Xem mẫu

  1. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Mục đích của khóa luận này là đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi Nhánh Khánh Hòa. Từ đó, đề xuất “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi Nhánh Khánh Hòa”. Trong để tài nghiên cứu đã áp dụng lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, lưu động , các hệ số tài chính. Kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2018 – 2020 cho thấy được hiệu quả hoạt động của công ty đang chịu các ảnh hưởng rất lớn từ việc các tác nhân bên ngoài và bên trong. Sau khi nghiên cứu rõ về tình hình công ty thì thể hiện rõ các vấn đề còn tồn động như: việc sử dụng vốn, sử dụng nguồn nhân lực, các loại chi phí và việc giới thiệu sản phẩm. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. i
  2. MỤC LỤC GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP................................... Error! Bookmark not defined. PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPError! Bookmark not defined. LỜI CAM ĐOAN...........................................................Error! Bookmark not defined. LỜI CẢM ƠN.................................................................Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................. i DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................................................................4 1.1 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp........................4 1.1.1 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................4 1.1.2 Ý nghĩa và vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.................... 5 1.1.2.1 Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.............................. 5 1.1.2.2 Vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh................................6 1.1.2 Vị trí, vai trò của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.......................... 7 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................................8 1.2.1 Khái niệm về Hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................. 8 1.2.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh.................................................................. 10 1.2.3 Phân biệt các loại hiệu quả............................................................................. 12 1.2.3.1 Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế -xã hội..................................................12 1.2.3.2 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và lĩnh vực hoạt động.............................12 1.2.3.3 Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn............................................... 13 1.2.4 Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh............13 1.2.5 Mục đích của việc phân tích hiệu quả kinh doanh......................................... 15 ii
  3. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.................................................15 1.3.1 Nhân tố thuộc môi trường bên trong.............................................................. 15 1.3.1.1 Lực lượng lao động.................................................................................. 15 1.3.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật............................. 16 1.3.1.3 Nhân tố quản trị:.......................................................................................17 1.3.1.4 Nhân tố vốn.............................................................................................. 17 1.3.1.5 Khách hàng............................................................................................... 17 1.3.1.6 Đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 19 1.3.2 Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài..............................................................19 1.3.2.1 Môi trường pháp lý...................................................................................19 1.3.2.2 Môi trường kinh tế....................................................................................20 1.3.2.3 Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng.................................................................22 1.3.2.4 Môi trường xã hội.....................................................................................22 1.3.2.5 Môi trường công nghệ.............................................................................. 23 1.3.2.6 Nhân tố Thị trường................................................................................... 23 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh........................................... 24 1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp............................................24 1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động................................................. 25 1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp....................................... 26 1.4.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán........................................................ 26 1.4.3.2 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính doanh nghiệp.................................... 27 1.4.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn kinh doanh...........................................28 1.4.4.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................29 1.4.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động................................... 29 1.4.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.................................................... 31 1.4.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội....................................................... 31 iii
  4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC NAM TRUNG BỘ CHI NHÁNH KHÁNH HÒA............33 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa...............................................................................................................................33 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa................................................................................................................33 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty.....................................................34 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động......................................................35 2.1.3.1 Chức năng.................................................................................................35 2.1.3.2 Nhiệm vụ:................................................................................................. 36 2.1.3.3 Lĩnh vực hoạt động...................................................................................36 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................... 36 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty.............................................................36 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận công ty................... 37 2.1.5 Một số thông tin về các mặt hàng kinh doanh chủ yếu..................................41 2.1.5.1 Nhóm sản phẩm từ Vinamilk................................................................... 41 2.1.5.2 Gạo .......................................................................................................42 2.1.5.3 Cà phê....................................................................................................... 42 2.1.5.4 Công nghệ phẩm.......................................................................................43 2.1.6 Năng lực kinh doanh của công ty................................................................... 43 2.1.6.1 Lao động................................................................................................... 43 2.1.6.2 Vốn............................................................................................................45 2.1.6.3 Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị..............................................................45 2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty...........................................................47 2.1.8 Sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020.......... 52 2.1.8.1 Sự biến động nguồn vốn...........................................................................52 iv
  5. 2.1.8.2 Sự biến động tài sản................................................................................. 55 2.1.9 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển thời gian tới.........................59 2.1.9.1 Thuận lợi...................................................................................................59 2.1.9.2 Khó khăn...................................................................................................59 2.1.9.3 Phương hướng phát triển thời gian tới..................................................... 60 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- 2020............................................................................................................................. 60 2.2.1 Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.60 2.2.1.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong:......................................................60 2.2.1.2 Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài....................................................... 66 2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- 2020................................................................................................................71 2.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp..................................... 71 2.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................75 2.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn cố định.......................................... 78 2.2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dụng vốn lưu động........................................ 81 2.2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp................................. 84 2.2.2.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí..............................................93 2.2.2.7 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội.................................................95 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt kinh doanh của công ty cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa........................................................................ 96 2.3.1 Những thành tích đạt được............................................................................. 96 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại.............................................................................. 97 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC NAM TRUNG BỘ CHI NHÁNH KHÁNH HÒA................................................................................98 v
  6. 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phân Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa............................................................................................ 98 3.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với công ty.......98 3.2.1 Giải pháp 1: Tiết kiệm chi phí kinh doanh.....................................................99 3.2.2 Giải pháp 2: Đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng thị trường tiêu thụ và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 101 3.2.3 Giải pháp 3: Cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty ................................................................................................................................ 103 3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động...................................... 103 3.3 Một số kiến nghị đối với nhà nước..................................................................... 105 KẾT LUẬN...................................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 108 vi
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ Hình 2. 1 Công ty Cổ phần Lương thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa...........33 Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa................................................................................................37 Hình 2.3: Một số sản phẩm sữa của công ty cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa........................................................................................................... 41 Hình 2.4: Mặt hàng gạo của công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa...................................................................................................................... 42 Hình 2.5: Sản phẩm cà phê bốn mùa của công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa......................................................................................................43 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ biểu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2018-2020....................................................................................................................... 48 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ biểu diễn chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý của công ty giai đoạn 2018-2020.......................................................................................... 48 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020...... 53 Biểu đồ 2.4 Quy mô tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020...................................... 56 Biểu đồ 2.5 Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp của công ty giai đoạn 2018-2020...............................................................................................................73 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ về hệ số nợ và hệ số tài trợ của công ty giai đoạn 2018-2020..... 85 Biểu đồ 2.7 Biểu đồ về tỷ suất đầu tư TSNH và TSDH của công ty giai đoạn 2018- 2020.................................................................................................................................86 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ về khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2018-2020........... 89 vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Số lượng và chất lượng lao động của công ty 2018-2020.............................43 Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- 2020................47 Bảng 2. 3 Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2018-2020...........................................52 Bảng 2. 4 Phân tích cơ cấu tài sản Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ chi nhánh Khánh Hòa........................................................................................................... 55 Bảng 2. 5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp giai đoạn 2018-2020.........71 Bảng 2. 6 Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2018-2020...................... 75 Bảng 2. 7 Hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của công ty giai đoạn 2018-2020........... 78 Bảng 2. 8 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2018- 2020..............81 Bảng 2. 9 Cơ cấu tài chính công ty giai đoạn 2018- 2020............................................. 84 Bảng 2. 10 Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2018-2020.............................. 88 Bảng 2.11 Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của công ty giai đoạn 2018-2020.. 93 viii
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 DT Doanh thu 2 CP Chi phí 3 LN Lợi nhuận 4 LNT Lợi nhuận thuần 5 LNTT Lợi nhuận trước thuế 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 VCĐ Vốn cố định 8 VLĐ Vốn lưu động 9 BH Bán hàng 10 CCDV Cung cấp dịch vụ 11 DTT Doanh thu thuần 12 TC Tài chính 13 DN Doanh nghiệp 14 HĐKD Hoạt động kinh doanh 15 NSLĐ Năng suất lao động 16 VCSH Vốn chủ sở hữu 17 TSNH Tài sản ngắn hạn 18 HTK Hàng tồn kho 19 VNĐ Việt Nam đồng 20 QĐ-UB Quyết định- Uỷ ban 21 UBND Uỷ ban nhân dân 22 TCLĐ-GĐ Tài chính lao động- Giám đốc 23 GĐ/BNN-TCCB Giám đốc- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 24 GĐ-HĐQT Giám đốc- Hội đồng quản trị 25 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới ix
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành thương mại nói riêng muốn tồn tại, phát triển cần có chiến lược, giải pháp cụ thể. Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của thế giới, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Từ đó tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế nước ta, môi trường kinh doanh tại Việt Nam ngày càng được cải thiện góp phần thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng như tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển một cách mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì việc hội nhập kinh tế cũng gây ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp và sự cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp Việt Nam cần phải áp dụng nhiều giải pháp đồng bộ như đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực về vốn, tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh,... để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Hiệu quả mà doanh nghiệp cần đạt được ở đây là hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội. Việc này đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng vận động, tìm tòi và sáng tạo một hướng đi phù hợp để tạo ra lợi nhuận bù đáp lại các chi phí đã bỏ ra. Đồng thời để đảm bảo cho mục tiêu phát triển thì các doanh nghiệp vừa phải đảm bảo các chi phí bỏ ra vừa phải đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là bài toán khó đối với nhiều doanh nghiệp. Trong tình hình kinh tế toàn cầu đang chao đảo về cả nguồn cung và cầu vì dịch bệnh như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì nguồn lực của chúng ta có hạn nên các doanh nghiệp cần phải quan tâm và phấn đấu nhiều hơn về hiệu quả kinh tế và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ở Việt Nam hiện nay, bài toán nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những vấn đề được ưu tiên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp, không chỉ có các nhà đầu tư mà còn các cơ quan ban ngành Chính phủ. Với tiềm lực có hạn, môi trường kinh doanh lại biến đổi khó lường, làm thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được các mục tiêu tăng trưởng và chiến thắng trên thị trường cạnh tranh đang là 1
  11. bài toán khó với tất cả các doanh nghiệp điều này không phải là ngoại lệ đối với công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa luôn ra sức phấn đấu để đứng vững trên thị trường. Với sự nỗ lực không ngừng Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt ở khắp mọi nơi, quy mô ngày càng được mở rộng hơn, hiệu quả sản xuất ngày càng cao. Song đối với Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi Nhánh Khánh Hòa, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn được quan tâm, có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả cao đòi hỏi doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, trên cơ sở những lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường để áp dụng vào thực tiễn, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa đồng thời tập trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu hoạt động kinh doanh của từ năm 2018 đến năm 2020, thời gian thực hiện từ 01/12/2020 đến 01/05/2021. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra cần có những phương pháp nghiên cứu phù hợp cụ thể. Trong bài báo cáo này chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá các chính sách của Công ty. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng: - Phương pháp thu thập tài liệu, thu thập báo cáo, số liệu, văn bản của công ty. - Phương pháp thống kê, hệ thống hóa các số liệu thu thập được. 2
  12. - Phương pháp để phân tích số liệu: sử dụng phương pháp so sánh là chủ yếu ngoài ra còn dùng phương pháp khác: phân tích theo tỷ lệ chung Ý nghĩa đề tài: Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trên cơ sở những lý luận đó, đi sâu vào phân tích, đánh giá, từ đó tìm ra những hạn chế còn tồn tại trong doanh nghiệp và những thuận lợi mà doanh nghiệp đang có. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa. 5. Cấu trúc của đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm có 3 phần chính. Chương 1: Lý luận chung về kinh doanh và hiệu quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Lương Thực Nam Trung Bộ Chi nhánh Khánh Hòa. 3
  13. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh luôn gắn liền với xã hội loài người, mỗi doanh nghiệp luôn cần phải nắm bắt xu hướng của thị trường nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn nhất để đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Hoạt động kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường. “Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố bên trong, đó là những nhân tố mang tính chất chủ quan trong quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất, trong tổ chức quản lý sản xuất, trong công tác tiếp cận với thị trường v.v…Và những nhân tố bên ngoài, đó là những nhân tố mang tính chất khách quan như sự tác động của thể chế, luật pháp, tình trạng nền kinh tế trong nước và thế giới, lãi suất, chính sách tiền lương cơ bản, lạm phát, yếu tố về công nghệ, về văn hoá xã hội v.v…” Ngoài ra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng của các quy luật như quy luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh v.v…Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh được thu thập, ghi chép lưu trữ lại được gọi là công tác thống kê, lưu trữ.” Các hoạt động sản xuất kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp đều phải có định hướng và có kế hoạch rõ ràng. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo tình hình thị trường như hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh cần phải có lợi nhuận. Để đạt được kết quả cao nhất, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, có kế hoạch sử dụng các nguồn lực sẵn có như nhân lực, vật lực, tài lực,… và vì thế các doanh nghiệp cần nắm chắc các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh có đặc điểm: +Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. 4
  14. + Mục đích chủ yếu và bao trùm của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. + Kinh doanh luôn phải hướng đến thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật thiết và gắn bó với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển. +Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động... Tóm lại, hoạt động kinh doanh là quá trình thực hiện các công đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2 Ý nghĩa và vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa cho các đối tượng: a. Nhà quản trị doanh nghiệp Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà quản trị các thông tin về: Kết quả thực hiện các mục tiêu của kế hoạch kinh doanh, lợi thế, khó khăn, rủi ro và xu hướng phát triển trong thời gian tới, nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh và khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để nhà quản trị đề ra những quyết định quản lý như: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau thích hợp, đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. b. Ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp cho ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp các thông tin về: Hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán nợ, tỷ số nợ, quan hệ giữa vốn vay vốn chủ sở hữu và cuối cùng là lợi thế, khó khăn, rủi ro và xu hướng phát triển kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu tư và bán chịu. 5
  15. c. Nhà nước Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà nước thông tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế nào đó: Hiệu quả kinh doanh và lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp thông tin để nhà nước đưa ra những biện pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách quản lý vĩ mô thích hợp. 1.1.2.2 Vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.Tuy nhiên trong cơ chế bao cấp phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phát huy đầy đủ tác dụng bởi các doanh nghiệp được sự bao cấp của nhà nước từ khâu cung cấp nguyên vật liệu, sản xuất đến cả khâu tiêu thụ sản phẩm. Ngày nay nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp là phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có như vậy doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa phải tích luỹ vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Để đảm bảo được điều đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác, toàn diện mọi diễn biến và kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp qua đó tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích quá trình sản xuất kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan 6
  16. trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua phân tích từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức nhân sự và tiền lương, công tác tiếp thị và bán hàng, công tác quản lý tài chính v.v… giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể với sự tham gia của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, còn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài tác động như đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở phân tích doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh không những cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp mà cũng rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có liên quan đến quyền lợi kinh tế với doanh nghiệp. Bởi vì, thông qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc bỏ vốn đầu tư, cho vay hay cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp. 1.1.2 Vị trí, vai trò của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp -Vị trí: Hoạt động kinh doanh có vị trí vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại của nền kinh tế. Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp sẽ trao đổi các sản phẩm với nhau từ đó có thể tiến hành hợp tác cùng kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở thiết yếu không thể thiếu được và nhất lại là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Nếu mỗi doanh nghiệp biết kết hợp các yếu tố đầu vào để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ mang lại một hiệu quả rất lớn cho mình. -Vai trò: Hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một 7
  17. hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng tối đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận và hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó. Thông qua việc tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị đánh giá được tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( có đạt hiệu quả không và đạt ở mức độ nào ) mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tìm ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế của thị trường, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. Nâng cao hoạt động kinh doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên thị trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như ngoài ngành. Do vậy chỉ có nâng cao hoạt động kinh doanh mới có thể tiết kiệm được chi phí, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,... mới có thể nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và tìm mọi biện pháp để nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một tất yếu khách quan. 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm về Hiệu quả hoạt động kinh doanh Các doanh nghiệp hiện nay khi đi vào hoạt động thì sẽ tự xây dựng mục tiêu và các phương thức hoạt động khác nhau trong từng môi trường riêng biệt. Nhưng điều quan trọng nhất vẫn là hướng đến mục tiêu to lớn và cuối cùng đó chính là tối đa hóa được lợi nhuận của công ty. Để đạt được điều đó, thì buộc doanh nghiệp phải luôn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp mình, từ đó làm tiền đề để thực hiện các mục tiêu to lớn hơn. Mặt khác, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì trước tiên ta cần phải hiểu rõ được hiệu quả kinh doanh là như thế nào. Hiện nay, đã có rất nhiều tác giả đưa ra các quan niệm khác nhau trong việc định nghĩa về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”. 8
  18. Theo hai tác giả Whohe và Doring (1985) lại đưa ra hai khái niệm khác về hiệu quả về hiệu quả kinh tế. Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu...) được gọi là tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị" và "Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền". Theo bài giảng của Lê Kim Long (2018) lại có quan điểm cho rằng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Theo cuốn giáo trình Kinh tế thương mại dịch vụ – NXB Thống Kê 1998, có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định”. Quan điểm này phản ánh tốt trình độ lợi dụng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong mọi điều kiện biến đổi. Cũng theo quan điểm này thì có thể xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh trong mọi điều kiện biến động. Tại Việt Nam, Tác giả Phan Quang Niệm (2008) đã đưa ra nhận định: “Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. SXKD có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả SXKD cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp”. Mặt khác: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính chất cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể.”, ( Đỗ Hoàng Toàn, 1994). 9
  19. Theo (Nguyễn Văn Phúc, 2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”. Hay quan niệm: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”, (Nguyễn Văn Công, 2009). Trong quá trình phân tích tìm hiểu, ta cần phải phân biệt rõ ràng giữa Hiệu quả kinh doanh và Kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là thứ mà doanh nghiệp sẽ có được trong một khoảng thời gian được thông qua bằng một số các chỉ tiêu như doanh thu, sản lượng sản phẩm tiêu thụ, thị phần,… Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và hao phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học Nha Trang) có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng công thức sau: “ H = K/C Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh. K: Kết quả đạt được. C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó. Như vậy, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy mô tốc độ biến động của từng nhân tố.” Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó". 1.2.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh Theo (Lê Kim Long, Bài giảng Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đại học Nha Trang), đã có những phân tích rất cụ thể về bản chất của hiệu quả kinh doanh như sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho chứng minh bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh 10
  20. nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù là hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh. Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau quá trình kinh doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra nó có thể là tấn, tạ, kg, lít… các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm… Cần chú ý rằng không chỉ kết quả định tính mà kết quả định lượng của một thời kì kinh doanh nào đó thường là rất khó xác định bởi nhiều lí do như kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản phẩm dở dang, bán thành phẩm… Hơn nữa hầu như quá trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất trong một thời kì nào đó cũng chưa thể khẳng định được liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được không và bao giờ thì tiêu thụ được và thu được tiền về… Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo lường bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là một phạm trù tương đối. Cần chú ý rằng trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được phản ánh bằng số tương đối: tỷ số giữa kết quả và hao phí kết quả và hao phí nguồn lực. Chênh lệch giữa kết quả và hao phí luôn là số tuyệt đối, phạm trù này chỉ phản ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết quả nguồn lực. Tránh nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù mô tả sự chênh lệch giữa quá trình kinh doanh và không bao giờ phản ánh được trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó. Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực, phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức tạp và khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kì cụ thể nào đó đều khó xác định một cách chính xác. Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu 11
nguon tai.lieu . vn