Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH KIÊN GIANG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. LA NGUYỄN THÙY DUNG ĐIÊU THỊ MỸ HIỀN Mã Số SV: 4031055 Lớp: Kế Toán 1 – K.29 Cần Thơ, 7/2007 1
  2. LỜI CẢM TẠ Qua bốn năm học tập tại trường Đại Học Cần Thơ và qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang em đã tích lũy được những kiến thức và bài học bổ ích từ lý thuyết đến thực tế để hoàn thành quyển luận văn tốt nghiệp này. Nay luận văn đã hoàn thành, em xin chân thành cảm ơn đến: Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ và toàn thể quý Thầy, Cô trong trường ĐH Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường. Cám ơn Cô La Nguyễn Thùy Dung đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Xin được gởi đến toàn thể quý Thầy, Cô lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc. Chân thành biết ơn Ban Giám Đốc, cùng các Anh, Chị trong Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín, nhất là các Anh, Chị trong Phòng Kế Toán & Quỹ, Phòng Dịch Vụ Khách Hàng… đã tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa thực tập tại Ngân Hàng, đã hướng dẫn tận tình, giải thích cặn kẽ, cung cấp đầy đủ số liệu giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng em xin kính chúc tất cả quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và các Anh, Chị trong Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang được dồi dào sức khỏe, luôn thành công trên con đường sự nghiệp và được nhiều hạnh phúc trong cuộc sống của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh Viên thực hiện Điêu Thị Mỹ Hiền 2
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU..................................................................... Trang 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ............................................................................... 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................... 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu ........................................................................ 3 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................ 5 2.1. Phương pháp luận ........................................................................................... 5 2.1.1. Các khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại và phân tích tài chính trong hoạt động của ngân hàng thương mại ......................................................... 5 2.1.2. Các báo cáo tài chính của ngân hàng........................................................... 7 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 10 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 10 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu................................................................... 10 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH KIÊN GIANG ............................................................................ 12 3.1. Giới thiệu chung về NHTM CP SGTT CN Kiên Giang............................... 12 3.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................... 12 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 13 3.1.3. Nội dung các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu .................................................. 17 3.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM CP SGTT CN Kiên Giang qua 3 năm 2004- 2006............................................................................... 17 3.3. Thuận lợi – khó khăn .................................................................................... 20 3.4. Phương hướng – mục tiêu hoạt động............................................................ 21 3
  4. CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........................................................................................... 23 4.1. Phân tích phần nguồn vốn – Phân tích hoạt động huy động vốn.................. 23 4.1.1. Tiền gửi của tổ chức tín dụng khác............................................................ 23 4.1.2. Tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân cư ...................................................... 25 4.1.3. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................ 26 4.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn ................................................................... 26 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ....................................................................... 26 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .......................................................................... 33 4.2.3. Phân tích dư nợ .......................................................................................... 38 4.2.4. Phân tích nợ quá hạn.................................................................................. 42 4.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 46 4.3.1. Phân tích thu nhập...................................................................................... 46 4.3.2. Phân tích chi phí ........................................................................................ 48 4.3.3. Phân tích lợi nhuận .................................................................................... 50 4.4. Phân tích các tỷ số tài chính trong hoạt động của Ngân hàng thương mại... 52 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .................................................. 56 5.1. Tồn tại và nguyên nhân................................................................................. 56 5.2. Giải pháp....................................................................................................... 57 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 60 6.1. Kết luận......................................................................................................... 60 6.2. Kiến nghị....................................................................................................... 61 4
  5. DANH MỤC BIỂU BẢNG 1. Bảng 1: Khái quát kết quả kinh doanh qua 3 năm ................................. 18 2. Bảng 2: Nguồn vốn huy động ................................................................ 24 3. Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời gian .............................................. 27 4. Bảng 4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng................................ 30 5. Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời gian ................................................ 34 6. Bảng 6: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng .................................. 36 7. Bảng 7: Dư nợ theo thời gian................................................................. 39 8. Bảng 8: Dư nợ theo mục đích vay ......................................................... 41 9. Bảng 9: Nợ quá hạn theo thời gian ........................................................ 44 10. Bảng 10: Nợ quá hạn theo mục dích vay............................................... 45 11. Bảng 11: Doanh thu của Ngân hàng qua 3 năm .................................... 47 12. Bảng 12: Chi phí của Ngân hàng qua 3 năm ........................................ 49 13. Bảng 13: Bảng một số tỷ số tài chính của Ngân hàng .......................... 52 5
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ 1. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP SGTT Chi Nhánh Kiên Giang....................................................................................................Trang 14 6
  7. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt: 1. NHTM: Ngân hàng thương mại 2. CP: Cổ phần 3. SGTT: Sài Gòn Thương Tín 4. CN:Chi nhánh 5. NHNN: Ngân hàng nhà nước 6. TCKT:Tổ chức kinh tế 7. QLCV: Quản lý công vụ Tiếng Anh: 1. WTO: World Trade Organization ( Tổ chức thương mại thế giới) 2. Sacombank: Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Bank. 7
  8. TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cân đối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng. Qua tìm hiểu cho thấy kết quả kinh doanh của Ngân hàng trong những năm qua có kết quả khá tốt: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, huy động vốn tăng liên tục qua các năm. Vốn huy động tại chổ đã đáp ứng kịp thời cho hoạt động tín dụng. Thu nhập, chi phí của Ngân hàng cũng tăng nhưng tốc độ tăng của thu nhập cao hơn tốc độ tăng của chi phí nên đã làm cho lợi nhuận ròng của Ngân hàng đều tăng qua các năm. Tuy nhiên, muốn giữ vững và nâng cao hơn nữa kết quả kinh doanh của mình, SGTT Kiên Giang cũng cần chú ý và tiến hành thực hiện một số giải pháp về marketing, về đào tạo nguồn nhân lực và về nâng cao hiệu quả huy động vốn. 8
  9. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong những năm vừa qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn gắn liền với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Ngân hàng đã đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, giúp nền kinh tế có thể phát triển ổn định bằng cách thúc đẩy quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn trong xã hội. Trước yêu cầu đổi mới của nền kinh tế thị trường, của đất nước trên đà hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải nổ lực để vượt qua những khó khăn và thử thách to lớn trong quá trình cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, và đối với hệ thống ngân hàng cũng không ngoại lệ. Xuất phát từ nhu cầu nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, ngân hàng đã đặt ra nhiệm vụ quan trọng đó là phải thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của các doanh nghiệp. Không những phải thực hiện tốt việc thu hút vốn nhàn rỗi và đáp ứng vốn tín dụng, ngân hàng còn đáp ứng đầy đủ và kịp thời các giao dịch và xử lý nghiệp vụ Ngân hàng với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đổi mới khoa học kỹ thuật thì mới có thể đứng vững và cạnh tranh trong thị trường kinh doanh tiền tệ hiện nay. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, nhất là trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO như hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi, và đối với ngân hàng nhất là ngân hàng thương mại cổ phần cũng không ngoại lệ. Để đạt kết quả cao trong kinh doanh, các ngân hàng phải xác định được phương hướng, mục tiêu đầu tư, đối với công tác huy động vốn, công tác sử dụng vốn cũng như cách thức thu hút khách hàng sử dụng các nghiệp vụ, dịch vụ của Ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh, tôi đã chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt 9
  10. động cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh của Ngân hàng. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Đề tài được vận dụng những kiến thức từ những môn học như Tiền tệ và Ngân hàng, Nghiệp vụ ngân hàng, Phân tích hoạt động kinh tế và Quản trị tài chính để hoàn thành luận văn. Bằng việc phân tích các chỉ tiêu như lợi nhuận, doanh thu, chi phí, các tỷ số tài chính của Ngân hàng… qua các năm gần đây sẽ giúp cho Ngân hàng thấy được quy mô hoạt động, chất lượng kinh doanh của mình, đánh giá được tốc độ phát triển và tính bền vững ổn định của các hoạt động của Ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó có thể đánh giá lại chiến lược kinh doanh của mình có đúng đắn hay không, có phù hợp với thực tiễn hay chưa để có những điều chỉnh lại cho phù hợp. Còn đối với khách hàng sẽ có những thông tin bổ ích về Ngân hàng cũng như các hoạt động Ngân hàng để từ đó có sự lựa chọn phù hợp với mục tiêu đầu tư và giao dịch của mình một cách tốt nhất. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang qua 3 năm 2004, 2005, 2006 để tìm ra những biện pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Kiên Giang qua 3 năm 2004 –> 2006 để thấy được hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm. Qua việc phân tích tìm hiểu hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng; từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Đồng thời đưa ra các biện pháp thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. 10
  11. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các cộng cụ tài chính được vận dụng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thương mại như thế nào? Đề xuất các biện pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là lợi nhuận cho ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Không gian: Đề tài được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang. 1.4.2. Thời gian: Đề tài đã sử dụng các số liệu được thu thập qua ba năm: 2004, 2005, 2006 để nghiên cứu phân tích trong thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Kiên Giang. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng, cụ thể là kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP SGTT Chi Nhánh Kiên Giang thông qua các báo cáo tài chính như bảng cân đối tài sản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu có tham khảo một số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu như sau: - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín CN Kiên Giang 3 năm 2003, 2004, 2005 của Trần Thị Minh Nguyệt – Đại Học Cần Thơ – Thực hiện năm 2006. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu khác với tài liệu trên là: đề tài phân tích kết quả kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2004 -> 2006 và phân tích thêm phần tín dụng theo mục đích sử dụng vốn vay. - Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng công thương An Giang của Nguyễn Ngọc Bửu Châu – Đại học An Giang – Thực hiện tháng 04/2004. 11
  12. Đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nên chỉ tham khảo cách phân tích tín dụng của tài liệu trên cho phần phân tích kết quả hoạt động tín dụng Ngân hàng của đề tài. 12
  13. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận 2.1.1. Các khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại và phân tích tài chính trong hoạt động của ngân hàng thương mại 2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là “ quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ vốn tín dụng và thanh toán của NHTM. Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của NHTM. Hành vi tạo tiền của NHTM lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và của các tổ chức kinh tế xã hội trong phạm vi quốc tế. 2.1.1.2. Các khái niệm về phân tích kinh tế - Mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính trong hoạt động của NHTM a. Các khái niệm về phân tích kinh tế - Đối tượng của phân tích kinh tế: phân tích kinh tế là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các biện pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. - Ý nghĩa của phân tích nghiên cứu: Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài và vật lực. Muốn 13
  14. vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở của phân tích kinh tế. Mặt khác qua phân tích kinh tế giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp. Tài liệu của phân tích kinh tế còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Nội dung của phân tích nghiên cứu: Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh như lao động, vốn… b. Mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính trong hoạt động của NHTM - Mục tiêu: Phân tích tài chính trong hoạt động của NHTM là dùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đánh giá kết qủa hoạt động kinh doanh của NHTM trong một thời kỳ kinh doanh nhất định mà thông thường là một năm. Qua đó để tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến hoạt động có hiệu quả hay không có hiệu quả của NHTM, nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện các hoạt động của NHTM và để nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM. - Vai trò: Phân tích tài chính là một công cụ để đánh giá hoạt động của NHTM. Việc đánh giá tài chính của các NHTM có thể đánh giá được các nhân tố quyết định sự thành công của NHTM trong thời gian qua. Bằng các chỉ tiêu tài chính như lợi nhuận, doanh thu…của kỳ phân tích, các nhà lãnh đạo ngân hàng có thể tìm ra được quy mô hoạt động, thấy được chất lượng kinh doanh của mình, đánh giá được tốc độ phát triển và tính bền vững ổn định của các hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua. Phân tích tài chính là một công cụ để ngân hàng đánh giá lại chiến lược kinh doanh của NHTM và đề ra chiến lược mới. Một chiến lược kinh doanh đặt ra bao giờ cũng có những thiếu sót, dù là ít hay nhiều. Qua phân tích tài chính, hoạt động tài chính của ngân hàng có thể đánh giá lại chiến lược kinh doanh của mình có đúng đắn, chính xác hay không, có phù hợp với thực tiễn hay chưa để có những điều chỉnh lại cho phù hợp. Qua phân tích tài chính NHTM sẽ còn đánh 14
  15. giá được việc lựa chọn các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng có phù hợp với tình hình phát triển chung của nền kinh tế hay chưa. Ngân hàng cần thay đổi định hướng đầu tư không hay vẫn tiếp tục phát triển theo định hướng đã chọn. Phân tích tài chính là một công cụ để xác định được mặt mạnh và mặt yếu của NHTM: Kết quả phân tích tài chính của NHTM là tổng hòa các phép đo và đánh giá tình trạng kinh doanh của một NHTM. Thông qua phân tích này giúp cho ngân hàng có thể đánh giá được khả năng quản trị của ngân hàng, trình độ chuyên môn của cán bộ, cở sở vật chất, công nghệ và thiết bị hoạt động của ngân hàng có thích hợp cho điều kiện phát triển và cạnh tranh của ngân hàng hay chưa. Những mặt nào cần phát huy và những điểm nào cần khắc phục và hoàn thiện thêm. Đồng thời cũng qua đó có các giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh của mình có phù hợp với tình hình thực tế. 2.1.2. Các báo cáo tài chính của Ngân hàng 2.1.2.1. Bảng cân đối kế toán a. Khái niệm: Bảng tổng kết tài sản hay bảng cân đối tài sản là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Hay nói cách khác, bảng tổng kết tài sản là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Bảng tổng kết tài sản là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất. Qua bảng tổng kết tài sản người quản trị có thể biết được tài sản hiện có, hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, tình hình hoạt động kinh doanh và hiệu quả tài chính của ngân hàng. Thông qua bảng tổng kết tài sản của ngân hàng, các nhà phân tích có thể nghiên cứu, đánh giá trình độ quản lý, chất lượng kinh doanh cũng như những dự đoán triển vọng của ngân hàng trong tương lai. b. Kết cấu bảng cân đối kế toán: Bảng tổng kết tài sản của NHTM gồm có 2 phần: - Tài sản hay còn gọi là tài sản có ( Assets): Tài sản là kết quả của việc sử dụng vốn của NHTM. Các tài sản có sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NHTM. Tài sản gồm: + Tiền mặt 15
  16. + Kim loại quý + Tiền gửi tại NHNN + Trái phiếu kho bạc + Tiền gửi và tiền cho vay các ngân hàng khác + Cho vay khách hàng + Đầu tư góp vốn, liên doanh, mua cổ phần + Tài sản cố định và tài sản khác - Nguồn vốn hay còn gọi là tài sản nợ ( Liabilities and equity) Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động, tạo lập được, dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Tài sản nợ bao gồm các thành phần chủ yếu sau: + Tiền gửi của kho bạc nhà nước + Tiền vay từ NHNN + Tiền vay tại các ngân hàng thương mại khác + Vốn huy động + Vốn điều lệ + Các quỹ của ngân hàng Theo nguyên tắc cân đối của bảng tổng kết tài sản thì tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn. 2.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh a. Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài chính cho biết tình hình thu chi và mức độ lãi lỗ trong kinh doanh của ngân hàng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân tích hạn chế được những khoản chi phí bất hợp lí, và từ đó có biện pháp tăng cường các khoản thu, nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng thương mại. b. Thu nhập của ngân hàng thương mại: NHTM thường có những khoản thu nhập sau đây: - Thu về hoạt động kinh doanh: + Thu lãi cho vay + Thu lãi tiền gửi + Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần 16
  17. + Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý + Thu về kinh doanh ngoại tệ + Thu về đầu tư chứng khoán + Thu về dịch vụ ngân hàng - Thu khác về hoạt động kinh doanh: như thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử lí trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế… c. Chi phí của ngân hàng thương mại: Chi phí của NHTM bao gồm các khoản sau : + Chi trả lãi tiền gửi + Chi trả lãi tiền vay + Trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu + Chi phí về kinh doanh vàng bạc, đá quý + Chi phí về kinh doanh ngoại tệ + Chi phí về mua bán chứng khoán + Chi khác về hoạt động kinh doanh d. Lợi nhuận của ngân hàng thương mại Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản… và vô hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm được… Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn phải đương đầu với những khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thỏa mãn những yêu cầu về lợi nhuận của hội đồng quản trị của ngân hàng, của các cổ đông, của khách hàng ký thác lẫn khách hàng đi vay…Mặt khác họ phải đối phó với những quy định, chính sách của NHNN và thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên, các nhà quản trị buộc phải phân tích lợi nhuận của ngân hàng một cách chặt chẽ và khoa học. Thông qua phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm soát, đánh giá lại các chính sách về tiền gửi và cho vay của mình, xem xét các kế hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua phân tích lợi nhuận, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về kết quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí 17
  18. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập, thống kê các thông tin, số liệu cần sử dụng trong đề tài như quá trình thành lập và phát triển của ngân hàng, bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2004, 2005, 2006 để tiến hành phân tích. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phân tích các số liệu bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để thấy được sự tăng giảm của các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thu nhập, chi phí, lợi nhuận, doanh số cho vay, doanh số thu nợ… - Phân tích các số liệu có liên quan để thấy được hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả hoạt động kinh doanh…và đánh giá tổng hợp để đề ra các biện pháp nhằm phát huy mặt mạnh, hạn chế mặt yếu của ngân hàng. Các chỉ số phân tích: - Chỉ số 1 (ROA): Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản( %) Chỉ số này cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA cho ta thấy được hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, ngân hàng có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra thành công hoặc thất bại của ngân hàng. - Chỉ số 2 (ROE): Lợi nhuận ròng trên vốn tự có (%) ROE là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng của một đồng vốn tự có. Nó cho biết lợi nhuận ròng mà các cổ đông có thể nhận được từ việc đầu tư vốn của mình. Nếu ROE quá lớn so với so với ROA chứng tỏ vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng. - Chỉ số 3: Lợi nhuận trên thu nhập (%) 18
  19. Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng - Chỉ số 4: Tổng thu nhập/ tổng tài sản (%) Chỉ số này đo lưòng hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại. - Chỉ số 5: Tổng chi phí trên tổng tài sản (%) Chỉ số này xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. - Chỉ số 6: Tổng chi phí trên tổng thu nhập (%) Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số này nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai. 19
  20. CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH KIÊN GIANG 3.1. Giới thiệu chung về NHTM Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang 3.1.1. Lịch sử hình thành 3.1.1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( tên giao dịch: Sacombank – Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Bank) là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam. - Với trụ sở chính đặt tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành Phố, Hồ Chí Minh, ngân hàng được thành lập vào ngày 21/12/1991 trên cơ sở từ sự hợp nhất của 4 tổ chức tín dụng: Ngân Hàng Phát Triển Kinh tế Gò Vấp với các hợp tác xã Tín Dụng Thành Công, Tân Bình, Lữ Gia và đi vào hoạt động theo: + Giấy phép hoạt động số 006/NH – GP ngày 05/12/1991 do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp. + Giấy phép thành lập số 05/GP – UB ngày 03/01/1992 do UBND TP. Hồ Chí Minh cấp. - Với hơn 15 năm hoạt động Sacombank hiện đang là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam với số nhân viên hơn 4700 người. Mạng lưới hoạt động hiện nay của Sacombank với khoảng 169 chi nhánh và phòng giao dịch. Và đến nay SacomBank đã có số vốn điều lệ khoảng 2089 tỷ đồng, với lượng vốn điều lệ như vậy Sacombank tiếp tục là ngân hàng dẫn đầu về lượng vốn điều lệ và nâng cao năng lực tài chính giữa các ngân hàng thương mại cổ phần. Điều này rất quan trọng vì tình hình tài chính luôn có vị thế vững mạnh và có lợi thế trong công cuộc đổi mới và ngày càng hiện đại hóa đối với sự phát triển của đất nước và hội nhập vào quốc tế. 3.1.1.2. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Kiên Giang Chi nhánh Kiên Giang được thành lập vào ngày 05/7/2002 theo quyết định thành lập số: 167/2002/QĐ- HĐQT do Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ban hành ngày 14/05/2002. 20
nguon tai.lieu . vn