Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ___________________________ NGUYỄN THỊ KIM VUI NGHIÊN CỨU SINH KẾ NGƢỜI DÂN VÙNG ĐỆM VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội – Năm 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ___________________________ NGUYỄN THỊ KIM VUI NGHIÊN CỨU SINH KẾ NGƢỜI DÂN VÙNG ĐỆM VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Môi trƣờng và phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. LÊ TRỌNG CÚC Hà Nội – Năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS. TS. Lê Trọng Cúc, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Nhân đây, em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô công tác tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi Trường-ĐHQG Hà Nội đã tận tâm giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tại Trung tâm. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo VQG Xuân Sơn, các anh chị phòng Hợp tác Quốc tế và Du lịch sinh thái-VQG Xuân Sơn, những người dân địa phương và đội chuyên trách bảo vệ rừng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn tại VQG Xuân Sơn. Mặc dù đã hết sức cố gắng để thực hiện đề tài luận văn, nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian có hạn nên chắc chắn luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của các thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2016 Nguyễn Thị Kim Vui i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả lao động thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TS. Lê Trọng Cúc. Những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Nguyễn Thị Kim Vui ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4 1.1.Các khái niệm ....................................................................................................4 1.1.1.Sinh kế, sinh kế bền vững và các tiêu chí .......................................................4 1.1.2.Vùng đệm VQG và các chức năng ...............................................................10 1.2.Tổng luận các nghiên cứu về sinh kế...............................................................13 1.2.1.Các nghiên cứu về sinh kế trên thế giới........................................................13 1.2.2.Các nghiên cứu về sinh kế ở Việt Nam ........................................................14 1.2.3.Các nghiên cứu về sinh kế tại VQG Xuân Sơn ............................................17 1.2.3.1.Khái quát về Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn .............................................17 1.2.3.2.Các nghiên cứu về sinh kế tại Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn ..................25 CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHẠM VI, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................28 2.1.Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................28 2.1.1.Đặc điểm của xã nghiên cứu: Xã Xuân Sơn .................................................28 2.1.1.1.Điều kiện tự nhiên ...............................................................................28 2.1.1.2.Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................30 2.2.Thời gian nghiên cứu .......................................................................................30 2.3.Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................31 2.4.Phƣơng pháp luận ............................................................................................31 2.5.Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................32 2.5.1.Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ........................................................................33 iii
  6. 2.5.2.Phƣơng pháp đánh giá (PRA)có sự tham gia của ngƣời dân ........................33 2.5.3.Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia ...............................................................35 2.5.4.Sử dụng khung sinh kế bền vững của DFID.................................................35 2.5.5.Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................36 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................37 3.1. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên VQG Xuân Sơn ........................................37 3.1.1. Tài nguyên đất .............................................................................................37 3.1.2. Tài nguyên nƣớc ..........................................................................................38 3.1.3. Tài nguyên khí hậu, cảnh quan ....................................................................39 3.1.4. Tài nguyên ĐDSH .......................................................................................40 3.1.4.1. Đa dạng hệ sinh thái và thảm thực vật ...............................................40 3.1.4.2. Đa dạng thực vật ................................................................................44 3.1.4.3. Đa dạng động vật ...............................................................................47 3.2. Hiện trạng sinh kế ngƣời dân vùng đệm VQG Xuân Sơn ..............................49 3.2.1. Nguồn lực sinh kế và mức độ tiếp cận ........................................................52 3.2.1.1. Vốn con ngƣời....................................................................................52 3.2.1.2. Vốn tự nhiên.......................................................................................57 3.2.1.3. Vốn tài chính ......................................................................................58 3.2.1.4. Vốn xã hội ..........................................................................................58 3.2.1.5. Vốn vật chất .......................................................................................61 3.2.2. Bối cảnh bên ngoài ......................................................................................62 3.2.3. Các chiến lƣợc sinh kế và kết quả ...............................................................62 3.3. Phân tích, đánh giá sinh kế ngƣời dân vùng đệm VQG Xuân Sơn ................63 3.4. Đề xuất các giải pháp sinh kế bền vững .........................................................66 3.4.1. Giải pháp chung ...........................................................................................66 3.4.2. Giải pháp kỹ thuật ........................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................69 4.1.Kết luận ............................................................................................................69 4.1.1.Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên VQG Xuân Sơn ......................................69 iv
  7. 4.1.2.Hiện trạng sinh kế ngƣời dân vùng đệm .......................................................70 4.2.Kiến nghị..........................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72 PHỤ LỤC .................................................................................................................76 v
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu BQL Ban quản lý DFID Bộ phát triển quốc tế, Vƣơng Quốc Anh DLST Du lịch sinh thái ĐDSH Đa dạng sinh học HST Hệ sinh thái KBT Khu bảo tồn KBTB Khu bảo tồn biển KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên NXB Nhà xuất bản PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân PTBV Phát triển bền vững SKBV Sinh kế bền vững UBND Ủy ban nhân dân VQG Vƣờn Quốc gia vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, dân số vùng đệm Vƣờn quốc gia Xuân Sơn ........................... 19 Bảng 2.1. Bảng ma trận SWOT ................................................................................35 Bảng 3.1. Hiện trạng các loại đất đai Vƣờn quốc gia Xuân Sơn ..............................37 Bảng 3.2. So sánh về thực vật ở các vùng................................................................44 Bảng 3.3. Số loài cây có ích tại VQG Xuân Sơn, Phú Thọ ......................................45 Bảng 3.4. Tổng hợp tài nguyên động vật VQG Xuân Sơn .......................................47 Bảng 3.5. Hiện trạng dân số chia theo xã năm 2013 .................................................50 Bảng 3.6. Thành phần dân tộc và tình trạng đói nghèo ............................................51 Bảng 3.7. Thành phần dân số và lao động ................................................................51 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001) ......................................................7 Hình 1.2. Sơ đồ vị trí VQG Xuân Sơn ......................................................................18 Hình 2.1. Sơ đồ vị trí xã Xuân Sơn ..........................................................................28 Hình 3.1. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và tỷ lệ diện tích đất dùng cho sản xuất nông nghiệp .................................................................................................38 Hình 3.2. Tỷ lệ các loài cây có ích tại VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2008 ....45 Hình 3.3. Tổng hợp tài nguyên động vật VQG Xuân Sơn ........................................48 Hình 3.3. Một số loại rau ngƣời dân tự trồng trong vƣờn .........................................54 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn thuộc địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ cách Hà Nội 120km về phía Tây và cách thị trấn Thanh Sơn khoảng 33km. Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn đƣợc thành lập theo quyết định số 49/ QĐ - TTg ngày 17/04/2002 của Thủ tƣớng chính phủ. Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn là vƣờn quốc gia duy nhất có rừng nguyên sinh trên núi đá vôi với với tổng diện tích 15.048 ha, đứng thứ 12 trong số 15 Vƣờn Quốc gia lớn nhất Việt Nam. Vùng đệm của Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn bao gồm 29 thôn thuộc ranh giới hành chính của 6 xã, huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ. Diện tích vùng đệm là 6.208,5 ha. Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn có đa dạng sinh học cao và thiên nhiên nơi đây vẫn giữ đƣợc nguyên vẻ hoang sơ, hoang dã. Vƣờn không chỉ đƣợc coi là lá phổi xanh của tỉnh Phú Thọ mà còn đƣợc xem nhƣ một bảo tàng sống lƣu giữ và bảo tồn hệ sinh thái đa dạng của miền Bắc Việt Nam. Ngoài sức hấp dẫn của hệ động thực vật phong phú, Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn còn đƣợc đánh giá là nơi có sự đa dạng địa hình, đa dạng cảnh quan (rừng, hồ, núi, thung lũng, …và hệ thống hang động rất hấp dẫn). Xuân Sơn có môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc sạch sẽ, mát mẻ, nhiệt độ trung bình năm từ 22-23oC sẽ là điểm đến lý tƣởng của du khách ƣa khám phá, nghỉ dƣỡng và tìm hiểu nét văn hóa độc đáo của đồng bào dân tộc thiểu số: lễ cấp sắc, múa đâm đuống, múa xòe, dệt thổ cẩm,… Tuy nhiên, cộng đồng dân cƣ nơi đây còn nhiều khó khăn: dân trí thấp, đời sống nghèo nàn, diện tích đất nông nghiệp ít đã gây sức ép lớn lên công tác bảo tồn thông qua các hoạt động nhƣ lên rừng lấy củi, khai thác gỗ trộm, đốt nƣơng làm rẫy, săn bắn chim thú,... Để góp phần cải thiện sinh kế ngƣời dân nhằm phát triển bền vững Vƣờn quốc gia Xuân Sơn tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu sinh kế người dân vùng đệm Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ”. 1
  12. Trong luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu các tác động của sinh kế tới đa dạng sinh học của Vƣờn Quốc gia Xuân Sơn, từ đó đề xuất các giải pháp sinh kế bền vững nhằm bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiện trạng sinh kế ngƣời dân vùng đệm VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đánh giá tác động của các hoạt động sinh kế tới ĐDSH ở VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đề xuất các giải pháp sinh kế bền vững cho ngƣời dân vùng đệm VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3. Nội dung nghiên cứu Tổng luận các nghiên cứu sinh kế cộng đồng địa phƣơng dựa vào tài nguyên thiên nhiên nói chung và ĐDSH nói riêng. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là ĐDSH tại VQG Xuân Sơn. Tìm hiểu về hiện trạng sinh kế ngƣời dân vùng đệm VQG Xuân Sơn. Đề xuất các giải pháp sinh kế bền vững. 4. Bố cục của luận văn Luận văn đƣợc bố cục nhƣ sau: MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4 2
  13. CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHẠM VI, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................28 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................37 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72 PHỤ LỤC .................................................................................................................76 3
  14. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Các khái niệm 1.1.1.Sinh kế, sinh kế bền vững và các tiêu chí Sinh kế và sinh kế bền vững đã trong các bối cảnh khác nhau. Và dƣới đây sẽ là một vài tổng luận nhỏ bàn về các khái niệm này.  Sinh kế Từ "sinh kế" có thể đƣợc dùng theo nhiều cách khác nhau. Khi nói đến sinh kế của một ngƣời là đề cập đến "phƣơng thức đảm bảo các nhu cầu cơ bản - thực phẩm, nƣớc, chỗ ở và quần áo trong đời sống" của họ. Và cụm từ “sinh kế” không có gì khác ngoài ý nghĩa “nghề nghiệp” hoặc “việc làm”, và cũng có nghĩa là con đƣờng để kiếm sống. Trong vài thập kỷ gần đây, ý nghĩa của cụm từ này đã đƣợc mở rộng hơn bao gồm cả về mặt xã hội, kinh tế và một loạt các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh kế nhƣ các nguồn lực, công việc, hoạt động văn hóa, thể chế, chính sách,… “Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu và tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phương tiện sinh sống: Sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đương đầu với và phục hồi sau các cú sốc, duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp; và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cấp độ địa phương hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn.” [Chambers & Conway, 1991, p.6]. Và phỏng theo định nghĩa sinh kế của Chambers and Conway nêu trên, DFID đƣa ra đƣợc khái niệm rộng về sinh kế nhƣ sau: "Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống".[DFID, 2001]. Khái niệm sinh kế trên của DFID vừa đơn giản lại vừa khái quát đƣợc tất cả các khía cạnh của sinh kế và các yếu tố ảnh hƣởng: nguồn lực vật chất, xã hội và 4
  15. phƣơng thức sinh kế. Chính vì lẽ đó mà khái niệm sinh kế của DFID đã đƣợc sử dụng nhiều trong phân tích các vấn đề phát triển, đặc biệt là vấn đề nghèo đói và phát triển ở các nƣớc nghèo. Và cũng trong khuôn khổ đề tài luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm sinh kế này của DFID để tiếp cận vấn đề nghiên cứu của mình.  Sinh kế bền vững Sinh kế của ngƣời dân là bền vững khi họ có thể duy trì và nâng cao đƣợc nguồn lực, có thể đối phó và vƣợt qua các cú sốc nội tại cũng nhƣ từ ngoài, mà không làm tổn thƣơng hoặc phung phí tài nguyên thiên nhiên mà con ngƣời phụ thuộc. Trong bối cảnh này, “sự bền vững” không phải là một trạng thái cân bằng bất động, mà ở trong một điều kiện có sự chấp nhận rủi ro và có khả năng phục hồi. Theo DFID: “Một sinh kế là bền vững khi nó có thể ứng phó và phục hồi khỏi các áp lực và những cú sốc đồng thời duy trì hoặc tăng cường khả năng và tài sản sinh kế ở cả hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy thoái nguồn lợi tài nguyên thiên nhiên”[DFID, 2001].  Các tiêu chí sinh kế bền vững Các nghiên cứu của Scoones (1998) và DFID (2001) đều thống nhất đƣa ra một số chỉ tiêu đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 4 phƣơng diện: kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. Theo cuốn “Biến đổi khí hậu và sinh kế ven biển” của Vũ Thọ Đạt và Trần Hoài Thu năm 2012 cũng có nhắc đến các phƣơng diện bền vững cuả sinh kế nhƣ sau: + Bền vững về kinh tế: Đƣợc đánh giá chủ yếu bằng chỉ tiêu gia tăng thu nhập. + Bền vững về xã hội: Đƣợc đánh giá thông qua một số chỉ tiêu nhƣ: tạo thêm việc làm, giảm nghèo đói, đảm bảo an ninh lƣơng thực, cải thiện phúc lợi. + Bền vững về môi trường: Đƣợc đánh giá thông qua việc sử dụng bền vững hơn các nguồn lực tự nhiên (đất, nƣớc, rừng, tài nguyên thủy sản…), không gây hủy hoại môi trƣờng (nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái môi trƣờng) và có khả năng thích ứng trƣớc những tổn thƣơng và cú sốc từ bên ngoài. 5
  16. + Bền vững về thể chế: Đƣợc đánh giá thông qua một số tiêu chí nhƣ: hệ thống pháp lý đƣợc xây dựng đầy đủ và đồng bộ, qui trình hoạch định chính sách có sự tham gia của ngƣời dân, các cơ quan/tổ chức ở khu vực công và khu vực tƣ hoạt động có hiệu quả; từ đó tạo ra một môi trƣờng thuận lợi về thể chế và chính sách để giúp các sinh kế đƣợc cải thiện một cách liên tục theo thời gian.[Trần Thọ Đạt và Vũ Hoài Thu, 2012, tr. 62-63]. Nhƣ vậy sinh kế đƣợc coi là bền vững khi sản phẩm đầu ra của sinh kế phải đảm bảo các tiêu chí: an toàn lƣơng thực, cải thiện điều kiện môi trƣờng tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trƣờng cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, đƣợc bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc.  Tiếp cận sinh kế bền vững Tiếp cận sinh kế bền vững (The sustainable livelihoods approach) là một cách cải thiện sự hiểu biết về sinh kế của ngƣời nghèo. Nó dựa trên các yếu tố chính ảnh hƣởng đến sinh kế ngƣời nghèo và các mối quan hệ đặc trƣng giữa các yếu tố này. Nó có thể đƣợc sử dụng để lên các kế hoạch hoạt động mới và đánh giá các hoạt động hiện có để tạo ra sinh kế bền vững. Cách tiếp cận này đƣa ra một khung tiếp cận giúp hiểu biết về sự phức tạp của nghèo đói đồng thời đƣa ra một bộ các nguyên tắc hƣớng dẫn hành động nhằm giải quyết tình trạng nghèo đói.[DFID,2001]. Khung sinh kế bền vững (Sustainable Livelihoods Framework) của DFID đƣa ra đƣợc nhiều giới học giả và các cơ quan phát triển ứng dụng rộng rãi. 6
  17. Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001) Khung sinh kế bền vững đề cập đến các yếu tố và thành tố hợp thành sinh kế đó là: (i) nguồn lực sinh kế; (ii) chiến lƣợc sinh kế, (iii) kết quả sinh kế, (iv) các quy trình về thể chế và chính sách, và (v) bối cảnh bên ngoài [DFID, 2001].  Nguồn lực sinh kế: Có 5 loại nguồn lực sinh kế đó là: Vốn con ngƣời, vốn tự nhiên, vốn tài chính, vốn xã hội và vốn vật chất. - Vốn con ngƣời: Các kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm, khả năng lao động, sức khỏe, trình độ giáo dục mà những yếu tố này giúp con ngƣời thực hiện các chiến lƣợc sinh kế khác nhau và đạt đƣợc các kết quả sinh kế khác nhau. Ở cấp hộ gia đình, nguồn lực con ngƣời là yếu tố quyết định số lƣợng và chất lƣợng lao động và nó thay đổi tùy theo qui mô hộ gia đình, trình độ kỹ năng, sức khỏe,… - Vốn tự nhiên: Các nguồn tài nguyên có trong môi trƣờng tự nhiên mà con ngƣời có thể sử dụng để thực hiện các hoạt động sinh kế, ví dụ nhƣ đất đai, rừng, tài nguyên biển, nƣớc, không khí, đa dạng sinh học,… 7
  18. - Vốn tài chính: Các nguồn vốn khác nhau mà con ngƣời sử dụng để đạt đƣợc các mục tiêu sinh kế, bao gồm các khoản tiền tiết kiệm, tiền mặt, trang sức, các khoản vay, các khoản thu nhập,… - Vốn xã hội: Các mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trong xã hội mà con ngƣời dựa vào để thực hiện các hoạt động sinh kế, chủ yếu bao gồm các mạng lƣới xã hội (các tổ chức chính trị hoặc dân sự), thành viên của các tổ chức cộng đồng, sự tiếp cận thị trƣờng,… - Vốn vật chất: Hệ thống cơ sở hạ tầng cơ bản hỗ trợ cho các hoạt động sinh kế, ví dụ nhƣ: đƣờng giao thông, nhà ở, cấp nƣớc, thoát nƣớc, năng lƣợng (điện), thông tin,...  Chiến lược sinh kế: Chiến lƣợc sinh kế là cách mà hộ gia đình sử dụng các nguồn lực sinh kế sẵn có để kiếm sống và đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. Ví dụ, một hộ ngƣ dân kiếm sống bằng nghề đánh bắt thì cần sử dụng các nguồn lực sinh kế nhƣ: (i)nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thủy hải sản); (ii) nguồn lực vật chất (tàu, thuyền đánh cá, ngƣ cụ, bến tàu); (iii) nguồn lực con ngƣời (lực lƣợng lao động, sức khỏe, tri thức và kinh nghiệm về khai thác cá), (iv) nguồn lực xã hội (thị trƣờng bán sản phẩm), và (v) nguồn lực tài chính (tiền vay từ ngân hàng, bà con, bạn bè,…). Các nhóm dân cƣ khác nhau trong cộng đồng có những đặc điểm kinh tế - xã hội và các nguồn lực sinh kế khác nhau nên có những lựa chọn về chiến lƣợc sinh kế không giống nhau. Các chiến lƣợc sinh kế có thể thực hiện là: sản xuất nông nghiệp, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp quy mô nhỏ, buôn bán, du lịch, di dân…  Kết quả sinh kế: Kết quả sinh kế là những thành quả mà hộ gia đình đạt đƣợc khi kết hợp các nguồn lực sinh kế khác nhau để thực hiện các chiến lƣợc sinh kế. Các kết quả sinh kế chủ yếu bao gồm: tăng thu nhập, cải thiện phúc lợi, giảm khả năng bị tổn thƣơng, tăng cƣờng an ninh lƣơng thực, sử dụng bền vững hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các kết quả sinh kế này phản 8
  19. ánh tính bền vững của sinh kế trên 3 phƣơng diện: kinh tế - xã hội - môi trƣờng.  Thể chế, chính sách: Các thể chế (cơ quan/tổ chức ở khu vực công và khu vực tƣ nhân) và luật pháp, chính sách đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của các sinh kế. Các thể chế và chính sách đƣợc xây dựng và hoạt động ở tất cả các cấp, từ cấp hộ gia đình đến các cấp cao hơn nhƣ cấp vùng, quốc gia và quốc tế. Các thể chế và chính sách này quyết định khả năng tiếp cận các nguồn lực sinh kế và việc thực hiện các chiến lƣợc sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các nhóm đối tƣợng khác nhau.  Bối cảnh bên ngoài: Bối cảnh bên ngoài, hiểu một cách đơn giản, là môi trƣờng bên ngoài mà con ngƣời sinh sống. Sinh kế của ngƣời dân và nguồn lực sinh kế của họ bị ảnh hƣởng rất nhiều bởi 3 yếu tố thuộc bối cảnh bên ngoài là: các xu hƣớng, các cú sốc và tính mùa vụ. - Các xu hƣớng bao gồm: xu hƣớng về dân số, nguồn lực sinh kế, các hoạt động kinh tế cấp quốc gia và quốc tế, tình hình chính trị của quốc gia, sự thay đổi công nghệ,… - Các cú sốc bao gồm: các cú sốc về sức khỏe (do bệnh dịch), cú sốc tự nhiên (do thời tiết, thiên tai), cú sốc về kinh tế (do khủng hoảng), cú sốc về mùa màng/vật nuôi. - Tính mùa vụ: liên quan đến sự thay đổi về giá cả, hoạt động sản xuất, và các cơ hội việc làm mang yếu tố thời vụ. Khung sinh kế bền vững trên đƣa ra một bức tranh toàn cảnh về sinh kế, từ nguồn lực đầu vào, kết quả đầu ra và toàn bộ những yếu tố tác động lên hoạt động sinh kế sẽ giúp chúng ta có cái nhìn bao quát hơn về hiện trạng sinh kế. 9
  20. lực đó thành sinh kế” [Nguyễn Văn Sửu, 2010]. 1.1.2.Vùng đệm VQG và các chức năng  Khái niệm về vùng đệm trên thế giới Hiện tại chƣa có một định nghĩa chung về vùng đệm trên phạm vi toàn thế giới mà chỉ có các định nghĩa và sự mô tả khác nhau về vùng đệm ở cấp quốc gia hoặc tổ chức quốc tế. Còn tƣ duy về khái niệm quản lý vùng đệm đã phát triển qua 3 giai đoạn trên thế giới nhƣ sau: Ở thời kỳ đầu, các vùng đệm chủ yếu đƣợc xem nhƣ là những phƣơng tiện bảo vệ con ngƣời và mùa màng tránh sự tấn công và phá hoại của động vật sống trong các khu bảo tồn và rừng. Còn ở giai đoạn kế tiếp (một vài thập kỷ trƣớc), vùng đệm đã đƣợc xem nhƣ là những phƣơng cách để bảo vệ các khu bảo tồn tránh khỏi những tác động tiêu cực của con ngƣời. Và hiện nay, vùng đệm thƣờng đƣợc áp dụng đồng thời cho việc giảm thiểu các hoạt động của con ngƣời lên các khu bảo tồn cùng với việc hƣớng tới những nhu cầu và mong muốn về kinh tế – xã hội dƣới tác động của dân số (những đối tƣợng sử dụng tài nguyên của KBT trƣớc đây). Khái niệm vùng đệm KBT do chƣơng trình con ngƣời và sinh quyển của UNESCO đã đƣa ra ở mức độ cấu trúc: Vùng hạt nhân, vùng đệm sơ cấp, vùng đệm thứ cấp. Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế IUCN định nghĩa vùng đệm nhƣ sau: “Vùng đệm là những vùng được xác định ranh giới rõ ràng, có hoặc không có rừng, nằm ngoài ranh giới của KBT và được quản lý để nâng cao việc bảo tồn của KBT và chính vùng đệm đồng thời mang lại lợi ích cho nhân dân sống quanh KBT. Điều này có thể thực hiện được bằng cách áp dụng các hoạt động phát triển cụ thể, đặc biệt góp phần vào việc nâng cao đời sống kinh tế – xã hội của các cư dân sống trong vùng đệm”.[38].  Khái niệm về vùng đệm ở Việt Nam Khái niệm về vùng đệm ở Việt Nam cũng có nhiều sự điều chỉnh, thay đổi theo từng giai đoạn. Trƣớc năm 1993 vùng đệm đƣợc quy định ở bên trong KBT và 10
nguon tai.lieu . vn