Xem mẫu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

MỐI LIÊN QUAN GIỮA DỊ ỨNG
VÀ VIỆC DÙNG SỮA DUTCH LADY CÓ VIVINAL GOS
*

Lê Hoàng Ninh , Đặng Văn Chính*, Nguyễn Quang Huy*, Nguyễn Ngọc Duy*, Lê Thị Ngọc Ánh*,
Võ Hữu Thuận*

TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Số ca dị ứng nghi do sữa ñược ghi nhận gia tăng bất thường ở các bệnh viện nhi Tp. Hồ Chí
Minh trong các tuần giữa tháng 10/2009, gây ra sự lo lắng về sức khỏe của trẻ em trong cộng ñồng và mối quan
tâm của xã hội về an toàn thực phẩm.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh các yếu tố nguy cơ và tìm mối liên quan giữa sữa Dutch Lady Vivinal GOS
với bệnh dị ứng ở trẻ em từ 2- 15 tuổi khởi phát từ 09/10/2009 trở về sau.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh-chứng, trong ñó nhóm bệnh là các ca bệnh nhập viện tại các
bệnh viện Tp. Hồ Chí Minh phù hợp với ñịnh nghĩa ca bệnh, nhóm chứng ñược lấy tại bệnh viện và cộng ñồng. Tỷ
số giữa ca chứng/ca bệnh 3/1.
Kết quả: So sánh giữa nhóm uống sữa có Vivinal GOS và nhóm không uống sữa Vivinal GOS với bệnh dị
ứng cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với OR=37,05 (4,58-299,79). Khi so sánh uống sữa có Vivinal
GOS và uống sữa bình thường với bệnh dị ứng, kết quả cũng cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê OR=28,63
(3,52-233,08). Trong khi ñó, uống sữa bình thường và không uống sữa thì sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Kết luận: Sữa cô gái Hà Lan có Vivinal GOS là yếu tố nguy cơ của bệnh lý dị ứng ở trẻ em trong thời gian
vừa qua. Cần thực hiện một nghiên cứu sâu hơn về tính an toàn của sữa có Vivinal GOS trên người Việt Nam.
Từ khóa: Mối liên quan, dị ứng, sữa Dutch Lady, Vivinal GOS.

ABSTRACT
THE ASSOCIATION BETWEEN ALLERGY AND DRINKING DUTCH LADY MILK WITH VIVINAL GOS
Le Hoang Ninh, Dang Van Chinh, Vo Huu Thuan, Nguyen Quang Huy, Nguyen Ngoc Duy,
Le Thi Ngoc Anh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 312 - 317
Background: The number of reported allergy cases suspected due to drink milk increased unusually at
hospitals of Ho Chi Minh City in the middle of October 2010 and caused public concerns on child health and food
safety.
Objectives: To Identify the relationship between the Dutch Lady Vivinal GOS drinking and the allergy cases
which are children from 2-15 years old and onset from 09 October 2010 downwards.
Method: A case-control study was carried out in which cases were allergic cases admitted to hospitals in
HCMC that met the case definition and controls were selected from community and same admitted hospitals.
Control-cases ratio is 3:1.
Results: There is statistically significant difference in children who drank milk with and without Vivinal GOS
to the allergy (OR=37.05; 95%CI: 4.58-299.79). Similarly to drinking milk with Vivinal GOS and normal milks
(OR=28.63; 95%CI: 3.52-233.08). On the contrary, there is no statistically significant difference in association
between drinking and no-drinking normal milks to the allergy.
Conclusion: the Dutch Lady Vivinal GOS milk is likely to be the allergic factor among children in the above
period of time. Milk and its related products should be closely monitored due to public health.
Keywords: Association, allergy, Dutch Lady milk, Vivinal GOS.

*

Viện Vệ sinh_ Y tế Công cộng Tp.HCM
Địa chỉ liên lạc: ThS.BS. Võ Hữu Thuận - ĐT: 0983 237 198 - Email: vhthuan2001@yahoo.com

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

312

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ ñầu tháng 10/2009 ñến nay, tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh xuất hiện nhiều ca bệnh dị
ứng nghi ngờ có liên quan ñến sữa. Vào ñầu tháng 10, tại Bệnnh Viện Bạch Mai tiếp nhận 05 trường
hợp ngộ ñộc cấp cứu ñược cho là do Vivinal GOS (Galacto Oligosacharide) gây ra. Riêng tại Thành
Phố Hồ Chí Minh, vào ngày 9/10/2009 có 02 ca bệnh khởi phát cấp tính trong ñó có một ca cấp cứu.
Trong các ngày tiếp theo 13, 16, 17/10 lần lượt xảy ra các trường hợp dị ứng nhập viện Nhi Đồng 1 và
Nhi Đồng 2. Tính ñến ngày 28/10/2009 tổng số ca ñã lên ñến con số 15 và ñều nghi ngờ có liên quan
ñến sử dụng sữa Vivinal GOS(9).
Viện Vệ Sinh Y Tế Công Cộng TP.HCM ñã hồi cứu ca bệnh. Kết quả ñiều tra cho thấy ña số các
ca bệnh rơi vào ñộ tuổi từ 2-15 tuổi, ñều có biểu hiện các triệu chứng của phản ứng dị ứng nhanh như
mề ñay, ngứa, phù mi, khó thở, ran phế quản, chảy nước mắt. Những bệnh nhân dùng các thuốc kháng
histamine và ñều ñáp ứng tốt. Phỏng vấn các ca bệnh cho thấy có liên quan ñến uống sữa trong ñó
phần lớn ca ñều uống loại sữa Dutch Lady có Vivinal GOS. Phỏng vấn này dẫn ñến giả thuyết: sữa
Vivinal GOS có thể có liên quan ñến các trường hợp bệnh dị ứng ñã xảy ra trong thời gian vừa qua.
Vào khoảng cuối tháng 9/2009, công ty Dutch Lady Vietnam ñưa vào thị trường dòng sản phẩm
mới với tên gọi “Sữa Tiệt Trùng Cô Gái Hà Lan” có bổ sung Vivinal GOS loại 110ml và 180ml.
Vivinal GOS ñược biết ñến là chất xơ tự nhiên giúp tăng cường hấp thu các dưỡng chất cần thiết giúp
cơ thể phát triển khỏe mạnh. Dòng sản phẩm này ñã ñược sử dụng trên 50 nước, từ 10 năm nay trên
sữa bột và 5 năm trong sữa nước. Sau khi ñưa vào thị trường Việt Nam, mỗi ngày nhà sản xuất ñưa ra
thị trường 2-3 triệu hộp sữa giấy Dutch Lady Vivinal GOS(1).
Các ca dị ứng xảy ra ñã tạo ra nhiều mối quan tâm xã hội, ñặc biệt các phụ huynh, truyền thông
ñại chúng về sự an toàn của thực phẩm. Để trả lời câu hỏi này Viện Vệ Sinh Y Tế Công Cộng
TP.HCM tiếp tục tiến hành một nghiên cứu bệnh chứng nhằm xác ñịnh các nguồn lây của vụ dịch
trên.

Mục tiêu
- Mô tả các ñặc ñiểm dịch tễ học như tuổi, giới, ngày khởi phát, giờ khởi phát, tiền sử dị ứng và
ñặc ñiểm lâm sàng của các ca bệnh.
- Xác ñịnh mối liên quan giữa việc uống sữa Dutch Lady có Vivinal GOS và bệnh dị ứng ở
trẻ em từ 2- 15 tuổi khởi phát từ 09/10/2009 trở về sau.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu bệnh chứng ñược sử dụng trong nghiên cứu này. Nhóm bệnh là các ca bệnh nhập
viện với chẩn ñoán dị ứng tại các bệnh viện tại Tp. Hồ Chí Minh. Nhóm chứng ñược lấy từ hai
nhóm: nhóm tại cộng ñồng và nhóm tại bệnh viện.

Dân số lấy mẫu
Đối với nhóm bệnh, tất cả các trẻ em có ñộ tuổi từ 2-15 tuổi nhập viện tại các bệnh viện tại Tp.
Hồ Chí Minh và phù hợp với ñịnh nghĩa ca bệnh bên dưới. Các ca chứng là những trẻ không bị dị ứng
có ñộ tuổi gần tương ñồng (±1 tuổi) và ñược chọn chung nhà, gần nhà với nhà bệnh nhân, chung
trường hoặc cùng bệnh viện.
Định nghĩa ca bệnh: những trẻ từ 2-15 tuổi ñược chẩn ñoán dị ứng và nhập viện tại các bệnh viện
tại Tp. Hồ Chí Minh từ ngày 9/10/2009 trở về sau và có tất cả các triệu chứng cấp tính sau: Nổi mẫn
(mề ñay); ngứa; và ñáp ứng với ñiều trị bằng thuốc kháng Histamin hoặc thuốc chống mẫn cảm.

Phương pháp thu thập
Phỏng vấn trẻ hoặc cha mẹ trẻ hoặc cả hai dựa trên bộ câu hỏi soạn sẵn từ ngày 30/10 –
2/11/2009.

Phương pháp khắc phục sai số
Tỷ số giữa ca chứng/ca bệnh là 3/1. Tuổi ca chứng khác biệt với ca bệnh trong khoảng cách một

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

313

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

năm tuổi. Ca chứng trong bệnh viện ñược lấy ngẫu nhiên từ danh sách bệnh nhân nhập vào
khoa/phòng cùng ngày với ca bệnh mà không có biểu hiện của ca bệnh và không mắc bệnh tiêu chảy.
Ca chứng tại cộng ñồng ñược chọn từ “bạn bè” của ca bệnh: cùng nhà hoặc gần nhà hoặc cùng trường
hoặc cách ca bệnh với bán kính trong vòng 01 km. Ca chứng sẽ bị loại nếu bị mề ñay, mẩn ngứa trong
1 tuần trước ngày 09/10/2008. Thiết kế bộ câu hỏi phù hợp, rõ ràng, có một khung câu hỏi nhất ñịnh
cho tất cả các ñối tượng ñược phỏng vấn.
Phương pháp nhập và xử lý số liệu: Số liệu thu thập sẽ ñược nhập và phân tích bằng phần mềm
Epi-Info 2000 trong ñó sử dụng bảng ñể mô tả từng biến riêng biệt ñối với thống kê mô tả, và kiểm
ñịnh mối quan hệ giữa các yếu tố nguy cơ giữa nhóm bệnh và nhóm chứng, tính OR của từng yếu tố
nguy cơ giữa nhóm bệnh và nhóm chứng.

KẾT QUẢ
Mô tả các trường hợp dị ứng
Có tổng số 18 trường hợp dị ứng nghi do sữa, trong ñó có hai ca do TTYTDP TP.HCM phát hiện
ngoài cộng ñồng. Vì vậy có 16 ca phù hợp ñịnh nghĩa ca bệnh ñược ñưa vào nghiên cứu. Điều tra tất
cả các trường hợp dị ứng nhập viện, có thêm 03 ca phù hợp với ñịnh nghĩa ca bệnh ñược ñưa vào
nghiên cứu. Tổng cộng có 19 trường hợp phù hợp với ñịnh nghĩa ca bệnh theo thiết kế nghiên cứu.
Tuy nhiên, có 01 ca không tìm ra ñịa chỉ và 01 ca không tham gia.
Ca chứng: tổng số ca chứng ñược ñiều tra là 63 ca trong ñó có 45 ca chứng tại cộng ñồng, 05 ca
cùng trường học và 13 ca chứng tại bệnh viện, không có ca chứng cùng nhà.
Kết quả ñiều tra của 17 ca bệnh từ ngày 9/10/2009 ñến nay như sau: Thời gian khởi phát bệnh: từ
ngày 09-28/10/2009, trong ñó ngày 28/10/2009 có 03 ca (biểu ñồ 1).
Biểu ñồ 1: Số ca bệnh khởi phát theo ngày
4

Số ca

3
2
1

28/10/2009

27/10/2009

26/10/2009

25/10/2009

24/10/2009

23/10/2009

22/10/2009

21/10/2009

20/10/2009

19/10/2009

18/10/2009

17/10/2009

16/10/2009

15/10/2009

14/10/2009

13/10/2009

12/10/2009

11/10/2009

10/10/2009

09/10/2009

0

Ngày khởi phát

Ngoài ra, các ca bệnh phân bố rải rác trong 8 quận của Tp. Hồ Chí Minh và huyện Nhơn
Trạch tỉnh Đồng Nai với triệu chứng lâm sàng chính gồm nổi mẫn (94%), ngứa (94%) và ñỏ da
(71%).
Bảng 1 cho thấy các ca bệnh có ñộ tuổi từ 2 - 15 tuổi trong ñó tuổi trung vị là 10. Lứa tuổi mắc
bệnh chủ yếu từ 05 tuổi trở lên trong ñó có 12 nam (70,6%) và 5 nữ (29,4%).
Trong số các ca bệnh, có 04 trường hợp có tiền sử cá nhân dị ứng với các loại thực phẩm sau: sữa
Friso Gold và bông lúa vàng của Dutch Lady (01), với cá biển (01), với cà pháo (01) và không rõ dị
nguyên (01). Ngoài ra, có 02 trường hợp có tiếp xúc với các dị ứng nguyên khác, trong ñó 01 ca tiếp
xúc với chó mèo, ca còn lại tiếp xúc với bụi.

Mối liên quan giữa các loại thực phẩm ñối với bệnh dị ứng

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

314

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Liên quan ca bệnh và ca chứng theo tuổi và giới
Bảng 1: Các chỉ số về tuổi và giới trong nhóm bệnh và nhóm chứng

Tuổi

Nhóm tuổi

Độ tuổi
Tuổi trung bình
Tuổi trung vị

Nhóm bệnh
2-15
8,7
10

Nhóm chứng
1-15
8.5
9

1-3 tuổi

2

9

4-6 tuổi

4

15

7-9 tuổi

2

11

10-12 tuổi

5

13

13-15 tuổi

4

15

Nam

12 (70,6%)

35 (55,6%)

Nữ

05 (29,4%)

28 (44,4%)

Giới

Kết quả kiểm tra tuổi trong nhóm bệnh và nhóm chứng cho Z=0,19
nguon tai.lieu . vn