm chân răng sữa sâu răng cao và tỉ lệ sâu răng có tổn thương tủy ở nhóm đối tượng sâu răng chưa được điều trị cao. Như theo nghiên cứu của Võ Trương Như thì nhóm có tổn thương tủy cao gấp 1140 lần Ngọc và cộng sự năm 2013 trên trẻ em từ 5 - 8 so với nhóm không tổn thương tủy 95% CI: 56 - tuổi cho thấy tỉ lệ sâu mặt bên ở răng hàm sữa 2317. Điều này có thể được giải thích là do ở các rất cao (38,76%) và tỉ lệ tổn thương tủy rất cao các răng sâu có tổn thương tủy răng, vi khuẩn (42,8%) và đa số là bị biến chứng nha chu.11 Mà từ tủy răng có thể lan ra vùng quanh răng thông tiêu viêm chân răng sữa là hậu quả của các tổn qua lỗ chóp hoặc qua các ống ngà, các mô lót thương sâu răng có tổn thương tủy răng không bề mặt chân răng như xi măng và lớp tiền ngà được kiểm soát. Vì thế kết quả đề tài nghiên có thể bị phá hủy hoặc thay đổi tính chất hóa cứu của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu học. Những vi khuẩn này gây hóa hướng động của Vieira và cộng sự ở Brazil. Vì vậy cần phải bạch cầu tới vị trí viêm. Các bạch cầu này sẽ biệt có những biện pháp kiểm soát và điều trị tốt các hóa thành hủy cốt bào nếu có sự hiện diện của răng sâu để tránh sâu răng tiến triển vào tủy các kháng nguyên lipopolysacarit được tìm thấy răng gây biến chứng tiêu viêm chân răng sữa. ở các loài vi khuẩn Porphyromonas, Prevotella V. KẾT LUẬN và Treponema.1 Đây đều là những loài vi khuẩn liên quan đến viêm nhiễm ở tủy răng và viêm Tỉ lệ tiêu viêm ở nhóm sâu răng có tổn nha chu. Do vậy, tiêu chân răng sữa do viêm thương chưa được điều trị cao gấp 1140 lần so tiến triển. Ở những nhóm răng sâu không có với nhóm không tổn thương tủy với 95% CI: 56 tổn thương tủy thì không có sự hiện diện của - 2317. Tiêu viêm chân răng hàm sữa ở trẻ 5-8 vi khuẩn ở tủy răng, tủy răng lành mạnh, nếu tuổi có mối liên quan chặt chẽ với răng sâu có phần nha chu không bị viêm nhiễm hoặc không tổn thương tuỷ răng chưa được điều trị. có chấn thương thì chân răng tiêu sinh lý. Vì thế, Lời cảm ơn tỉ lệ tiêu viêm chân răng sữa ở nhóm sâu răng Xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường có tổn thương tủy răng cao hơn nhiều lần so với Đại học Y Hà Nội, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, nhóm không có tổn thương tủy răng. Khoa nắn chỉnh răng, Khoa Răng trẻ em Bệnh Bảng 2 cũng cho thấy nhóm răng sâu chưa viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và các được điều trị có tổn thương tủy có tỉ lệ tiêu viêm bệnh nhân tham gia nghiên cứu. chân răng sữa cao gấp 90,5 lần so với nhóm răng khác với CI 95%: 41,83 - 195,82. Theo TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiên cứu của Vieira và cộng sự thì cũng cho 1.Santos B.Z., Bosco V.L., Silva J.Y.B.d., et thấy ở những răng sâu có tổn thương tủy răng al. Physiological and pathological factors and chưa được điều trị thì tỉ lệ tiêu viêm chân răng mechanisms in the process of root resorption in sữa cao gấp 7 lần so với các răng khác.4 Kết primary teeth. RSBO (Online). 2010; 7(3), 332- quả nghiên cứu của đề tài chúng tôi cao hơn có 339. thể do Vieira và cộng sự nghiên cứu trên trên 2. Hammarström L. and Lindskog S. General nhóm đối tượng rộng hơn từ 3 tuổi đến 12 tuổi morphological aspects of resorption of teeth và chỉ tập trung ở nhóm răng hàm dưới. Còn and alveolar bone. International endodontic 108 TCNCYH 152 (4) - 2022
  6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC journal. 1985, 18(2), 93-108. 8. Trương Mạnh Dũng, Vũ Mạnh Tuấn 3. Cardoso M. and Rocha M.J.d.C. .Thực trạng bệnh răng miệng và một số yếu Identification of factors associated with tố liên quan ở trẻ 4-8 tuổi tại 5 tỉnh thành của pathological root resorption in traumatized Việt Nam năm 2010. Tạp chí y học thực hành; primary teeth. Dental traumatology. 2008; 01.02.2012. http://www.yhth.vn/thuc-trang- 24(3), 343-349. benh-rang-mieng-va-mot-so-yeu-to-lien-quan- 4. Vieira-Andrade R.G., Drumond C.L., o-tre-4-8-tuoi-tai-5-tinh-thanh-cua-viet-nam- Alves L.P.A., et al. Inflammatory root resorption nam-2010_t3032.aspx in primary molars: prevalence and associated 9. Dechkunakorn S., Chaiwat J. and factors. Brazilian oral research. 2012; 26, 335- Sawaengkit P. (1990), Congenital absence and 340. loss of teeth in an orthodontic patient group. The 5. Daito M., Kawahara S., Kato M., et al., Journal of the Dental Association of Thailand. Radiographic observations on root resorption in 40(4), 165-176. the primary dentition. Journal of Osaka Dental 10. Nguyễn Thị Hồng Minh, Trịnh Đình Hải. University. 1991; 25(1), 1-23. Tình trạng sâu răng sữa ở trẻ em Việt Nam năm 6. Bolan M. and de Carvalho Rocha M.J. 2019. Tạp chí Y học dự phòng, 2020; 30(1)123- Histopathologic study of physiological and 129. doi:10.51403/0868-2836/ 202 0/ 306 pathological resorptions in human primary 11. Võ Trương Như Ngọc, Đoàn Thanh teeth. Oral Surgery, Oral Medicine, Oral Tùng, Phạm Hoàng Tuấn. Đặc điểm lâm sàng, Pathology, Oral Radiology, and Endodontology. xquang sâu răng mặt bên răng hàm sữa ở 2007; 104(5), 680-685. trẻ em 5-8 tuổi. Tạp chí Y học thực hành; 7. Đoàn Quốc Hưng N.Đ.V.& Đ.T.T.T. 21.05.2014. http://yhth.vn/dac-diem-lam-sang- Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Y Sinh Học. xquang-sau-rang-mat-ben-rang-ham-sua-o- Nhà xuất bản Y học; 2018. tre-em-5-8-tuoi_t5048.aspx Summary THE ASSOCIATION OF CARIES AND INFLAMMATORY ROOT RESORPTION ON PRIMARY MOLARS OF 5 - 8 YEAR- OLD PATIENTS A cross-sectional descriptive study, observed 1282 primary molars of 5-8 year old patients. Age, dental history, caries, pulpitis and the images of the root resorption of primary molars on Panorama film were recorded. The results showed that: The rate of inflammatory root resorption in group of pulpitis by caries was higher than the normal pulp group with OR: 1140, 95% CI: 56 - 2317. Inflammatory root resorption of primary molars in 5 - 8 year-old patients was closely associated to pulpitis by caries without treatment. Keywords: inflammatory root resorption, primary molars, Panorama, pulpitis, caries TCNCYH 152 (4) - 2022 109
nguon tai.lieu . vn