Xem mẫu

  1. Luận văn Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Liên doanh TNHH sản xuất và kinh doanh tấm bông PE Hà Nội
  2. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- LỜI NÓI ĐẦU T r o n g n ề n k in h t ế t h ị tr ư ờ n g , c ô n g t á c t i ê u t h ụ c ó ý n gh ĩ a q u yế t đ ị n h đ ế n m ọ i h o ạ t đ ộ n g c ủ a d o a n h n gh i ệ p . Bở i v ì c ó ti ê u t h ụ đ ư ợ c s ả n p h ẩ m t h ì c á c h o ạ t đ ộ n g c ủ a d o a n h n g h i ệ p m ớ i c ó t h ể d i ễ n r a m ộ t c á c h li ê n t ụ c , đ ả m b ả o c h o d o a n h n gh i ệ p t h ự c h i ệ n m ụ c t i ê u v à p h á t t r i ể n . M ặt khác, môi tr ư ờng kinh doanh luôn biến động, thị tr ư ờng luôn vận đ ộng theo những quy luật vốn có của nó. Trong khi đó mọi doanh nghiệp đều m u ốn chiến thắng trong cạnh tranh v à dành th ắng lợi trong thị tr ư ờng. Muốn v ậy c h ỉ có cách l à ph ải củng cố v à m ở rộng thị tr ư ờng ti êu th ụ sản phẩm của d oanh nghi ệp. S au 4 năm h ọc tập tại tr ường Đại học Quản lý v à Kinh doanh Hà N ội v à t h ời gian 2 tháng thực tập tại Công ty Li ên doanh TNHH sản xuất v à kinh d oanh t ấm bông PE H à N ội, em đ ã ch ọn đề t ài nghiên c ứu " Một số biện pháp n h ằm nâng cao sản l ượng tiêu th ụ sản phẩm tại Công ty Li ên doanh T NHH sản xuất v à kinh doanh t ấm bông PE Hà N ội ". Kết cấu của luận văn chia th ành 2 chương : C hương I : P hân tích th ực trạng về công tác ti êu th ụ s ản phẩm tại công ty H à N ội - E VC trong th ời gian qua. C hương II : N h ững giải pháp nhằm nâng cao sản l ượng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Hà nội EVC. E m xin chân thành c ảm ơ n sự giúp đỡ của các cô chú trong ph òng kinh d oanh t ại n ơi th ực tập v à đ ặc b i ệt sự giúp đỡ chỉ bảo tận t ình c ủa cô giáo Th.s N guy ễn Thu H à r ất nhiều trong thời gian thực tập v à vi ết luận văn tốt nghiệp. E m xin chân thành cảm ơ n ! 1
  3. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- CHƯƠNG I PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TI ÊU TH Ụ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY H À N ỘI EVC TRONG THỜI GIAN QUA I . GI ỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 1 . Quá trình hình thành C ông ty Liên doanh TNHH s ản xuất tấm bông P.E Hà Nội đã đư ợc thành lập theo giấy phép đầu tư số 653/GP n gày 04/8/1993 của UBNN về hợp tác và đầu tư (Nay là Bộ kế hoạch và đầu tư). T ên giao d ịch : HANOI - E VC T r ụ sở Công ty đặt tại : 106 Vũ Xuân Thiều - P hư ờng S ài Đồng - Qu ận Long B iên – T hành ph ố Hà n ội T ổng số vốn đầu t ư : 2.500.000 USD Vốn pháp định : 2.500.000 USD T rong đó : - P hía Vi ệt Nam góp 1.625.000 USD chiếm 65% vốn pháp định gồm: đất đai, c hi phí xây d ựng nh à xư ởng, thiết bị văn ph òng và ph ương ti ện vận tải. - P hía Hồng Công góp 875.000 USD chiếm 35% vốn pháp định gồm: máy móc t hiết bị. Thời gian hoạt động là 25 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng trưởng thành và phát triển. 2 . Ch ức năng v à nhiệm vụ của C ông ty Hà N ội - E VC * C hức năng : S ản xuất, kinh doanh tấm b ông P.E (bông polyester) và các s ản phẩm từ bông P.E (chăn, ga, gối) để ti êu th ụ trong n ư ớc và xu ất khẩu, thực h iện đúng các lĩnh vực kinh doanh đ ã đ ăng kí v ới Nh à nư ớc. * N hi ệm vụ: Công ty ph ải đẩy mạnh công tác kinh doanh, tự hạch toán, kinh doanh phải có lãi, bảo toàn đư ợc vốn, đạt doanh thu và kim ngạch XNK, không để mất vốn và công n ợ trong kinh doanh. Thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo đúng quy định. Thực hiện các báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ lên hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm về độ chính xác của nó. Công ty có nghĩa vụ phải thực hiện các khoản nộp đối với Nhà nước như: thuế, bảo hiểm 2
  4. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- 3 . T ổ chức bộ máy của Công ty H à N ội - E VC C ông ty liên doanh có đ ầy đủ t ư cách pháp nhân, có con d ấu ri êng, có tài k ho ản ở ngân h àng và ho ạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. S ơ đ ồ tổ chức của Công ty H à Nội – EVC H ộ i đ ồ ng qu ả n tr ị Giám đ ố c P hòng P hòng P h òng Xư ởn Xưở n kế kế kỹ g sả n g ch ầ n t oán h o ạ ch t hu ậ t x uấ t c h ă n, t ài v ụ k inh b ông g a, d oanh g ố i..  Hội đồng quản trị gồm có 7 ng ư ời trong đó phía Việt Nam 5 ng ư ời, phía Hồng Kông 2 ng ư ời. Nhiệm k ì c ủa hội đồ ng qu ản trị l à 2 năm, nhi ệm kỳ của chủ t ịch v à phó ch ủ tịch HĐQT đ ư ợc cử luân phi ên theo th ứ tự : Vi ệt Nam - Hồng Kông - Vi ệt Nam  Hội đồng quản trị: Quyết định toàn bộ kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty, kế hoạch về ngân sách và vay nợ, tăng vốn pháp định, chuyển nhượng, kéo dài th ời gian hoạt động, tạm ngừng hoạt động. Chỉ định thay đổi bãi nhiệm chủ tịch HĐQT, giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng và một số quyền hạn khác.  Giám đốc điều hành: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về hoạt động của công ty thuộc chức năng và nhiệm vụ được giao.  Phòng kế toán tài vụ: Là phòng chức năng của công ty có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc bằng tiền một cách toàn diện, liên tục và có hệ thống quá trình thực hiện chế độ 3
  5. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- hạch toán kinh tế, phát hiện và động viên mọi khả năng tiềm tàng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của đơn vị, nâng cao hiệu quả lao động vật tư tiền vốn : + Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chính phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp. + Ghi chép phản ánh một cách chính xác toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Thu thập và tổng hợp số liệu giúp cho việc lập báo cáo phân tích kinh tế, giám đốc tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giúp giám đốc theo dõi kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đề xuất với giám đốc những chủ trương biện pháp giải quyết khó khăn của công ty.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu giúp giám đốc về kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó có kế hoạch đề xuất với lãnh đạo hợp lý có hiệu quả.  Xưởng sản xuất: Công ty có hai phân xưởng sản xuất khép kín. Toàn bộ quá trình sản xuất theo sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng ca, phòng kĩ thuật, sản phẩm được sản xuất ra theo hợp đồng, đ ơn đặt hàng…  Phòng kỹ thuật : Tham mưu cho giám đốc quản lý công tác tổ chức sản xuất, nghiên cứu các thiết bị hiện đại, phù h ợp với công nghệ tiên tiến, các tiến bộ kỹ thuật mới ứng dụng vào phục vụ sản xuất. Nghiên cứu sản xuất các mẫu hàng mới để đáp ứng yêu cầu của khách và đòi hỏi c ủa thị trường. 4 . K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần đây B ảng 1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn v ị Năm Năm N ăm C h ỉ tiêu tính 2 001 2 002 2 003 1 . T ổng sản l ư ợng Chi ếc 9 97.714 1 .097.430 1 .212.155 2 . T ổng doanh thu T ỉ.đ 71 79 87 3 . L ợi nhuận T ỉ.đ 4 ,3 4 ,9 5 ,5 4 . T ổng số nộp ngân sách T ỉ.đ 1 ,2 1 ,47 1 ,6 5 . T ổng quỹ l ương T r.đ 8 5,2 1 12,34 1 29 6 . T ổng số cán bộ CNV Ngư ời 71 82 86 7 . Thu nh ập b ình quân T r.đ 1 ,2 1 ,37 1 ,5 4
  6. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- N gu ồn: ph òng TC -KT N h ận xét : Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty T hông qua một số chỉ ti êu v ề hoạt động sản xuất kinh doanh tr ên ta th ấy t ình h ình s ản xuất kinh doanh của công ty khá ổn định ( mức tăng khoảng 10,5% năm ) d ẫn đ ến doanh thu v à lợi nhuận của công ty tăng l ên không ng ừng. T ổng sản l ư ợng ( năm 2001 -2003 ) tăng 121,5% doanh thu tăng 122,5% nên t hu nh ập b ình quân c ủa ng ười lao động cũng tăng 125% trong đó tổng số nộp ngân s ách tăng 133,5%, góp ph ần đáng kể v ào công c u ộc xây dựng đất n ư ớc. Về công tác ti êu th ụ: Mạng l ư ới các cửa h àng, đ ại lý ti êu th ụ sản phẩm của c ông ty đ ã lên đ ến 86 đ ơn v ị nằm rải rác tại các tỉnh Miền Bắc. Hiện nay sản p h ẩm của công ty chiếm khoảng 15% thị phần Miền Bắc v à ngày càng m ở rộng ra t h ị t rư ờng n ư ớc ngo ài. I I. PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC TI ÊU TH Ụ SẢN PHẨM CỦA H À NỘI - E VC 1 . M ột số đặc điểm ảnh h ư ởng tới công tác ti êu th ụ sản phẩm 1 .1. Đặc điểm sản phẩm v à thị tr ư ờng : 1 .1.1: Đ ặc điểm sản phẩm: M ặt h àng c ủa công ty l à chăn ga gối cũng l à một n hu c ầu thiết yếu trong đời s ống h àng ngày c ủa ng ư ời dân. Việc sản xuất cũng mang tính thời vụ có nghĩa l à mùa hè sản xuất chăn m ùa đông và ngư ợc lại. Sản phẩm khi l àm ra d ễ d àng v ận c huyển với khối l ư ợng lớn, ít h ư h ỏng trong quá tr ình v ận chuyển. Sản ph ẩm mũi n h ọn của công ty l à chăn bông hoá h ọc ( gồm 6 loại độ dầy bông từ 150 đến 3 00g/m2 t rong mỗi loại lại chia th ành t ừ 8 đến 10 mẫu có các kiểu dáng, mẫu c h ần, chất liệu vải... khác nhau ) chất l ư ợng cao đ ư ợc sản xuất tr ên dây chuyền h iện đại với quy t rình công ngh ệ tiên tiến. Đây l à s ản phẩm rất có uy tín của công t y, chiếm tỷ lệ tới 80% sản l ư ợng mặt h àng s ản xuất tại công ty. Để đáp ứng nhu c ầu đa dạng của thị tr ường công ty cũng đ ưa ra m ột số sản phẩm khác nh ư ga, g ối, r èm, mành... nh ững sản phẩm n à y không n ằm trong trọng tâm quảng cáo của công t y nhưng v ẫn bảo đảm mẫu m ã đ ẹp và giá c ả mang tính cạnh tranh. Bao b ì c ủa sản p h ẩm ở nhiều h ình th ức khác nhau nh ưng nh ìn chung gi ới thiệu những đặc tính c ủa sản phẩm nh ư s ố mẫu, chất liệu, địa chỉ của công t y và logo c ủa công ty để 5
  7. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- k hách hàng nh ận biết về th ương hi ệu của mình. Trong lu ận văn n ày em ch ỉ chú t r ọng tới mặt h àng mũi nhọn của công ty. 1 .1.2: Đ ặc điểm thị tr ường tiêu th ụ sản phẩm : C ác m ảng thị tr ư ờng: Công ty Hà Nội - E VC chia th ị tr ư ờng ti êu th ụ thành 2 mảng chính gồm: - T h ị tr ư ờng xuất khẩu : Gồm các sản phẩm ti êu th ụ ở n ư ớc ngo ài do k hách hàng bao tiêu (làm gia công) và Công ty bán tr ực tiếp ( h àng FOB ). - T h ị tr ư ờng nội địa: Các sản phẩm đ ư ợc tiêu th ụ ở thị tr ường trong n ư ớc. 1 .2: Đ ặc điểm dây chuyền sản xuất 1 .2.1. Sơ đ ồ dây chuyền sản xuất tấm bông Nguyên li ệ u M áy đánh H ệ t h ống H ệ t h ống đ ịnh xơ P olyester h ình (4) xơ phân ph ố i (3) ( 1) ( 2) H ệ t h ống H ệ t h ống P hun keo II P hun keo I sấy b ăng chuy ền ( 8) ( 6) ( 5) H ệ t h ố ng K CS B ao gói thành ph ẩ m sấy ( 10) ( 11) 1 .2.2. Mô t ả các công đoạn sản xuất tấm bông PE : 1 . Nguyên li ệu : Nguyên li ệu để l àm bông P.E là các lo ại x ơ polyester đư ợc pha c h ế the o t ỷ lệ tuỳ theo từng phẩm chất của từng loại bông v à đưa vào máy đánh xơ. 2 . Máy đánh xơ : T ại công đoạn n ày xơ đư ợc máy đánh x ơ đánh tơi ra và tr ộn đ ều, tiếp theo đó đ ưa sang h ệ thống phân phối. 3 . Hệ thống phân phối : T oàn b ộ số x ơ sau khi đ ã đ ánh tơi ở c ông đo ạn tr ên qua h ệ thống phân phối, hệ thống phân phối có nhiệm vụ phân phối đến các máy trải x ơ. 4 . H ệ thống định h ình và tr ải x ơ : Hệ thống n ày có nhi ệm vụ trải x ơ lên băng c huyền theo từng lớp khổ tuỳ theo tốc độ của băng chuyền v à tốc độ trải ta sẽ đ u ợc loại bông d ày mỏng khác nhau. 5 . H ệ thống băng chuyền : Có nhi ệm vụ chuyển x ơ đ ã tr ải qua các công đoạn c ho t ới khi ra th ành ph ẩm. 6
  8. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- 6 . Hệ thống phun keo I : C ó nhi ệm vụ phun keo đ ã đ ư ợc pha chế theo quy tr ình lên m ặt 1 của x ơ. 7 .Hệ thống sấy : S ấy kh ô dung d ịch keo đ ã phun lên mặt 1 của x ơ 8 . Hệ thống phun keo 2 : Có nhi ệm vụ phun keo đ ã đ ư ợc pha chế theo quy tr ình lên m ặt 2 của x ơ. 9 . Hệ thống sấy : S ấy khô dung dịch keo phun l ên mặt 2 của x ơ. 1 0. KCS : K i ểm tra về độ kết dính bề mặt, về kích th ư ớc, v ề trọng lư ợng bông. 1 1. Khâu đóng gói s ản phẩm (bông P.E) : B ông thành ph ẩm lấy ra đ ư ợc đ ưa v ào bao ly nông to sau đó dùng máy hút khí đ ể hút khí trong bao to để cho bông s ẹp lại rồi đ ưa vào bao nh ỏ, để tiện cho việc vận chuyển đi ti êu th ụ. Trên t ừng bao đ ư ợc ghi số l ư ợng, trọng l ư ợng mã kí hi ệu của từng loại và bên trong bao có b ản h ư ớng dẫn sử dụng bông. 1 .2.3 Đặc điểm dây chuyền sản xuất chăn ga gối C ông ngh ệ để làm các s ản phẩm n ày c ủa công ty l à các máy ch ần hoa văn vi t ính và các máy làm chăn. Cá c máy này ch ần các loại hoa văn theo mẫu của khách h àng yêu c ầu tr ên kh ổ từ 1,6 mét đến khổ 2,4 mét với độ dầy mỏng của bông khác n hau (t ừ 40g/m2 đ ến 300g/m2 ) tu ỳ theo mã hàng yêu c ầu. Quy trình công ngh ệ chế tạo sản phẩm có ảnh h ư ởng rất lớn đến việc bố t rí lao đ ộng, xây dựng định mức lao động, năng xuất lao động: từ đó ảnh h ư ởng tới g iá thành và t ốc độ ti êu th ụ sản phẩm. 1 .3 Đ ặc điểm thiết bị vật t ư - n guyên v ật liệu 1 .3.1 Về máy móc thiết bị M áy móc thi ết bị là lo ại vốn tồn tại d ư ới h ình th ức v ốn cố định, nó cũng l à một tiêu chu ẩn d ùng đ ể phản ánh t ình hình công ngh ệ của doanh nghiệp ti ên tiến h ay lạc hậu. Công ty có các loại máy móc thiết bị chủ yếu sau) Bảng 2 : Danh mục máy móc thiết bị của Hà Nội – EVC 7
  9. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- Bảng 2 : Danh mục máy móc thiết bị của Hà Nội – EVC Số T hành ti ền Đ ơn giá T ên máy móc thi ết bị ( USD) ( USD) l ư ợng M áy đánh xơ TY SY - 4 50 5 1 1.410 5 7.050 M áy đưa bông SWA C60 3 2 2.282 6 6.846 M áy tr ải bông SWA F60 3 4 5.576 1 36.728 M áy đ ịnh h ình TY SY 60.120 HT 3 3 0.769 9 2.707 M áy ép TY S Y - 1 20 1 5 .385 5 .385 M áy phun keo và s ấy khô TY SY 9 1 1 72.756 1 72.756 M áy ép nóng 2 ch ục 100 - 8 0kw 1 4 8.340 4 8.340 L ò d ầu 1 5 6.384 6 5.384 M áy ch ần vi tính 18 6 3.000 1 .134.000 M áy s ản xuất 1 v à 2 kim 14 5 00 7 .000 Phụ tùng khác: ống dẫn dầu, ống hơi bộ nén 4 .871 T ổng cộng 1 .791.040 N gu ồn : Ph òng Tài chính - Kế toán T ất cả các loại máy móc thiết bị tr ên đ ều là máy móc thi ết bị mới 100%. 1 .3.2 Về nguy ên v ật liệu : Nguyên v ật liệu để sản xuất bông P.E của công ty chủ yếu l à các lo ại x ơ và c ác lo ại keo hai loại nguyên liệu n ày trong nư ớc ch ưa s ản xuất đ ược n ên ph ải nhập 1 00% c ủa n ư ớc ngo ài. Định mức ti êu hao nguyên vật liệu phụ thuộc v ào ch ủng lo ại sản phẩm sản xuất ra, công thức pha chế x ơ tu ỳ theo từng loại. Nh ưng đa s ố là trong 1kg thành phẩm thì có khoảng từ 70% đến 80% là xơ và t ừ 20% đến 30% là keo . Nguyên li ệu để sản xuất chăn của công ty ngo ài bông c ủa công ty sản xuất đ ư ợc c òn các nguyên li ệu khác phải mua nh ư v ải, chỉ... do sản xuất các sản phẩm c ó ch ất lư ợng cao để xuất khẩu n ên vải cô ng ty ph ải đặt mua từ n ư ớc ngo ài ho ặc c ác nhà cung c ấp có tiếng trong n ư ớc nh ư : Th ắng Lợi, Phong Phú, Việt Thắng. 1 .4. Đ ặc điểm về c ơ cấu lao động v à ti ền lương: 1 .4.1 Về lao động : T heo quy mô và tính ch ất công nghệ sản xuất công ty H à Nội -EVC có c ơ c ấu lao động v à ch ất lư ợng lao động đ ược phản ánh theo bảng 3 v à 4 trang sau. 8
  10. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- 9
  11. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- B ảng 3 : Cơ c ấu lao động của Công ty năm 2003 C hỉ ti êu S ố l ư ợng T ỷ trọng % ĐVT C án b ộ quản lý Ngư ời 12 14 N hân viên k ĩ thuật - 8 9 ,3 N hân viên khác - 6 7 C ông nhân tr ực t iếp sản xuất - 54 6 2,7 C ông nhân khác - 6 7 Tổng cộng 86 1 00 B ảng 4 : Chất l ượng lao động của Công ty năm 2003 T ổng T rình đ ộ B ậc thợ C hỉ ti êu Nữ số 1 2 3 4 ĐH CĐ C án b ộ quản lý 12 11 1 4 Nhân viên k ỹ thuật 8 7 1 2 Nhân viê n khác 6 3 3 4 C ông nhân tr ực 54 18 26 10 16 t i ếp sản xuất C ông nhân khác 6 4 2 T ổng cộng 86 18 2 7 21 28 10 28 Nh ận xét : Đ ộ tuổi lao động b ình quân c ủa to àn công ty là 34 tu ổi, ng ư ời ít t u ổi nhất l à 19 và ngư ời cao tuổi nhất l à 55 tu ổi . Như v ậy lực l ư ợng lao động c òn t r ẻ n ên có s ức khoẻ v à nhiệt t ình công tác, d ễ tiếp thu các kiến thức mới. Bậc thợ b ình quân là 2,62 là t ương đ ối trong những dây chuyền chuy ên môn hoá như hi ện n ay. Trình đ ộ các cấp quản lý tiếp tục đ ư ợc nâng cao, tỷ lệ l ao đ ộng gián tiếp l à t ương đ ối cao chiếm 37,2% nếu không phân công đúng ng ười đúng việc sẽ gây lãng phí ho ặc chồng chéo. 1 .4.2 Về tiền l ương: T oàn b ộ cán bộ công nhân vi ên trong công ty hư ởng lương theo th ời gian v à đ ư ợc trả bằng tiền USD, khi thanh toán v ới cán bộ công nhân vi ên thì đ ư ợc quy đ ổi sang tiền Việt theo tỉ giá ở từng thời điểm. Mỗi tháng trả l àm hai k ỳ, kỳ I 10
  12. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- đ ư ợc tạm ứng = 50% mức l ương cơ b ản v à đư ợc trả v ào ngày 15 hàng tháng, k ỳ II đ ư ợc thanh toán v ào từ ngày 01 đ ến 03 tháng sau, tiền l ươn g bình quân ch ỉ tính r iêng cho ngư ời Việt Nam l à 95 USD/ tháng. 2 . Phân tích th ực trạng ti êu th ụ sản phẩm của công ty 2 .1. Phân tích tiêu th ụ theo sản l ư ợng 2 .1.1. Khu v ực hàng gia công xu ất khẩu Đây là khu v ực làm theo đơn đ ặt h àng, công ty luôn quan tâm đ ảm bảo h àng đ úng ph ẩm chất và th ời hạn giao h àng nên không có tình tr ạnh h àng s ản xuất ra k hông tiêu th ụ đ ư ợc. Tỉ lệ tăng tr ư ởng luôn ở mức cao năm 2002/2001 l à 10,3% t rong khi năm 2003/2002 là 10,9% Hiện nay sản l ư ợng sản phẩm ti êu th ụ tại thị trư ờng n ày c ủa công ty chiếm 7 5% tổng sản l ư ợng sản xuất ra. Cho d ù trong tương lai hư ớng phấn đấu của công t y là chuyển sang sản xuất xuất khẩu trực tiếp v à như vậy sản l ư ợng có thể bị g i ảm đi nhiều so với hiện nay nh ưng vi ệc nghi ên c ứu, củng cố, phát triển thị t rư ờng n ày trong th ời gian tới vẫn l à rất cần thiết nhằm : - Gi ải quyết công ăn việc l àm cho ngư ời lao động - L àm quen, h ọc tập cung cách l àm ăn c ủa ngư ời n ư ớc ngo ài - Qua b ạn h àng truy ền thống, tiếp xúc th êm v ới bạn h àng mới. S ản lư ợng sản phẩm ti êu th ụ trong 2 năm gần đây tuy có tăng h ơn nhưng đ ã c ó biểu hiện chững lại do Công ty đ ã ph ần n ào điều chỉnh lại c ơ c ấu mặt, dồn n ăng l ực sản xuất sang khu vực h àng FOB và n ội địa. B ảng 5 : Sản l ư ợng v à doanh thu hàng gia công xu ất khẩu Năm Năm Năm So sánh So sánh Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2002/2001 2003/2002 Đơn đặt hàng(ch) STĐối STĐối 865.714 954.930 1.059.155 % % Sản lượng sản xuất 865.714 954.930 1.059.155 89.216 10,3 104.255 10,9 2 .1.2. Khu v ực hàng xu ất khẩu trực tiếp FOB 11
  13. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- Bảng 6 : Sản l ư ợng sả n xu ất v à tiêu th ụ khu vực FOB So sánh So sánh Năm Năm Năm Chi tiêu 2002/2001 2003/2002 2001 2002 2003 STĐối STĐối % % Sản lượng sản xuất(ch) 100.000 107.500 116.300 7 .500 7 ,5 8.800 8 ,2 Sản lượng tiêu thụ(ch) 98.000 106.000 115.000 8 .000 8 ,2 9.000 8 ,5 Lượng tồn(ch) 2.000 1.500 1 .300 - 500 - 25 -200 -13 L iên t ục qua các năm sản l ư ợng sản phẩm ti êu th ụ đều tăng mạnh đặc biệt ở c ác năm 2002 và 2003. Năm 2003 s ố lư ợng sản phẩm ti êu th ụ tăng h ơn năm 2001 là:17.000 đơn v ị (bằng 117,34%). Tốc độ phát tr iển b ình quân 8,3% n ăm T rong khi t ỉ lệ sản phẩm ti êu th ụ có xu h ư ớng tăng th ì t ỉ lệ tồn kho có xu h ư ớng giảm, điều đó chứng tỏ công ty đ ã có nh ững b ư ớc tiến trong công tác tiếp t h ị, ch ào hàng t ại khu vực n ày. L à nh ững cố gắng đầu ti ên c ủa công ty khi chuyể n sang làm hàng theo p hương th ức n ày, vi ệc tồn đọng với tỉ lệ nh ư vậy b ư ớc đầu có thể chấp nhận đ ư ợc. M ột số nguy ên nhân gây t ồn đọng chính là : - K hách hàng thư ờng xuyên đ òi thay đ ổi chất liệu mẫu m ã. - C ó một số bộ phận khách h àng không nghiêm túc - Ảnh h ư ởng của những biến động chính trị lớn tr ên th ế giới - C ó một số hợp đồng công ty triển khai chậm. Mặc dầu số sản phẩm tồn đọng có thể lại đ ược chắp nối vào kỳ kế hoạch tiếp theo nhưng việc tồn đọng sản phẩm vẫn gây ra những chi phí phát sinh như lưu kho, bán hạ giá. 2 .1.3. Khu v ực sản xuất h àng tiêu th ụ nội địa B ảng 7 : Sản l ư ợng sản xuất v à tiêu th ụ khu vực nội địa So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2002/2001 2003/2002 2001 2002 2003 STĐối STĐối % % Sản lượng sản xuất 36.500 39.200 40.300 2.700 7,4 1.100 2,8 Sản lượng tiêu thụ 34.000 36.500 38.000 2.500 7 ,35 1.500 4,1 Lượng tồn 2.500 2.700 2.300 200 8 - 400 - 14,8 12
  14. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- S ản lư ợng sản phẩm m à công ty tiêu th ụ đ ư ợc tăng mạnh trong năm 2002 t ăng 7,35% so v ới năm 2001 tuy nhi ên sang năm 2003 t ỉ lệ n ày ch ỉ c òn đ ạt là 4 ,1% t ức là giảm gần một nửa một phần do sản phẩm của công ty đ ã có s ản phẩm cùng loại thay thế, thêm nhiêu đối thủ cạnh tranh, hàng Trung Quốc, hàng buôn lậu . .. Với sản l ư ợng sản xuất không lớn tỉ lệ h àng t ồn đọng đáng ra phải ở m ức t h ấp h ơn ( 8% năm 2002), nó ph ản ánh : - Công tác c ải tiến mẫu mã còn chưa tốt, mầu sắc trang trí ch ưa đ ẹp, c òn đ ơn điệu. - M ột số sản phẩm giá c òn cao. - C ông tác qu ảng cáo, kích thích ti êu th ụ hiệu quả c òn th ấp. T uy nhiên Công ty c ũng đ ã có nh ững cố gắng ở một số khâu : - S ản xuất tr ư ớc một lư ợng h àng hóa đ ể phục vụ nhân dịp tết, lễ, phần n ào đ ã n ắm bắt đ ư ợc thị hiếu của khách h àng. Do v ậy sang năm 2003 l ư ợng tồn kho đ ã g i ảm đi đáng kể ( -14,8%). Công ty c ần áp dụng các chính sác h khuyến khích ti êu t h ụ mạnh h ơn n ữa để giảm thiểu tối đa l ư ợng h àng tồn kho. 2 .2. Phân tích theo doanh thu 2 .2.1. Hàng gia công xu ất khẩu Bảng 8: Sản l ư ợng v à doanh thu hàng gia công xu ất khẩu Năm 2001 N ăm 2002 N ăm 2003 S ản lư ợng( Chiếc ) 8 65.714 9 54.930 1 .059.155 Giá ( Đ ồng ) 3 5.000 3 5.500 3 5.500 Doanh thu( T ỉ.đ) 3 0,3 3 3,9 3 7,6 Ngu ồn h àng ch ủ yếu do các bạn h àng truyền thống đặt và gi ới thiệu. Mức g iá trung bình h ầu nh ư không đ ổi năm 2001 l à 35000đ và trong hai năm 2002 và 2 003 dao đ ộng ở mức 35.5 00đ một sản phẩm quy đổi. Việc tăng doanh thu chủ yếu do tăng sản l ư ợng sản phẩm kí kết đ ư ợc với khách h àng. M ức tăng doanh thu k ho ảng 10,9 % năm 2002 v à 2003 như vậy có phần chững lại. Tỉ lệ tăng sản l ư ợng s o v ới doanh thu là không đáng k ể trong khi đó nă m 2002 so v ới 2001 th ì tỉ lệ n ày là 10,3% tăng sản lư ợng nh ưng giá l ại là 11,9% tăng 1,6% t ức là m ức giá gia công đ àm phán đư ợc tăng. Trong những năm tiếp theo do thị tr ư ờng nguy ên ph ụ liệu sẽ t ăng cao do vậy công ty cần đẩy nhanh đ àm pháp đ ể tăng mức giá g ia công đ ể bảo 13
  15. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- đ ảm b ù đ ắp đ ư ợc chi phí v à tăng doanh thu t ại ngành hàng này và c ần phải chuyển dần sang làm hàng FOB có mức lãi cao hơn ( gấp khoảng 3 lần ) và hàng tiêu dùng nội địa. 2 .2.2. Hàng FOB xu ất khẩu C ông ty nghiên c ứu mẫu h àng sau đó gi ới thi ệu, ch ào hàng ra nư ớc ngo ài. Giá c ủa sản phẩm do công ty v à đ ối tác thống nhất dựa tr ên cơ s ở đảm bảo chi phí v à m ức lãi từ 7 -14%. Khi đ ạt đ ư ợc thoả thuận công ty mới tiến h ành sản xuất theo đ ơn hàng, nên không có s ự ch ênh lệch về giá kế hoạch v à giá bán. B ảng 9 : Doanh thu kế hoạch v à th ực tế h àng FOB xu ất khẩu 2 001 2 002 2 003 S ản lư ợng ti êu th ụ kế hoạch (ch) 1 00.000 1 07.500 1 19.300 S ản lư ợng ti êu th ụ thực tế (ch) 9 8.000 1 06.000 1 15.000 G iá bán trung bình/1 sp quy đ ổi (đ) 3 05.000 3 14.000 3 20.000 T ỉ lệ h oàn thành KH tiêu th ụ (%) 98 9 8,6 9 8,8 D oanh s ố tiêu th ụ (tỉ đồng) 2 9,8 3 3,3 3 6,8 Qua bi ểu trên ta có nh ận xét sau: T ỉ lệ ho àn thành kế hoạch nh ìn chung đ ều ở mức cao và ngày càng sát v ới k ế hoạch ti êu th ụ của công ty. Doanh thu có mức tăng tr ư ởng khá tuy năm 2003 có g i ảm chút ít so với 2002 11,9% so với 10,5%. Tỉ lệ tăng doanh thu với sản l ư ợng là không đ ồng đều năm 2002 sản l ư ợng tăng 8,1% doanh thu tăng 11,7% nh ưng d ến năm 2003 khi m à sản lư ợng tăng tr ưởng mạnh h ơn đ ạt 8,4% th ì doanh thu l ại c h ỉ c òn 1 0,5% đi ều đó chứng tỏ chí phí giá th ành cao công ty c ần tổ chức hợp lý h ơn n ữa loại chi phí n ày c ũng nh ư các chi phí khác. T ỉ lệ tăng giá bán có phần giảm ( t ừ 2 ,9% năm 2002 xu ống c òn1,9% n ăm 2003 ) nên công ty c ũng cần phải chú ý h ơn n ữa đ àm phán sao ch o đ ạt đ ư ợc mức l ãi mong mu ốn tuy nhi ên vẫn phải đề cao mục tiêu tăng s ản lư ợng v à m ở rộng thị tr ư ờng. 2 .2.3. Hàng tiêu th ụ nội địa : B ảng 10: Doanh thu kế hoạch v à th ực tế h àng n ội địa 2 001 2 002 2 003 S ản lư ợng ti êu th ụ kế hoạch (ch) 3 6.500 3 9.200 4 0.30 0 S ản lư ợng ti êu th ụ thực tế (ch) 3 4.000 3 6.500 3 8.000 14
  16. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- G iá bán trung bình/1 sp quy đ ổi (đ) 3 20.000 3 25.000 3 31.000 T ỉ lệ ho àn thành KH tiêu th ụ (%) 9 3,1 9 3,8 9 4,3 D oanh s ố tiêu th ụ (tỉ đồng) 1 0,8 1 1,8 1 2,6 Như chúng ta bi ết, giá v à lư ợng h àng là hai n hân tố ảnh h ư ởng mạnh đến d oanh thu. Nếu hai nhân tố n ày cùng tăng hay gi ảm sẽ ảnh h ư ởng lớn đến doanh t hu. Do dó công ty c ần phải có biện pháp không để l ư ợng h àng gi ảm ( mức tăng h àng bán năm 2003 ch ỉ đạt 4,1% so với 7,35% năm 2002) trong khi giá có mức t ăng trư ởng tốt ( 1,8% năm 2003 so với 1,5% năm 2002 ), v ì nó s ẽ làm gi ảm d oanh thu c ủa công ty. Thực tế, giá của sản phẩm li ên tục tăng, tốc độ năm sau luôn cao hơn năm trư ớc nh ưng lư ợng sản phẩm bán ra lại có mức độ tăng tr ư ởng g i ảm tuy nhi ên doanh thu c ủa thị tr ư ờng n ày v ẫn tăng cả về số tiền v à t ỷ lệ. Việc n ăm b ắt nhu cầu của thị tr ư ờng là điều vô c ùng c ần thiết đối với công ty, từ đó có n h ững kế hoạch ti êu th ụ nhằm đạt mục ti êu tăng doanh thu bán hàng c ủa công ty. L ư ợng h àng bán ra có tốc độ phát triển c h ậm do đó công ty cần xem xét lại một c ách toàn di ện các chính sách bán h àng, ch ất lư ợng, mẫu mã c ủa sản phẩm v à s ản p h ẩm của đối thủ cạnh tranh để kịp điều chỉnh. H àng n ội địa l à lo ại h àng có t ỉ lệ lợi nhuận cao nhất của công ty (25%) với công nghệ sản x u ất hiện đại v à tay ngh ề c ao công ty c ần nhanh chóng có những chính sách để triển khai tốt thị tr ư ờng n ày. 2 .3. Phân tích theo th ị tr ư ờng C ác b ạn h àng truyền thống và s ự phân bố sản phẩm đ ược thể hiện theo bảng d ư ới đây : Bảng 11: Số l ư ợng sản phẩm theo t h ị trư ờng N ăm 2001 Năm 2002 Năm 2003 T h ị tr ư ờng ti êu TT Tỉ Tỉ Tỉ t hụ S ố l ư ợng S ố lư ợng S ố lư ợng t r ọng t r ọng t r ọng Hồng Kông 1 4 8.000 4 ,98 5 4.000 5 ,08 5 5.000 4 ,68 2 N ga 1 64.000 1 7,02 1 98.000 1 8,66 2 34.000 1 9,93 N h ật 3 7 4.000 7 ,67 8 2.000 7 ,72 1 07.155 9 ,12 Hàn Qu ốc 4 6 2.000 6 ,45 7 7.930 7 ,35 9 1.000 7 ,75 5 Hà Lan 8 8.000 9 ,14 9 5.000 8 ,96 8 5.000 7 ,24 Đ ức 6 9 1.000 9 ,44 9 7.000 9 ,15 9 9.000 8 ,45 7 B ugari 1 25.000 1 2,97 1 30.000 1 2,25 1 15.000 9 ,79 15
  17. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- 8 P h ần Lan 1 26.000 1 3,07 1 15.000 1 0,85 1 24.000 1 0,56 Mỹ 9 1 4 0.714 1 4,60 1 53.000 1 4,42 1 74.000 1 4,82 C ác nước khác 10 4 5.000 4 ,66 5 9.000 5 ,56 9 0.000 7 ,66 T ổngcộng tr.sp) 9 63.714 1 00 1 .060.930 1 00 1 .174.155 1 00 Nh ận xét : Th ị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty tại nước ngo ài là lớn. Nhìn chung trên tổng thể thì mức tiêu th ụ sản phẩm của công ty trên th ị trường đều tăng trưởng khá: M ức tăng năm 2002 so với 2001 l à 10,08% - M ức tăng năm 2003 so với 2002 l à 10,67% - C ác th ị tr ư ờng khác tuy sản l ư ợng ti êu th ụ không nhiều nh ưng có th ể thấy r õ n ó đang tăng qua c ác năm đi ều đó chứng tỏ công ty đ ã tiếp xúc đ ư ợc với các k hách hàng m ới v à công ty coi các nư ớc n ày là th ị tr ư ờng tiềm năng để thâm nhập v à khai thác trong tương lai. T uy nhiên, ở một v ài th ị tr ường th ì tốc độ ch ưa cao ho ặc có xu h ư ớng giảm n hư: c ụ thể đ ư ợc th ể hiện qua bảng 12: B ảng 12 : Tốc độ tăng tr ư ởng v à xu hư ớng phát triển 2 002 so v ới 2001 2 003 so v ới 2002 Xu TT T hị tr ư ờng Mức tăng, giảm T ỷ lệ Mức tăng, giảm T ỷ lệ hư ớng ( nghìn sp) % ( nghìn sp) % Hồng Kông T ăng 1 6 .000 1 12,5 1 .000 1 01,8 T ăng 2 N ga 3 4.000 1 20,7 3 6.000 1 18,1 N h ật T ăng 3 8 .000 1 10,8 2 5.155 1 30,6 Hàn Qu ốc T ăng 4 1 5.930 1 25,6 1 3.070 1 16,7 G i ảm 5 Hà Lan 7 .000 1 07,9 - 1 0.000 89 Đ ức T ăng 6 6 .000 1 06,6 2 .000 1 02 G i ảm 7 B ugari 5 .000 1 04 - 1 5.000 8 8,46 P h ần lan T ăng 8 - 1 1.000 9 1,26 9 .000 1 07,8 Mỹ T ăng 9 1 2.286 1 08,7 2 1.000 1 13,7 C ác nư ớc khác T ăng 10 1 4.000 1 31,1 3 1.000 1 52,5 Theo bảng trên các nước tiêu thụ sản phẩm của công ty chia thành một số nhóm như sau: 16
  18. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- - Nhóm th ứ nhất : Là nhóm th ị tr ư ờng có độ ổn định cao. Đặc điểm của k hu v ực thị tr ư ờng n ày nh ững năm gần đây l à kh ả năng ti êu th ụ không đổi hoặc mức t ăng gi ảm không đáng kể. Các khu vực thị tr ư ờng có độ ổn định cao bao gồm: Đức, Phần Lan, Hà lan. - N hóm th ứ hai : N hóm các th ị tr ư ờng đ ư ợc phát triển v à mở rộng với độ lớn tr ung bình 15% nh ư : Hàn Qu ốc, Nga, Nhật. - Nhóm th ứ ba : N hóm các khu v ực tiềm năng. Dựa vào k ết quả nghi ên c ứu t h ị tr ư ờng th ì th ị tr ư ờng nay bao gồm : Mỹ, Nhật, EU, Thụy Sỹ. C ó th ể phân loại các n ư ớc theo mức độ y êu c ầu sau: - C ác nư ớc Nhật, Nga, Hàn Qu ốc là th ị tr ư ờng không thật khó tính nh ưng k h ối lư ợng mỗi lần xuất h àng là r ất lớn, yêu c ầu giao h àng đúng th ời hạn. - T h ị tr ư ờng EU l à th ị tr ư ờng mới, thị tr ư ờng n ày r ất khó tính đối với các mặt h àng xuất khẩu họ yêu cầu chất liệu tốt và k ĩ thuật cao và rất n hiều các điều kiện kèm theo. Tuy nhiên đây là th ị tr ường tương đối sòng phẳng, trung thành và giầu tiềm n ăng v ì v ậy công ty phải dần từng b ư ớc chiếm lấy thị tr ư ờng n ày trong tương lai . - T h ị tr ư ờng Mỹ l à th ị tr ư ờng cực k ì giầu tiềm năng nh ưng hay s ử dụn g các t h ủ pháp tinh vi và k ể cả áp đặt các điều kiện hợp đồng. Như v ậy t ương ứng với mỗi nhóm công ty sẽ phải có những chính sách r iêng, phù h ợp để củng cố và m ở rộng thị tr ư ờng ti êu th ụ sản phẩm của m ình. 2 .4 Các nhân t ố ảnh h ưởng tới việc nâng cao sản l ư ợng ti êu th ụ sản phẩm t ại công ty H à N ội - E VC 2 .4.1. Ho ạt động nghi ên c ứu thị tr ường M ặc d ù chưa có ph òng ban ch ịu trách nhiệm chuy ên trách v ề công tác n ghiên c ứu thị tr ường song công ty thông qua các đại lí v à các c ửa h àng gi ới thiệu s ản phẩm để thu nh ập các thông tin về nhu cầu thị tr ường. Tại đây, các nhân vi ên b án hàng có trách nhi ệm t ìm hi ểu v à thông tin v ề công ty những thay đổi trong yêu c ầu của khách h àng đ ối với sản phẩm nh ư mẫu m ã, hoa văn, ch ất liệu vải ... n goài ra công ty có sưu t ầm những mẫ u mã m ới xuất hiện tr ên th ị tr ư ờng đ ư ợc k hách hàng ưa dùng ho ặc những mẫu mã mà khách hàng n ư ớc ngo ài đ ặt làm đ ể s ản xuất các sản phẩm ph ù h ợp với thị hiếu ng ư ời Việt Nam. 17
  19. N guyÔn Quang Minh 5A14 - 2000A932 - --------------------------------------------------------------------------------- -------------- Nhìn chung công tác nghiên c ứu thị tr ư ờng tại công ty c òn r ất nhiều hạn ch ế d o chưa có b ộ máy thu thập, nghiên c ứu, xử lý các thông tin một cách khoa học. 2 .4.2. Chính sách s ản phẩm T ận dụng ư u th ế của công ty l à có hàng lo ạt thiết bị máy móc chuy ên dùng đ áp ứng đ ược công nghệ hiện đại để sản xuất ra những sản phẩm có các chỉ ti êu v ề k i ể u dáng, ch ất lư ợng vư ợt trội. Sản phẩm mũi nhọn của công ty l à chăn bông cao c ấp ( gồm 6 loại độ dầy bông từ 150 đến 300g/m 2 t rong mỗi loại lại chia th ành từ 8 đ ến 10 mẫu có các kiểu dáng, mẫu chần, chất liệu vải... khác nhau). Ngoài s ản phẩm chính là chăn cao c ấp công ty c òn nghiên cứu về sản xuất thêm một số chủng lo ại khác nh ư: ga tr ải giư ờng, gối, r èm, mành v ới giá cạnh t ranh nh ằm đáp ứng sự đa dạng về nhu cầu của thị tr ư ờng, giới thiệu h ình ả nh c ông ty, t ận dụng năng lực thiết bị, tăng th êm ngu ồn thu ... tỉ lệ các chủng loại sản p h ẩm n ày chi ếm khoảng 20% tổng sản l ư ợng sản phẩm sản xuất ra tại công ty . Qua theo dõi các k ỳ hội chợ nhóm các sản phẩm n ày còn ch ưa đ ể lại ấn t ư ợng cho ng ười tiêu dùng, đó là do các lo ại sản phẩm c òn ít, ki ểu dáng thiết kế c h ưa b ắt mắt v à giá lại bằng hoặc có phần cao h ơn các s ản phẩm khác c ùng lo ại t ương đương. Như v ậy, nhóm sản phẩm n ày đ ã không hoàn thành nhi ệm vụ về c hính sách s ản phẩm của công ty. Bao bì, nhãn mác của sản phẩm: Công ty xác định: nh ãn mác bao bì sản phẩm là phần phụ liệu không thể thiếu đ ược nó không những có tác dụng khẳng định thương hiệu của sản phẩm mà còn tạo cảm giác tin tưởng về tâm lý của khách hàng, hướng dẫn sử dụng sản phẩm và làm tăng thêm v ẻ đẹp của sản phẩm khi tr ưng bầy. Do đó n hững năm qua bao bì nhãn mác của sản phẩm đ ã luôn được cải tiến với mầu sắc v à b ố cục c h ặt chẽ phần n ào đ ã đ áp ứ ng đ ư ợc y êu c ầu là công c ụ của công tác M arketing . 2 .4.3. Chính sách ch ất lư ợng sản phẩm S au khi đ ã đ ịnh vị đ ư ợc mặt h àng công ty đ ã đ ặc biệt chú trọng tới c ông tác đ ảm bảo chất l ư ợng sản phẩm coi chất l ư ợng là s ự sống c òn c ủa công ty. Chính v ì v ậy công ty đ ã thành l ập ban ISO (năm 2001 công ty đ ã đ ư ợc tổ chức quốc tế B VQI c ủa v ương qu ốc Anh cấp chứng chỉ ISO 9001:2000) có trách nhiệm ti êu c hu ẩn hoá chất l ư ợng s ản phẩm. Nhờ vậy luôn duy tr ì và nâng cao ch ất lư ợng sản p h ẩm n ên số lư ợng sản phẩm ti êu th ụ của công ty ng ày càng tăng, nhi ều sản phẩm 18
  20. L uËn v¨n tèt nghiÖp - --------------------------------------------------------------------------------------------- đ ã đ ủ khả năng xâm nhập v ào m ột số thị tr ư ờng có yêu c ầu chất l ư ợng cao. Tuy n hiên vẫn có một số sản phẩm tuy giữ vững đ ư ợc chất l ư ợng song nhu cầu giảm n hư chăn 120g/m 2 , g ối lông ngỗng...sở dĩ có hiện t ư ợng n ày là do nhi ều nguy ên n hân nhưng nguyên nhân cơ b ản là do sự cạnh tranh của loại sản phẩm n ày kém, t rên th ị tr ư ờng đ ã có sản phẩm thay th ế. C ó đư ợc sự ổn định về ch ất lư ợng là do công ty ph ối hợp tới các nhân tố sản x u ất v à qu ản lý. Công ty đ ã k ết hợp sử dụng các biện pháp c ơ b ản sau: M áy móc, thi ết bị đ ược bảo d ư ỡng sửa chữa định k ì t ốt. - Giáo d ục cho công nhân hiểu r õ "ch ất lư ợng là uy tín, là sự sống c òn c ủa - c ông ty" là yếu tố đảm bảo cho sự phát triển của công ty với đời sống ng ư ời lao đ ộng. Nâng cao ý thức tự giác trong sản xuất của công nhân, kết hợp giáo dục v ới các biện pháp kinh tế: th ư ởng, phạt .. . - Đầu t ư thêm nh ững thiết bị chuyên dùng hi ện đại v à đào t ạo đội ngũ công n hân có tay ngh ề cao để có thể sử dụng những thiết bị n ày. - Ch ất lư ợng nguyên v ật liệu l à nhân t ố trực tiếp ảnh h ưởng tới chất l ư ợng s ản phẩm. Vì v ậy, công ty cần hết sức quan tâm đến việc bảo quản nguy ên v ật l i ệu cũng nh ư vi ệc t ìm k i ếm nguồn nguy ên v ật liệu tốt. Công tác tham m ưu k i ểm tra nguy ên v ật liệu đ ư ợc giao cho ph òng kinh doanh ph ụ trách. 2 .4.4. Chính sách giá c ả Ngư ời ti êu dùng thư ờng rất nhạy cảm với giá. Phải có chiến l ư ợc nh ư th ế n ào đ ể thoả mãn tối đa các nhóm khách h à ng mục tiêu ? Công ty đ ã ch ọn cho mình một chính sách giá nh ư sau: - Với sản phẩm mũi nhọn: D ùng chính sách giá cao hơn h ẳn so với các sản p h ẩm c ùng lo ại có chất l ư ợng gần t ương đương trên th ị tr ường. Hiện nay giá cho một số loại nh ãn ch ất lư ợng cao từ 720 .000 đ ến 830.000đ, tới đây để ho àn thi ện s ản phẩm của m ình công ty sẽ sản xuất theo bộ bao gồm chăn, ga, gối với chất lư ợng h ơn h ẳn và v ới mức giá từ 1.200.000đ đến 1.500.000đ/bộ. Loại sản phẩm n ày nh ằm v ào đ ối tư ợng là công ch ức Nh à nư ớc, những ng ư ời có mức sống cao v à c h ủ yếu sống ở khu đô thị. Đây l à chính sách h ợp lý v à s ự th ành công c ủa công ty c ho đ ến nay đ ã ch ứng tỏ điều đó. 19
nguon tai.lieu . vn