Xem mẫu

  1. Luận văn tốt nghiệp Đề tài: " Nâng cao hiệu quả quản lý vật tư ở công ty vật tư nông sản "
  2. 1 luËn v¨n tèt nghiÖp L ỜI MỞ ĐẦU Đ ứng tr ư ớc ng ư ỡng cửa của thế kỷ 21, theo xu h ư ớng to àn c ầu hoá nền kinh tế. Nền kinh tế n ư ớc ta đ ã đ ặt ra nhiều y êu c ầu cấp bách phải đổi mới hệ thống quản lý kinh tế. C ùng v ới q uá trình đ ổi mới đó, vấn đề mới dặt ra cho các doanh nghiệp l à p h ải ho àn thi ện bộ máy quản lý tổ chức ngay từ những yếu tố đ ầu v ào đ ầu ti ên. D o đó, v ấn đề cung ư ng d ự trữ vật t ư đư ợc rất n hi ều doanh nghiệp quan tâm. T h ực tế, ở n ư ớc ta trong ho àn c ảnh chuyển đổi nền kinh tế t heo cơ ch ế thị tr ư ờng. Các quan hệ kinh tế c h ủ yếu l à quan h ệ h àng hoá - t i ền tệ vậ n h ành theo các quy lu ật của nền kinh tế. V ới bối cảnh mới đó, ho à nh ịp với sự nghiệp Công nghiệp hoá - H i ện đại hoá đất n ư ớc. các doanh nghiệp không ngừng ho àn t hi ện m ình, đ ổi mới , nâng cao hiệu quả kinh doanh nh ư: n âng c ao cơ s ỏ hạ tầng, đổi mới công nghệv à ch ất l ư ợng... Nh ưng v ư ợt l ên t ất cả, Doanh nghiệp không thể l àm đư ợc bất cứ điều g ì néu không ổ n định đ ư ợc các yếu tố đầu v ào v ật t ư k ỹ thuậ t. C ũng nhờ ho àn thi ện công tác n ày, Doanh nghi ệp mới ổn định đ ư ợc sản xu ất kinh doanh, tiết kiệm, giảm đ ư ợc chi phí sản xuất k inh doanh. T ất cả nhữ ng điều kiện đó tạo tiền đề cho một d oanh nghi ệp phát triển bền v à v ững chắc. H ơn n ữa, cạnh tranh l à m ột yếu tố tạo động lực mạnh mẽ c ho quá trình phát tri ển kinh tế. C ạnh tranh buộ c các doanh n ghi ệp phải giảm thiểu chi phí nế u muốn tối đa hoá lợi nhuận c ủa m ình. Tr ư ớc sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp v à các thanh ph ần kinh tế tự, th ì công viêc kinh doanh c ủa các d oanh nghi ệp phải mang lại hiệu quả kinh tế x ã h ội nhất địn h. C ó ngh ĩa l à doanh s ố bán ra phải lớn h ơn và bù đ ắp đ ư ợc những c hi phí mua vào, nhưng v ẫn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nh à n ư ớc. Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề cạnh tranh về chất l ư ợng, số l ư ợng d ư ờng nh ư r ất khó khăn v à không th ực sự mang l ại hiệu qu ả nhiều lắm. Doanh nghiệp chỉ c òn cách duy nh ất, đó l à ph ấn đấu giảm thiểu chi phí, hạ giá th ành s ản phẩm: qua t rang thi ết bị vật t ư k ỹ thuật - y ếu tố cốt l õi c ủa vấn đề. Đó l à y ếu tố ban đầu ảnh h ư ởng xuy ên su ốt tới quá tr ình s ản xuất k inh doanh c ủa doanh n gh ị êp. Đi ều đó t ư ởng chừng nh ư mơ h ồ 1
  3. 2 luËn v¨n tèt nghiÖp v à đơn gi ản, nh ư ng không ph ải doanh nghiệp n ào c ũng biết tận d ụng nó . H i ểu r õ vai trò và tác d ụng của công tác hậu cần vật t ư đ ến lợi ích hoạt động sản xuất kinh doanh. Với c ương v ị l à m ột s inh viên Qu ản trị, tôi mon g mu ốn t ìm hi ểu v à nghiên c ứu một v ài m ặt cũng nh ư m ột số khía cạnh của công tác tổ chức kế h o ạch hậu cần vạt t ư t ại Công ty vật t ư Nông s ản - Q ua chuyên đ ề : " Nâng cao hi ệu quả Q uản lý vật t ư ở C ông ty vật t ư Nông s ản`` 2
  4. 3 luËn v¨n tèt nghiÖp P h ần thứ nhất Q U ẢN LÝ VẬT T Ư V À HI ỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ V ẬT T Ư TRONG N ỀN K INH TẾ THỊ TR Ư ỜN G I - C ơ s ở lý luận về quản lý vật t ư ở d oanh nghiệp: 1 .1 - K hái ni ệm – p hân lo ại vật t ư V ật t ư k ỹ thuật l à s ản phẩm của la o động đ ư ợc d ùng đ ể s ản xuất : nguy ên li ệu, vật liệ u… thi ết bị, máy móc, bán th ành p h ẩm. Có thể một sản phẩm của Doanh nghiệp n ày l ại l à lo ại n guyên li ệu của Doanh nghiệp khác. V ì m ỗi vật có những thuộc t ính khác nhau và chính như th ực hiệnế nó sẵn s àng có th ể d ùng c ho nhi ều việc, cho n ên cùng m ột sản phẩm c ó th ể d ùng làm s ản p h ẩm ti êu dùng hay dùng làm v ật t ư k ỹ thuật. Bởi vậy, trong m ọi tr ư ờng hợp cần phải căn cứ v ào công d ụng cuối c ùng c ủa s ản phẩm để xem xét nó l à v ật t ư k ỹ thuật hay l à s ản phẩm ti êu d ùng đích th ực.4 1 .2 - P hân lo ại vật t ư k ỹ thuật  T heo c ông d ụng: L à nh ững loại vật t ư đư ợc phân loại theo công dụng v à t ính ch ất của nó trong quy tr ình s ử dụng: - N hóm1 g ồm: nguy ên, nhiên v ật liệu, bán th ành ph ẩm - N hóm2 g ồm: thiết bị máy móc công cụ , dụng cụ… T heo s ự di chuyển giá trị v ào thành ph ẩm  - N hóm 1: n hóm v ật t ư chuy ển một lần v ào giá tr ị sản p h ẩm - N hóm 2 : nhóm v ật t ư chuy ển từng phần váo sản phẩm . P hân theo t ầm quan trọng của vật t ư  C hia theo v ật t ư chính và v ật t ư ph ụ (Đ ư ợc xác định theo g iá tr ị của vật t ưvà cơ c ấu cấu th ành s ản phẩm của nó ) 3
  5. 4 luËn v¨n tèt nghiÖp - V ật t ư quan tr ọng (các loại vật t ư có đ ộ khan hiếm cao, h o ặc it có tr ên th ị tr ư ờng ) - V ật t ư c ần thiết (nhóm vật t ư ít quan tr ọng h ơn nhưng k hông th ể thiếu ) - V ật t ư ít quan tr ọng h ơn (v ật t ư s ẵn có tr ên th ị tr ư ờng, kế h o ạchông cần phảI dự trữ nhiều)  P hân ch ia theo A - B - C A =Lo ại vật t ư ch ủ yếu ti êu dùng hàng ngày ở c ông ty c hi ếm khoảng 60 - 70%giá tr ị v à k ế hoạchối l ư ợng, nh ưng ch ỉ c hi ếm 10 - 15%danh m ục mặt h àng. B =Lo ại vật t ư chi ếm 20% giá trị v à s ố l ư ợng cũng nh ư d anh m ục mặt h àng. Nhóm này ít quan tr ọng h ơn, đ ư ợc liệt k ê v ào nhóm qu ản lý của Doanh nghiệp nh ưng không ch ặt chẽ nh ư l o ại A C = Nhóm v ật t ư c òn l ại: nhóm n ày không quan tr ọng n hưng đ ể đảm bảo tính đồng bộ v à k ịp thời th ì lo ại n ày c ũng p h ải quản lý P hân theo lư ợng v à giá tr ị  - N hóm 1: chi ếm 20% mặt h àn g và 80% giá tr ị - N hóm 2: Chi ếm80% mặt h àng nhưng ch ỉ chiếm 20% giá t rị P hân theo m ức độ khan hiếm ( cần cấp) của vật t ư  - Lo ại1: Nhóm vật t ư r ất khan hiếm (khó t ìm ki ếm hay đọc q uy ền tr ên th ị tr ư ờng ) - Lo ại2: Nhóm vật t ư khan hi ếm - Lo ại3: Nhóm vật t ư k hông khan hi ếm ( có sẵn tr ên th ị t rư ờng ) D oanh nghi ệp đặc biệt quan tâm đến loại vật t ư có đ ộ k han hi ếm cao, với mức dự trữ cao h ưn b ình th ựờng để đảm bảo đ ộ an to àn ở D oanh nghiệp, tránh rủi ro . T heo tính ch ất sử dụng  4
  6. 5 luËn v¨n tèt nghiÖp - N hóm v ật t ư thông d ụng: Nhóm vật t ư này đư ợc sử dụng n hi ều ở các Doanh nghiệp mang tính phổ biến - N hóm v ật t ư chuyên dùng: là v ật t ư dùng cho m ột số ít c ác ngành không ph ổ biến trong nền kinh tế. Loại n ày, Doanh n ghi ệp phải xác định nguồn h àng ổ n định v à có m ức dự trữ thoả đ áng ổ n định ho ạt động kinh doanh của m ình. T heo s ự phân cấp quản lý:  - N hóm v ật t ư đư ợc quản lý tập chung: Thị tr ư ờng loại vật t ư này do nhà nư ớc cấp phát, quản lý theo kế hoạch v à ch ỉ ti êu. -Nhóm vật tư quản lý không tập chung: loại vật tư được mua bán tự do và có sẵn trên thị trường . 1.3-Tổ chức bộ máy quản trị vật tư ở D oanh nghiệp : 1.3.1- Sự cần thiết phải tổ chức bộ máy quản trị vật tư ở doanh nghiệp : T ổ chức bộ máy quản trị vật t ư ở d oanh nghiệp đ ư ợc h ình t hành m ột cách khách quan dựa tr ên ch ức năng quản trị c ủa tổ c h ức về vật t ư. nó quy ết định một phần hiệu quả của công tác q u ản trị . N ếu nh ư b ộ máy quản trị vật t ư đư ợc h ình thành m ột cách h ợp lý sẽ có tác dụng to lớn đến hiệu quả công tác quản trị vật t ư ở d oanh nghiệp.V ì v ậy, cần thiết phải nghi ên c ứu, tổ ch ức bộ m áy qu ản trị vật t ư:Đáp ứ ng đ ư ợc y êu c ầu hoạt động của Doanh n ghi ệp X ác đ ịnh đ ư ợc hiẹu quả hoạt động của tổ chức l à m ột việc l àm c ần thiết, th ư ờng xuy ên c ủa quá tr ình t ổ chức bộ máy. V ì q ua vi ệc nghi ên c ứu n ày ta có th ực hiện để đánh gía đ ư ợc tính h i ệu quả v à h ợp lý của bộ máy qua từng thời kỳ. Từ đó có n h ững kiến nghị kiện to àn b ộ máy tổ chức. N goài ra ph ải không ngừng tinh giản bộ máy quản lý , n âng cao s ức mạnh của tổ chức, nghi ên c ứu ,xây dựng những m ô hình tiên ti ến về tổ chức bộ máy quản trị ở D oanh nghi ệp . 1 .3.2 - Các hình th ức tổ chức 1 .3.2.1. T ổ chức bộ máy quản trị vật t ư theo nguyên t ắc c h ức năng : 5
  7. 6 luËn v¨n tèt nghiÖp T heo nguyên t ắc n ày thì ch ức năng nhiệm vụ chủ yếu của p hòng v ật t ư đư ợc chuy ên môn hoá cho t ừng bộ phận, cho từng p hòng ban theo s ơ đ ồ sau: S ơ đ ồ n guyên t ắc tổ chức ph òng v ật t ư theo nguyên t ắc c h ức năng Phó giám đốc kinh doanh Trưởng phòng kinh doanh Tổ kế hoạch Tổ tiêu thụ sản (hậu cần vật tư) phẩm T ổ t i ế p li ệ u T ổ k ho Đ ộ i xe Vậ t đ ội n guyên n hiên v .v.. K ho K ho K ho v .v l iệ u li ệ u số số số li ệ u vận h oá 1 2 3 ch ất c huy ể n + Ch ức năng, nhiệm vụ của các bộ phận n ày như sau: - T ổ kế hoạch thống k ê: làm nhi ệm vụ xác định nhu cầu v à n gu ồn vật t ư cho Doanh nghi ệp . L ên phương án mua s ắm vật t ư L ập đ ơn hàng v ật t ư k ỹ thuật 6
  8. 7 luËn v¨n tèt nghiÖp L ập phiếu lĩnh vật t ư theo h ạn mức - T ổ kế hoạch chuy ên theo dõi ki ểm tra v à s ử dụng vật t ư t hi ết bị. T h ống k ê tình hình xu ất – n h ập cung ứng vật t ư L ập kế hoạch vật t ư m ới. - B ộ phận nghi ên c ứu thị tr ư ờng N ghi ệp vụ c h ủ yếu; nghi ên c ứu thị tr ư ờng các yếu tố sản x u ất để có thể trả lời đ ư ợc những c âu hỏi: Giá cả, chất l ư ợng, s ố l ư ợng, nguồn cung ứng - B ộ phận tiếp liệu: l àm nghi ệp vụ mua sắm vật t ư, áp t ải v ật t ư hàng hoá, theo d õi giao nh ận vật t ư đ ầy đủ, kịp thời, đ ồ ng b ộ, chính xác theo đúng hợp đồng mua h àng. Đ ội vận chuyển: Đối với các công ty lớn chuy ên ch ở, có đ ội xe ri êng c ủa công ty. Tuỳ theo quy mô, y êu c ầu m à c ần đến n h ững số l ư ợng v à đ ội xe khác nhau. Công tác n à y, nó góp ph ần c h ủ động trong việc vận chuyển v ật t ư trang thi ết bị , thuận tiện l inh ho ạt mọi lúc, mọi n ơi 1 .3.2.2. T ổ chức bộ máy quản trị vật t ư theo nguyên t ắc mặt h àng T heo nguyên t ắc n ày, t ổ chức bộ máy quản trị vật t ư đư ợc t hành l ập theo nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận phụ trách một nhóm m ặt h àng v ật t ư ch ủ yếu của Doanh nghiệp. T heo hình th ức n ày có th ể tổ chức bộ máy nh ư sau 7
  9. 8 luËn v¨n tèt nghiÖp S ơ đ ồ tổ chức ph òng v ật t ư theo nguyên tăc m ặt h àng: Phó giám đốc kinh doanh Ban máy móc Ban hoá chất Ban vật tư thiết bị vật liệu kỹ thuật kho nghiên Tổ tiếp tiếp quản tàng cứu lý kế liệu nhận hoá kho kế hoá hoạch vận chất tàng chất hoạch thống chuyển vật bến kê vật vật tư bãi liệu liệu M ô hình t ổ chức theo nguy ên t ắc mặt h àng thư ờng đ ư ợc á p d ụng đối các doanh n ghi ệp co quy mô sản xuất kinh doanh l ớn. Một bộ phận quản trị kinh doanh không thể quán xuyến d ư ợc tât cả những mặt h àng cho nên t ổ chức theo nguy ên t ắc p hân quy ền chịu trách nhiệm ri êng d ối với từng mặt h àng. Đ ặc điểm mô h ình t ổ chức n ày; có thêm m ột cấ p trung g ian ph ụ trách một nhóm các mặt h àng v ật t ư. Tu ỳ theo chủng l o ại vật t ư ở d oanh nghiệp, ng ư ời ta có thể chia theo các nhóm k hác nhau d ựa tr ên m ột v ài tiêu th ức quản lý n ào đó. 8
  10. 9 luËn v¨n tèt nghiÖp T ừng ban trong bộ may quản trị vật t ư đ ều đ ư ợc cấu t hành b ởi ba bộ phận n h ỏ h ơn: K ế hoạch, tiếp liệu v à các kho t heo nguyên t ắc thống nhất từng mặt h àng I I - S ự cần thiết thiết của việc đảm bảo vật t ư k ỹ thuật t rong doanh nghi ệp . Q uá trính s ản xuất l à quá trình con ng ư ời sử dụng t ư li ệu l ao đ ộng để tác động à o đ ối t ư ợng lao đ ộng l àm thay đ ổi h ình đ ư ợcáng, kích th ư ớc tính chấ t lý hoá của đối t ư ợng lao động để t ạo ra nhữg sản phẩm chất l ư ợng ng ày càng cao. Ho ạt động n ày k hi mua các y ếu tố đầu v ào, không tr ực tiếp với bán ra n ên đ òi h ỏi phải có một kế hoạch hậu cần ỏn định . Sản x u ất kinh doanh l à ho ạt động nhằm mục đích kiếm lời đ ư ợcựa tr ên các phương p háp, th ủ pháp khác nhau sao cho lợi ích thu về lớn h ơn và đ ủ b ù đ ắp những chi phí thu mua bỏ ra. D o đ ặc điểm của sản xuất v à các quy lu ật của nền kinh tế t h ị tr ư ờng nó tác động tớ i t ừng doanh nghiệp cho n ên Doanh n ghi ệp phải biết chủ động trong từng t ình hu ống. Đối với vật t ư k ỹ thuật cũng vậy, nó cũng cần thiết khách quan, có tác dụng đ ảm bảo sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp cho n ên các d oanh nghi ệp phải chủ động nó. C ăn c ứ v à o nhu c ầu kế hoạch, có thể ra quyết định mua s ắm vật t ư như th ế n ào,t ức l à cung ứ ng theo nhu cầu tạo th ành m ối quan hệ gắn chặt với nhau. ở doanh nghiệp sản xuất, th ì k h ối l ư ợng sản xuất v à cơ v ấu sản p hẩm quyết định khối l ư ợng c h ủng loại vật t ư, nó c ũng q uy ết định thời gian, địa điểm cung ứ ng vật t ư. ở d oanh nghiệp th ương m ại, cung theo cầu - t heo đ ơn hàng và theo m ục ti êu k ế hoạch của từng thời kỳ. D o đó qu ản trị vật t ư - v à đ ảm bảo sản xuất có một ảnh h ư ởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở doa nh n ghi ệp.Đảm bảo vật t ư k ỹ thuật đầy đủ, kịp thời, chính xác nó l à đi ều kiện có tính chất tiền đề tạo sự li ên t ục của qúa tr ình s ản xuất kinh doanh v à t ạo mối quan hệ khăng khít với khách h àng. Đ ảm bảo vật t ư k ỹ thuật tốt l à đi ều kiện nâng cao chất l ư ợng k inh doanh, ch ất l ư ợng sản phẩm, tạo uy tín v à nâng con s ức cạnh tranh của Doanh nghiệp trong công tác ti ên th ụ của m ình. 9
  11. 10 luËn v¨n tèt nghiÖp C ó đư ợc kế hoạch vật t ư k ỹ thụât , giúp cho việc nâng cao t rình đ ộ khoa học kỹ thuạt của sản xuất, han chế thừa thiếu gây ứ đ ọng vật t ư k ỹ thuật. T ừ việc xác định đ ư ợc kế hoạch định kỳ, nó đ òn b ẩy để t i ết kiệm v à tăng năng xu ất lao động, góp phần cải thiện việc sử d ụng máy mócthiết bị kỹ thuật. V ì th ế, công tác vật t ư là công t ác then ch ốt khởi sự cho mọi sự th ành công hay th ất bạị của D oanh nghi ệp, do đó bất cứ Doanh nghiệp n ào c ũng phải quản l ý sát sao chúng. I II - N hu c ầu v à các bi ện pháp xác định nhu cầu vật t ư k ỹ thuật: 3 .1 - K hái ni ệm. N hu c ầu l à m ột khái niệm c ơ b ản v à ti ềm ẩn trong m arketing, nhu c ầu nói chung đ ư ợc hiểu l à c ảm giá c thi ếu hụt m ột cái g ì đ ó mà con ngư ời cảm nhận đ ư ợc. Nhu cầu nói chung r ất đạng v à ph ức tạp từ nhu cầ u ăn, ở, mặc, đến nhu cầu tri t h ức, văn hoá, giải trí… nó thuộc trong các cấp bậc nhu cầu từ t h ấp đến cao của con ng ư ời N hưng n ếu xét về lĩnh vực vật t ư s ản xuất kinh doanh th ì n hu c ầu đ ư ợc cụ thể h ơn. Nó là m ột phạm tr ù kinh t ế quan t r ọng, phản ánh mối li ên h ẹ phụ thuộc của các đ ơn v ị sản xuất k inh doanh v ề các điều kiện tá i sản xuất x ã h ội. Nhu cầu mang t ính chát khách quan c ũn g gi ống nh ư nh ững điều kiện v à tính q uy lu ật của tái sả n xuất x ã h ội. Tính khách quan của nhu cầu t h ể hiện ở chỗ: l ư ợng nhu cầu ho àn toà không ph ụ thuộc v ào v i ệc xác định hoặc không xác định giá trị của nó. N hu c ầu vật t ư là nh ững nhu cầu cần thiết về nguy ên, n hiên v ật liệu, thiết bị maý móc để thực hiện nhiệm vụ kinh d oanh nh ất định m à doanh nghi ệp khả năng tha nh toán. T rong đi ều kiện sản xuất h àng hoá, nhu c ầu vật t ư luôn l uôn bi ểu hiện d ư ới dạng cầu. Cầu l à m ột phạm tr ù kinh t ế p h ức tạp có mối li ên h ệ trực tiếp tới các quy luật v à các ph ạm t rù c ủa sản xuất v à lưu thông hàng hoá và là m ột yếu tố của thị t rư ờng vật t ư . C ũng nh ư c ầu v à nhu c ầu nói chung, cầu v à nhu c ầu vật t ư có đôi ch ỗ khác nhau cần phân biệt: T rư ớc hết nếu nh ư n hu c ầ u vật t ư liên h ệ trực tiếp đ ư ợc đ ến sản xuất th ì c ầu vật t ư l ại li ên h ệ đến sản xuất thông qua 10
  12. 11 luËn v¨n tèt nghiÖp n hu c ầu vật t ư, qua kh ả năng thanh toán, qua giá cả, cung h àng h oá và kh ả năng tín dụng . T h ứ hai, cầu vật t ư đư ợc xác định bởi nhu cầu vật t ư có k h ả năng t hanh toán cho nên nhu c ầu vật t ư r ộng lớn h ơn c ầu v ật t ư, không có nhu c ầu vật t ư th ì không có c ầu vật t ư, và c ầu v ật t ư không ph ải l à toàn b ộ nhu cầu. 3 .2 - N h ững đặc tr ưng cơ b ản của nhu cầu vật t ư C ũng nh ư quá tr ình đ ảm bảo vật t ư cho s ản xuất, nhu cầ u v ật t ư k ỹ thuật mang tính khách quan phản ánh y êu c ầu của sản x u ất về một loại vật t ư nào đó. V ì v ậy, nhu cầu vật t ư có nh ững đ ặc tr ưng sau đây: - N hu c ầu vật t ư liên quan tr ực tiếp đến quá tr ình s ản xuất k inh doanh c ủa Doanh nghiệp - N hu c ầu vật t ư đư ợc h ình thành tro ng quá trình s ả n xuất v ật chất hoặc nhu cầu kinh doanh . - N hu c ầu vật t ư mang tính x ã h ội bởi v ì nguyên v ật liệu c ủa Doanh nghiệp n ày l ại l à k ết quả sản xuất của doanh nghiệp k hác, ch ỉ khi nó đ ư ợc ti êu dùng cu ối c ùng . Tính thay th ế lẫn nhau củ a nhu c ầu vật t ư . Tính b ổ xung cho nhau của nhu cầu vật t ư . Tính khách quan c ủa nhu cầu vật t ư - l à s ự cần thiết tất y ếu cho nhu cầu sản xuất. Muốn sản xuất phải có vật t ư, đó là n hu c ầu cụ thể đ ư ợc vật hoá bằng sức lao động của con ng ư ời . Tính đa d ạng nhi ều vẻ của vật t ư: khi nhu c ầu sản xuất h àng hoá ngày càng phát tri ển th ì c h ủng loại vật t ư hàng hoá c ũng ng ày càng đa d ạng 3 .3 - K ết cấu nhu cầu v à các phương pháp xác đ ịnh nhu c ầu Đ ối với các doanh nghiệp, nhu cầu vật t ư đư ợc biểu hiện t oàn b ộ trong kỳ kế h o ạch, theo từng tháng, quý, kể cả dự trữ. K ết cấu nhu cầu vật t ư đư ợc thể hiện bằng mối quan hệ giữa m ỗiloại nhu cầu đối với to àn b ộ loại nhu cầu vật t ư ở d oanh n ghi ệp. N hu cầu vật t ư ở d oanh nghiệp đ ư ợc phản ánh ở s ơ đ ồ s au : 11
  13. 12 luËn v¨n tèt nghiÖp S ơ đ ồ kết cấu nhu cầu vật t ư doanh nghi ệp : Tổng nhu cầu Cho sả n xuất kinh Nhu câù cho xây dựng doanh cơ bản Phân Phân Cho Xây Cho Sửa Phân xưởng xưởng dự dựng dự chữa xưởng 2 3 trữ cơ trữ 1 bản Sản Khấu Hợp Sửa Sản xuất hao đồng chữa xuất máy sản tiêu thường công móc phẩm thụ xuyên cụ thiết (đội xe) bị 12
  14. 13 luËn v¨n tèt nghiÖp 3 - C ác nhân t ố ảnh h ư ởng đến nhu cầu vật t ư k ỹ thuật ở D oanh nghi ệp N hu c ầu vật t ư nhu c ầu đ ư ợc h ình thành d ư ới tác động c ủa nhiều nhân tố khác nhau. Những nhân tố n ày có th ể phân t heo các nhóm sau : M ột l à t i ến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Nhân t ố tổng hợp n ày ph ản ánh tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong l ĩnh vực sản xuất v à v ật t ư như ch ế tạo những máy móc thiết bị c ó tính k ỹ thuật cao, sử dụng những vật liệu mới v à s ử dụng có h i ệu quả nguồn vật t ư . H ai là quy mô s ản xuất ở các ng ành, các Doanh nghi ệp. N hân t ố n ày ả nh h ư ởng trực tiếp tới khối l ư ợng vật t ư tiêu dùng v à do đó ả nh h ư ởng tới khối l ư ợng nhu cầu vật t ư. Quy mô s ản x u ất c àng l ớn th ì kh ối l ư ợng ti êu dùng v ật t ư ngày càng nhi ều v à do đó n hu c ầu vật t ư ngày càng tăng. Theo đà phát tri ển k inh t ế, quy mô sản xuất ng ày càng gia tăng và đ I ề u đó đ òi h ỏi n hu c ầu vật t ư ngày càng l ớn trong nền kinh tế . B a là cơ c ấu khối l ư ợng sản phẩm sản xuất. C ơ c ấu khối l ư ợng sản phẩm sản xuất thay đổi theo n hu c ầu thị tr ư ờng v à s ự t i ến bộ của khoa học kỹ thuật, đặc biệt thay đỏi theo tr ình đ ộ sử d ụng vật t ư tiêu dùng và c ảI tiến chất l ư ợng sản phẩm từ vật t ư t iêu dùng. Đ I ều n ày ả nh h ư ởng tới c ơ c ấu của vật t ư tiêu dùng v à do đó tác đ ộng tới c ơ c ấu của nhu cầ u v ật t ư . B ốn l à quy mô th ị tr ư ờng vật t ư. Quy mô th ị tr ư ờng biểu h i ện số l ư ợng Doanh nghiệp ti êu dùng v ật t ư và quy cach c h ủng loạI vật t ư mà các doanh nghi ệp có nhu cầu ti êu dùng t rên th ị tr ư ờng : quy mô của thị tr ư ờng c àng l ớn th ì nhu c ầu vật t ư càng n hi ề u. N ăm là ngu ồn cung vật t ư - h àng hoá trên th ị tr ư ờng : cung v ật t ư th ể hị ên kh ả nă ng vật t ư có trên th ị tr ư ờng v à kh ả năng đ áp ứ ng nhu cầu vật t ư c ủa các đ ơn v ị ti êu dùng . Cung v ật t ư c ó tác đ ộng đến cầu vật t ư thông q ua giá c ảv à do đó đ ến to àn b ộ n hu c ầu . N goài nh ững nhân tố tr ên đây c òn có nhi ều các nhân tố k hác ả nh h ư ởng đến nhu cầu vật t ư như : 13
  15. 14 luËn v¨n tèt nghiÖp C ác nhân t ố x ã h ội phản ánh mục ti êu c ảI thiện điều kiện l ao đ ộng trong các ng ành s ản xuất, ảnh h ư ởng của những nhân t ố n ày đư ợc xác định bằng những chỉ t iê u như tr ình đ ộ c ơ gi ới h oá, t ự động hoá sản xuất v à c ảI thiện điều kiện lao động. K h ả năng thanh toán của các doanh nghiệp ti êu dùng v ật tư G iá c ả vật t ư hàng hoá và chi phí s ản xuất kinh doanh . N ghiên c ứu sự tác động của các nhân tố đến nhu cầu vật t ư đư ợc thực hiện theo từng nhóm v à cho t ừng loại vật t ư, c ũng n hư cho t ừng loại nhu cầu có tính đến các giai đoạn khác nhau c ủa công tác kế hoạch hoá. Qúa tr ình này có ý ngh ĩa quan trọng c ho công tác l ập kế hoạch dự báo nhu cầu thị tr ư ờng . I V - N ội dung cô ng tác h ậu cần vật t ư 4 .1 - T rình t ự kế hoạch hậu cần vật t ư T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, nội dung chủ yéu của công t ác h ạu cần vật t ư k ỹ thuật bao gồm từ khâu nghi ên c ứu thị t rư ờng, xác định nhu cầu vật t ư c ủa doanh nghiệ, xác định n gu ồn vật t ư, l ập kế ho ạch mua sắm vật t ư, dư tr ữ bảo quản v à c ấp phát vật t ư, đ ến việc quản lý sử dụng v à quy ết toán vật t ư . N ội dung của công tác hậu cần vật t ư k ỹ thuật có thể biểu d i ễn qua s ơ đ ồ sau : T rình t ự công tác hậu cần vật t ư k ỹ thuật doanh nghiệp nghiên cứu và lập kế hoạch mua sắm vật tư Tổ chức mua sắm v ật tư Tổ chức chuyển đưa vật tư về doanh nghiệp 14
  16. 15 luËn v¨n tèt nghiÖp tiếp nhận và b ảo quản vật tư về chất lượng và số lượng Tổ chức cấp phát vật tư ở nội bộ doanh nghiệp T rong đó k ế hoạch mua sắm vật t ư là khâu then ch ốt nhất v à bao g ồm các b ư ớc nh ư sau : 4 .2 - N ghiên c ứu nội dung v à trình t ự kế hoạch mua sắm v ật t ư + N ội dung K ế hoạch mua sắm vật t ư c ủa doanh nghiệp thực chất l à s ự t ổng hợp nhữ ng t ài li ệu tính toá n k ế hoạch, nó l à m ột hệ thống c ác b ảng biểu tổng hợp nhu cầu vật t ư và m ột hệ thống các biéu c ân đ ối vật t ư. N hi ệm vụ chủ yếu của nó l à đ ảm bảo vật t ư m ột c ách t ốt nhất v à ổ n định nhất cho sản xuất kinh doanh. Muốn v ậy công tác vật t ư ph ải xác định cho đ ư ợc l ư ợng vật t ư c ần t hi ết phải có l à bao nhiêu? và ở đ âu? khi na ò, đ ầy đủ về chất l ư ợng, số l ư ợng v à th ời gian . B ên c ạnh việc xác định l ư ợng vật t ư c ần mua kế hoạch m ua s ắm vật t ư c òn ph ải xác định r õ nh ững nguồn vật t ư đ ể t ho ả m ãn nh ững nhu cầu đó. Bởi v ậy, kế hoạch mua sắm vật t ư t hư ờng phản ánh hai nội dung c ơ b ản sau: M ột l à: Ph ản ánh to àn b ộ nhu cầu vật t ư c ủa doanh nghiệp t rong k ỳ kế hoạch nh ư nhu c ầu vật t ư cho s ản xuất, cho xây d ựng c ơ b ản, hay cho hợp đồng A hay khách h àng B và còn là d ự trữ l à ba o nhiêu. H ai là: Ph ản ánh các nguồn vật t ư đ ể thoả m ãn các nhu c ầu nói trwn bao gồm:nguồn tồn kho đầu kỳ, nguồn động vi ên n ội bộ doanh nghiệp hay nguồn mua bổ xung b ên ngoài… 15
  17. 16 luËn v¨n tèt nghiÖp + T rình t ự lập kế hoạch mua sắm vật t ư như sau: T rư ớc hết lập kế hoạch mua sắm vậ t tư là công vi ệcphải l àm đ ể có đ ư ợc kế hoạch. Đối với các doanh nghiệp, việc lạp kế h o ạch mua sắm vật t ư ch ủ yếu do ph òng kinh doanh l ập, nh ưng t h ực tế có sự tham gia của nhiều b ộ phận trong bộ máy điều h ành Doanh nghi ệp -Giai đo ạn chuẩn bị: Đây là giai đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng và nội dung của kế hoạch vật tư. ở giai đoạn này, cán bộ thương mại doanh nghiệp phải thực hiẹn các công việc sau: nghiên cứu và thu thập các thông tin về thị trường các yếu tố sản xuất; chuẩn bị cho tài liệu về phương án sản xuất – kinh doanh và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, mức tiêu dùng nguyên vật liệu, yêu cầu của các phân xưởng, tổ đội sản xuất ở doanh nghiệp . - G iai đo ạn tính toán các loại nhu cầu của doanh nghiệp. Đ ối với các Doanh nghiệp sản xuất, để có đ ư ợc k ế hoạch mua s ắm vật t ư chính xác và khoa h ọc đ òi h ỏi phải xác định đầy đủ c ác lo ại nhu cầu vật t ư cho s ản xuất. Đây l à căn c ứ quan trọng đ ể xác định l ư ợng nhu cầu vật t ư c ần mua về cho doanh nghiệp. T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng, với c ơ ch ế tự trang trải, v à có l ợi n hu ận để tồn tại v à phát tri ển, việc xác định đúng đắn các loại n hu c ầu có ý nghĩa rất to lớn. - G iai đo ạn xác định số l ư ợng vật t ư nhu c ầuự trữ đầu kỳ v à cu ối kỳ của Doanh nghiệp: Đối với các doanh nghiệp hiện n ay, vi ệc xác định n ày thư ờng nhu cầu d ựa v ào đ ịnh mức từ t rư ớc hay ư ớc tính l ư ợng vật t ư nh ập xuất trong kỳ - G iai đo ạn kết thúc cả việc lập kế hoạch mua sắm vật t ư là x ác đ ịnh số l ư ợng vật t ư hàng ho á càn ph ải mua về doanh n ghi ệp: Nhu cầu n ày c ủa Doanh nghiệp th ư ờng đ ư ợc xác định t hông qua c ác ch ỉ ti ê u cân đ ối l ư ợng vật t ư trong k ỳ kế hoạch: N gh ĩa l à: N  P I ,J I ,J T rong đó : N L à nhu c ầu về loai vật t ư i dùng cho I .J c ông vi ệc j 16
  18. 17 luËn v¨n tèt nghiÖp t ổng nguồn về loại vật t ư i cung ứ ng  P Là I,J b ằng nguồn j T rong cơ ch ế thị tr ư ờng , theo yêu c ầu của quy luật cạnh t ranh , đ òi h ỏi các doanh nghiệp phải hết sức quan tâm đến việc m ua s ắm v à s ử dụng vật t ư k ỹ thuật. Nhu cầu mua sắm phải đ ư ợc tính toán khoa học, cân nhắc tới mọi tiềm năng của doanh n ghi ệp. Trong điều kiện đó, mục ti êu c ủa v i ệc l ên k ế hoạch l à l ám sao v ới số l ư ợng vật t ư c ần thiết tối thiểu mua về Doanh n ghi ệp m à ổ n định đ ươc nhu c ầu sản xuất kinh doanh của D oanh nghi ệp . V - T ổ chức công tác đảm bảo vật t ư trong n ội bộ d oanh nghi ệp 5 .1 - C ấp phát vật t ư V ấn đề hạch toán nộ i b ộ chuyển giao quyền sử dụng vật t ư k hông mang tính n ội bộ. Cấp phát vật t ư cho các phân xư ởng l à c ông vi ệc rất quan trọng của ph òng qu ản trị vật t ư ở d oanh n ghi ệp. Nó giúp cho việc sử dụng vật t ư có hi ệu quả thể hiẹn ở m ột só ý nghĩa sau: C ông tác h ậu c ần vật t ư vai tr ò ch ức năng đảm bảo vật t ư, k hông tính đ ến các yếu tố th ương m ại, kinh tế m à hi ệu quả của c ủa nó c òn g ắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh + Nhi ệm vụ của cấp phát vật t ư Đ ảm bảo cấp phát đồng bộ đúng về mặt h àng, s ố l ư ợng, q uy cách ph ẩm chấ t. Đ ây là nhi ệm vụ quan trọng bậc nhất t rong công tác qu ản trị vật t ư Đ ể thực hiện đ ươc nhi ệm vụ n ày, b ộ phận quản trị vật t ư p h ải tiến h ành t ạo nguồn, bố trí cấp phát tr ên cơ s ở y êu c ầu của c ác phân xư ởng. C hu ẩn bị vật t ư trư ớc khi đ ưa vào s ản xuất đảm b ảo giao v ật t ư dư ới dạng thuận lợi nhất ccho sản xuất G i ải phóng cho các đ ơn v ị tới mức tối đa các công việc l iên quan đ ến hậu cầ n vật t ư. M ục ti êu gi ảm chi phí cho công v i ệc chuẩn bị, thực hiẹn chuy ên môn hoá cho công vi ệc chuẩn b ị. 17
  19. 18 luËn v¨n tèt nghiÖp K i ểm tra việc giao vậ t tư và t ình hình s ử dụng vật t ư ở c ác đ ơn v ị, qua đó rút ra kinh nghiệp quản lý cấp phát tốt h ơn . - Đ ể thực hiện việc cấp phát vật t ư đư ợc tốt, ph òng v ật t ư p h ải l àm các công vi ệc sau: . L ập hạn mức cấp phát vật t ư trong n ội bộ doanh nghiệp t heo tháng, quý . D ựa tr ên cơ s ở khối l ư ợng công việc phải ho àn t hành và đ ịnh mức sử dụng vật t ư. Ngư ời ta xác định l ư ợng vật t ư c ần thiết tối thiểu đ ư ợc cung cấp trong kỳ kế hoạch . L ập chứng từ cấp phát vật t ư là ch ứng từ li ên quan đ ến v i ệc xuất kho (phiếu lĩnh vật t ư, l ệnh xuất kho ... ) . Công vi ệc quan trọng l à: chu ẩn bị vật t ư đ ể cấp phát, đ úng đ ầy đủ về chủng loại chất l ư ợng, số l ư ợng... . T ổ chức giao vật t ư cho các đơn v ị ti êu dùng trong n ọi bọ d oanh nghi ệp . Ki ểm tra, giám sát việc thự chiện v à s ử dụng vật t ư . 5 .2 – Xác đ ịnh mức, hạn mức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuật: Đ ể quản lý hoạt động mua sắm cáp phát v à s ử dụng vật t ư, n gư ời ta th ư ờng sửdụng công cụ quan trọng đó l à m ức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuật cho sản xuất 5 .2.1 M ức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuật: l à m ột l ư ợng cần t hiét đ ủ để sản xuất ra một đ ơn v ị sản phẩm hoặc ho àn thành m ột khối l ư ợng công việc, dịch vụ trong một điều kiện kỹ thuật n h ất định, trong từng doanh nghiệp cụ thể K hái ni ệm mức n ày hoàn toàn khác v ới mức trong nền k inh t ế tập chung bao cấp T rong n ền kinh tế k ế hoạc hoá th ì, m ức ti êu dùng v ật t ư t hư ờng đ ư ợc áp dụng cho một ng ành, đ ịa ph ương hay m ột quốc g ia, đ ồng thời nó l à cơ s ở để xây dựng ké hoạch, phát triẻn sản x u ất. Đồng thời nó l à cơ s ở để quản lý nh à nư ớc, hạch toán kinh t ế. N gày nay,trong n ền kinh tế t h ị tr ư ờng th ì m ức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuậ t không đ ư ợc áp dụng một cách thống nhất chung c ho toàn b ộ nền kinh té hy một ng ành mà ch ỉ áp dụng cho từng d oan nghi ệp cụ thể, với từng tr ư ờng hợp cụ thể. 18
  20. 19 luËn v¨n tèt nghiÖp - M ức ti êu dùng v ạt t ư k ỹ thuật có vai tr ò r ất quan trọng t rong vi ẹc tổ chức c à qu ản lý sản x uất ở các doanh nghiệp. Nó l à công c ụ để điều h ành các ho ạt động sản xuất của nh à qu ản t r ị, đồng thời nó l à cơ s ở giúp cho việc hạch toán đầy đủ cho d oanh nghi ệp. Mức ti êu dùng v ật t ư th ẻ hiẹn ở mọt số đặc điểm s au: N ó là c ơ s ở đẻ xác định nhu cầu vật t ư cho doanh nghi ệp L à ch ỉ ti êu đánh giá tr ình d ộ sử dụng kỹ thuật trong sản x u ất, tr ình đ ộ l ành ngh ềcủa công nhân v à trinh đ ộ tổ chứcquản l ý s ản xuất của các nh à qu ản trị 5 .2.2 Đ ịnh mức: L à nh ững giải pháp về kinh tế kỹ thuậ t c ủa nh à qu ản trị n h ằm tính toán xác định mọt mức ti êu dùng h ợp lý trong diều k i ẹn lao động b ình th ư ờng , năng xuất lao động b ình th ư ờng. N hư v ậy, nói đến công tác định mức l à nh ững hoạt động c ủa các nh à qu ản trị dựa tr ên cơ s ở khoa học, những thí nghiệm, n h ững giải pháp tối ư u vè s ản xuất... N hằm xác định một l ư ợng v ật t ư t ối ư u cho s ản xuất. - Bi ện pháp xác đinh mức ti êu dùng v ật t ư: - Có th ể d ùng đ ịnh mức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuật tr ư ớc: Nó n hanh g ọn dễ d àng ít t ốn kém nh ưng không ph ản ánh mức ti ên t i ến v à có th ể gây l ãng phí v ật t ư - Bi ện pháp phân tích nghĩa l à d ựa tr ên cơ s ở hao phi thực t ế (phần n ào h ợp lý, phần n ào không h ợp lý) để đ ưa ra các đ ịnh m ưc m ới. Nó mang tính thực tế: nghi ên c ứu tính tối ư u hoá khi t iêu dùng v ật t ư đ ể tiết kiệm vật t ư - Phươ ng pháp so sánh: Cho phép ta s ử dụng những mức t ương t ự ở các doanh nghiệp khác áp dụng l àm m ức ti êu dùng v ật t ư ở d oanh nghiệp. T óm l ại t a có th ể xác định mức ti êu dùng v ật t ư k ỹ thuật q ua sơ đ ồ sau: 19
nguon tai.lieu . vn