Xem mẫu

  1. Luận văn: Khảo sát một số tác dụng dược lý của công thức phối hợp dược liệu Thiên niên kiện (Homalomena occulta) và Bách bệnh (Eurycoma longifolia) trên chuột nhắt trắng (Mus musculus var albino)
  2. Khóa luận tố t nghiệp LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn th ầy PGS.TS. Phan Phước Hiền là người tạo điều kiện để em thự c hiện đề tài nghiên cứu, tiếp thu được nhiều kiến thức liên quan đến thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS. Nguyễn Th ị Thu Hương đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn cô tạo môi trường cho em được họ c tập, vận dụng những kiến thức đã học đ ể áp dụng thực tế, giúp em hiểu rõ h ơn về ngành mình đang học và có thêm nhiều định hư ớng về sau này. Trong suốt quá trình làm thí nghiệm cô đã giúp em có thêm nhiều kỹ n ăng trong nghiên cứu, đ ặc biệt học từ cô sự nhiệt tình, niềm đam mê công việc. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường đại họ c Khoa Học Tự Nhiên đ ã tạo nền tảng kiến thức cho em. Các buổi th ực tập lớn của chuyên ngành Sinh lý động giúp em học hỏ i nhanh hơn trong quá trình chuẩn b ị để thực hiện đề tài và cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn đ ến các anh ch ị khóa 2006, 2007 và các b ạn lớp 08sh trường đại họ c Khoa Học Tự Nhiên đã tạo điều kiện cho em tiếp cận nhữ ng phương pháp họ c tập, những kỹ n ăng để em học tốt hơn và d ễ d àng hòa nhập trong môi trư ờng làm việc mới. Em xin chân thành cảm ơn ch ị ThS. Trần Th ị Mỹ Tiên, chị Chung Thị M ỹ Duyên, chị Đỗ Minh Anh, chị Hu ỳnh Nhã Vân, bạn Hu ỳnh Thanh Hằng, bạn Nguyễn Hoàng Minh, cùng các anh chị và các bạn ở trung tâm Sâm và dược liệu thành phố Hồ Chí Minh đ ã giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu. Em xin đặc biệt gởi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến gia đình, những n gười bạn luôn động viên em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Sinh viên thự c hiện Lê Thị Mỹ Thảo ii
  3. Khóa luận tố t nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................ ............................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ ..... v DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỔ ................................ ............................................... ix Chương mở đầu: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3 Tổng quan Thiên niên kiện ................................ .............................. 3 1 .1. 1.1.1. Phân loại khoa học ........................................................................ 3 1.1.2. Mô tả thực vật ............................................................................... 3 1.1.3. Phân bố sinh thái................................................................ ........... 4 1.1.4. Bộ phận dùng ................................ ................................................ 5 1.1.5. Thành phần hóa họ c ...................................................................... 5 1.1.6. Công dụng .................................................................................... 5 1.1.7. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ........................... 6 1.1.7.1. Các nghiên cứu ngoài nư ớc .................................................... 6 1.1.7.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................... 7 Tổng quan Bách bệnh ...................................................................... 7 1 .2. 1.2.1. Phân loại khoa học ........................................................................ 8 1.2.2. Mô tả thực vật ............................................................................... 8 1.2.3. Phân bố sinh thái................................................................ ........... 9 1.2.4. Bộ phận dùng ................................ ................................................ 9 1.2.5. Thành phần hóa họ c ...................................................................... 9 1.2.6. Công dụng .................................................................................. 10 1.2.7. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ......................... 10 1.2.7.1. Nghiên cứu ngoài nước ........................................................ 10 iii
  4. Khóa luận tố t nghiệp 1.2.7.2. Nghiên cứu trong nước......................................................... 12 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ............................................. 13 Nguyên liệu, hóa ch ất, trang thiết bị, đối tượng nghiên cứu ............ 13 2 .1. 2.1.1. Nguyên liệu ................................................................................ 13 2.1.2. Hóa ch ất...................................................................................... 13 2.1.3. Máy móc thiết bị ................................................................ ......... 13 2.1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 14 Các phương pháp nghiên cứu tác dụng dư ợc lý............................... 14 2 .2. 2.2.1. Khảo sát độc tính cấp đường uống ............................................. 14 2.2.1.1. Nguyên tắc ........................................................................... 15 2.2.1.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 15 2.2.2. Khảo sát độc tính bán trường diễn .............................................. 16 2.2.2.1. Mụ c đích ................................ .............................................. 16 2.2.2.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 16 2.2.2.3. Các thông số theo dõi ................................ ........................... 16 2.2.2.4. Các k ỹ thuật thao tác nghiên cứu .......................................... 21 2.2.3. Khảo sát tác dụng tăng lực bằng nghiệm pháp chuộ t bơi Brekhman có cải tiến ................................................................................................ ... 26 2.2.3.1. Mụ c đích ................................ .............................................. 26 2.2.3.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 26 2.2.3.3. Đánh giá tác dụng tăng lự c ................................................... 28 2.2.4. Khảo sát tác dụng giảm đau cấp ................................................. 28 2.2.4.1. Nguyên tắc ........................................................................... 28 2.2.4.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 28 2.2.5. Khảo sát tác dụng kháng viêm cấp .............................................. 29 2.2.5.1. Nguyên tắc ........................................................................... 29 2.2.5.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 30 iv
  5. Khóa luận tố t nghiệp 2.2.6. Phương pháp xác định hoạt tính chống oxy hóa in vitro b ằng thực nghiệm Malonyl dialdehyde ................................ .............................................. 31 2.2.6.1. Nguyên tắc ........................................................................... 32 2.2.6.2. Tiến hành thí nghiệm ................................ ........................... 32 Chương 3: KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN ......................................................... 34 Độc tính cấp ................................................................................... 34 3 .1. Độc tính bán trường diễn ................................................................ 36 3 .2. 3.2.1. Trọng lượng cơ thể chuộ t ................................ ............................ 36 3.2.2. Các thông số huyết họ c ............................................................... 37 3.2.3. Thông số thuộc chức năng gan .................................................... 41 3.2.4. Thông số thuộc chức năng thận ................................................... 43 3.2.5. Triglyceride ................................................................................ 44 3.2.6. Trọng lượng gan, tim, th ận .......................................................... 44 Khảo sát tác dụng tăng lự c.............................................................. 46 3 .3. Khảo sát tác dụng giảm đau cấp...................................................... 49 3 .4. 3.5.1. So sánh độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ, 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ giữ a lô thử, lô đố i chiếu với lô đối ch ứng................................ ........................... 52 3.5.2. So sánh độ giảm phù chân chuột giữa lô thử và lô đối chiếu ....... 54 Kết quả khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro bằng thự c nghiệm 3 .6. Malonyl dialdehyd ................................ ................................................................. 56 Chương 4: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ................................ ........................... 59 Kết luận .......................................................................................... 59 4 .1. Đề n ghị................................ ................................ ........................... 59 4 .2. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 60 v
  6. Khóa luận tố t nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT D ( dose): Liều dùng Ds (standard deviation): độ lệch chuẩn của số trung bình ED (effective dose): liều h ữu hiệu GOT: Glutamat Oxaloacetat Transaminase GPT: Glutamat Pyruvat Transaminase OD: mật độ quang HTCO: hoạt tính chống oxy hóa LD (lethal dose): liều chết LD0 (infralethal dose): liều dưới liều ch ết LD50 (lethal dose 50%): liều làm ch ết 50% con vật thí nghiệm MDA: Malonyl dialdehyd PBS: Phosphate buffer saline T (time): thời gian TCA: Acid tricloacetic TBA: Acid thiobarbituric PBS: Phosphate buffer saline TCA: Acid tricloacetic TBA: Acid thiobarbituric vi
  7. Khóa luận tố t nghiệp DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1 Quy trình đ ịnh lượng GOT .................................................................... 22 Bảng 2.2 Quy trình đ ịnh lượng GPT ...................................................................... 23 Bảng 2.3 Quy trình đ ịnh lượng protein ................................................................. 23 Bảng 2.4 Quy trình đ ịnh lượng creatinin ................................................................ 24 Bảng 2.5 Quy trình đ ịnh lượng urea....................................................................... 25 Bảng 2.6 Quy trình đ ịnh lượng triglyceride .......................................................... 26 Bảng 2.7 Pha m ẫu thử với dung d ịch đồng thể não ................................ ............... 32 Bảng 2.8 Hỗn hợp phản ứng củ a phương pháp đ ịnh lượng MDA.......................... 33 Bảng 3.1 Kết quả kh ảo sát độc tính cấp đường uống. ............................................ 34 Bảng 3.2 Trọng lượng cơ thể chuộ t trước thử nghiệm, sau 7 ngày, sau 14 ngày .... 36 Bảng 3.3 Trọng lượng chuột trước thử nghiệm, sau 1 tháng, sau 2 tháng ............... 36 Bảng 3.4 Số lượng hồng cầu ................................................................................. 37 Bảng 3.5 Hàm lượng Hemoglobin ................................................................ ......... 38 Bảng 3.6 Hàm lượng Hematocrit ........................................................................... 38 Bảng 3.7 Số lượng tiểu cầu ................................ .................................................... 39 Bảng 3.8 Số lượng bạch cầu .................................................................................. 40 Bảng 3.9. Hàm lượng GOT................................ .................................................... 40 Bảng 3.10 Hàm lượng GPT ................................................................................... 41 Bảng 3.11 Hàm lượng protein toàn ph ần ............................................................... 42 vii
  8. Khóa luận tố t nghiệp Bảng 3.12 Hàm lượng creatinin ............................................................................. 42 Bảng 3.13 Hàm lượng urea ................................ .................................................... 43 Bảng 3.14 Hàm lượng triglyceride ................................................................ ......... 44 Bảng 3.15 Trọng lư ợng tương đối của gan, tim, thận sau 2 tháng ......................... 44 Bảng 3.16 Thời gian bơi của chuộ t tại các thời điểm ở các lô ................................ 46 Bảng 3.17 Tỉ lệ % thời gian bơi ở các thời điểm T 60 phút, T 7 ngày, T 14 ngày so với T0 ở các lô ................................................................ ................................ ..................... 46 Bảng 3.18 Số lần xoắn bụng ghi nhận mỗi 10 phút trong 30 phút củ a các lô thử n ghiệm .................................................................................................................. 48 Bảng 3.19 Tổng số lần xo ắn bụng trong 30 phút của các lô thử nghiệm ..................... Bảng 3.20 Độ sưng phù chân chuộ t ở các lô thử nghiệm trong thực nghiệm carragenin ................................................................................................ ......... 52 Bảng 3.21 Độ giảm phù chân chu ột ở các lô uống cao và lô uống celebrex®.......... 54 Bảng 3.22 Hoạt tính chống oxy hóa cao phối hợp Thiên niên kiện và Bách bệnh... 56 viii
  9. Khóa luận tố t nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Cây Thiên niên kiện ....................................................................... 3 Hình 1.2 Cây Bách b ệnh ............................................................................... 8 Hình 2.1 Chuột chủng Swiss albino ................................ ............................ 14 Hình 2.2 Chuột b ơi ................................ ................................ ..................... 27 Hình 2.3 Chuột b ị xo ắn bụng ...................................................................... 28 Hình 2.4 Tiêm Carragenin vào chân chuột .................................................. 30 ix
  10. Khóa luận tố t nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1 Tỉ lệ % thời gian bơi ở các thời điểm T 60 phút, T 7 ngày, T 14 ngày so với T0 ở các lô thử nghiệm................................ ................................ ..................... 46 Biểu đồ 3.2 Số lần xo ắn bụng củ a chuột tại các th ời điểm ghi nhận mỗ i 10 phút trong 30 phút của các lô thử n ghiệm sau khi tiêm .......................................... 49 Biểu đồ 3.3 Tổng số lần xoắn bụng của chuột trong 30 phút của các lô thử n ghiệm .................................................................................................................. 50 Biểu đồ 3.4 Độ sưng phù chân chuộ t ở các lô thử n ghiệm trong thực nghiệm carragenin................................ ................................ .............................................. 52 Biểu đồ 3.5 Độ giảm phù chân chuột ở các lô uống cao thuố c và lô uống celebrex® trong thực nghiệm carragenin ................................................................ 54 Biểu đồ 3.6 Hoạt tính chống oxy hóa của cao phối hợp Thiên niên kiện và Bách bệnh................................ ................................ .............................................. 57 x
  11. Khóa luận tố t nghiệp xi
  12. Khóa luận tố t nghiệp Chương mở đầu: ĐẶT VẤN ĐỀ Ở ngư ời lớn tuổi tế bào sụn không còn kh ả năng sinh sản và tái tạo, đồ ng th ời tế bào sụn cũng d ần giảm chức năng tổng hợp các chất tạo nên sợi colagen và mucopolysacarit làm cho chất lượng sụn kém d ần, nhất là tính đàn hồi chịu lực. Vì vậy b ệnh viêm khớp, thoái hóa khớp là những bệnh thường gặp ở n gười lớn tuổi, xuất hiện ở cả phụ n ữ và nam giới. Trong xã hội hiện đ ại, con người phải làm việc quá sức không được nghỉ n gơi nhiều, ít vận động cơ thể. Bệnh đau nhức xương khớp đã dần trẻ hóa thấy rõ nhất ở những người làm việc văn ph òng và lao động khuân vác nặng nhọ c. Bệnh thường gây khó chịu, mệt mỏi đau đớn kéo dài. Người bệnh có thể ph ải ngồi một chỗ, không th ể tự thực hiện được các sinh hoạt hàng ngày và phát sinh các bệnh khác. Bệnh đau nhức xương khớp ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng sống, hiệu qu ả của công việc và gây tổn th ất kinh tế cho người b ệnh và xã hộ i. Việc lạm dụng các thuốc điều trị triệu chứng đ au , đặc biệt là các ch ế phẩm có corticoid, khiến cho bệnh nhân có th ể có rất nhiều tai biến (tổn thương dạ dày, tá tràng, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương, nhiễm khuẩn, suy thư ợng thận...). Theo xu hướng hiện nay thì con người đã hạn ch ế sử dụng các thuốc nhóm này và thay thế bằng các loại thảo dược có nguồn gốc từ thiên nhiên. Trong dân gian người dân thường sử dụng Thiên n iên kiện (Homalomena occulta) hoặc kết hợp Thiên niên kiện với các lo ại thuố c đ ể giảm các triệu chứng đau nhức và giúp tăng cường thể lực. Bên cạnh các bệnh về xương kh ớp thì tình trạng suy giảm testosteron ở nam giới cũng là vấn đề cần quan tâm điều trị sớm. Sự suy giảm hormon testosteron thường gây nên sự rố i loạn hoạt động cương cứng, giảm ham muốn tình dục... ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình. Con người đã biết đến các loại thuốc tăng cường chức năng sinh lý trong đó có Bách bệnh (Eurycoma longifolia ). Bách bệnh là một loài thảo dư ợc đã được chứng minh qua rất nhiều nghiên cứu trong nước và trên th ế giới về tác dụng tráng dương và tăng cường chứ c năng sinh lý củ a nam giới. 1
  13. Khóa luận tố t nghiệp Với mụ c đích ứng dụng hai cây thuốc này trong việc bảo vệ sứ c khỏe và n âng cao chất lượng cuộc sống cho đối tượng ngư ời cao tuổi, chúng tôi tiến hành n ghiên cứu đề tài: “Khảo sát một số tác dụng dược lý củ a công th ức phố i hợp dư ợc liệu Thiên niên kiện (Homalomena occulta) và Bách b ệnh (Eurycoma longifolia) trên chuột nhắt trắng (Mus musculus var albino)” với mục tiêu khảo sát tính an toàn, kh ảo sát tác dụng tăng lực bằng nghiệm pháp chuột bơi Brekhman có cải tiến, khảo sát tác d ụng giảm đau cấp, khảo sát tác dụng kháng viêm cấp, kh ảo sát ho ạt tính chống oxy hóa in vitro. Chúng tôi hy vọ ng đề tài nghiên cứu này góp phần làm phong phú hơn công dụng củ a các nguồn dư ợc liệu trong nước và làm tiền đề cho các hướng nghiên cứu ứng dụng khác. 2
  14. Khóa luận tố t nghiệp Chương 1: TỔNG QUAN 1 .1. Tổng quan Thiên niên kiện [1] Tên dược liệu: Rhizoma Homalomenae Tên thực vật: Homalomena occulta (Lour.) Schott Tên thường gọi: Thiên niên kiện Tên khác: Bao kim, ráy hương, sơn thục, vắt vẻo, vạt hương (Tày), hìa hấu ton (Dao), t’rao yêng (K’Ho), duyên (Ba Na). 1 .1.1. Phân loại khoa học Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Liliopsida Bộ: Alismatales Họ: Araceae Phân họ : Aroideae Chi: Homalomena H ình 1.1 Cây Thiên niên kiện 1 .1.2. Mô tả thực vật Thiên niên kiện là cây thân thảo to. Thân rễ dài mọ c bò ngang, thẳng hay cong queo, có nhiều đốt, bẻ ra có xơ cứng và có mùi thơm. Lá mọ c tập trung ở đầu thân rễ có thể dài đến 30 cm, rộng 18 cm. Cuống lá dài 27 - 50 cm, gố c cuống phình và xòe ra chiếm 1/3 cuống tính từ dưới lên. Cụm hoa là một bông mo hình lụ c nhạt, mỗi khóm thường có 3 - 4 bông mo. Cuống bông mo dài 5 - 15 cm. Phần mang hoa cái hình b ầu dục ch ỉ dài bằng một nửa phần mang hoa đự c không có bao hoa. Hoa cái có nhị lép hình khối, dài bằng 3
  15. Khóa luận tố t nghiệp đ ầu nhụ y, bầu hình trứng, điểm những ch ấm mờ, noãn nhiều. Hoa đực có bốn nhị rời, chỉ nhị rộng rất ngắn, bao phấn song song. Quả mọng chứa nhiều hạt có vân. Mùa hoa vào tháng 4 - tháng 6, mùa quả tháng 8 - tháng 10. Cây có công dụng tương tự: loài Homalomena tonkinensin Engl., Homalomena gigantea Engl., Homalomena pieereana Engl. 1 .1.3. Phân bố sinh thái Thiên niên kiện là cây ưa ẩm và ưa bóng điển hình, thường mọ c thành đám dọc theo các bờ khe suối dưới tán rừng kín. Cây sinh trư ởng và phát triển nhanh trong mùa mưa ẩm. Mỗi năm cây mọ c ra 3 - 5 lá mới, các lá cũ tồn tại trên mộ t năm thì bị thay thế, đồng thời phần thân rễ cũng phát triển dài thêm từ 3 - 6 cm. Thiên n iên kiện có khả n ăng sinh chồ i gốc khỏ e. Trong tự nhiên, cây thường tạo thành khóm với nhiều nhánh thân rễ từ gố c. Cây trư ởng thành ra hoa quả hàng năm. Mặc dù số h ạt trên mỗ i bông khá nhiều (10 - 30), nhưng lượng cây con mọc từ hạt ít. Cây trồng được bằng hạt và các đoạn thân rễ. Chi Homalomena Schott phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Mỹ. Loài Thiên niên kiện Homalomena occulta có vùng phân bố rộng từ các tỉnh Nam Trung Quốc đến các nước trên bán đảo Đông Dương và khu vực Đông Nam Á. Trong khi đó, loài Thiên niên kiện lá to chỉ thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Việt Nam 4 loài được dùng làm thuố c: Homalomena occulta (Lour.) Schott phân bố khá phổ b iến ở các tỉnh vùng núi, cả ở m iền Nam lẫn miền Bắc (độ cao phân bố từ 300 - 700 m hoặc hơn); Homalomena gigantea Engl. có tên khác là Thiên n iên kiện lá to được phát hiện ở xã Đinh Trang Hòa, Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồ ng, vùng rừng Suố i Lạnh thuộc xã Hòa Thịnh, huyện Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên và vùng rừng Khe Lét, Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh (độ cao phân bố từ 100 - 600 m, riêng ở Khe Lét đã trên 700 m); Homalomena pieereana Engl., Th ần phục hay Thiên n iên kiện lá hình thìa, mới phát hiện được ở 2 điểm thuộc mộ t số xã huyện Phước Sơn và Trà My tỉnh Quảng Nam (độ cao 600 - 700 m ); Ngoài ra còn có loài Homalomena cochinchinensis Engl. cũng ở phía Nam. 4
  16. Khóa luận tố t nghiệp Trong số 4 loài trên, loài Homalomena occulta có vùng phân bố rộng nh ất. Tất cả đ ều được khai thác. Tất cả các loài này đều được khai thác và thu mua ở Việt Nam. Thiên niên kiện là cây thu ốc quý của Việt Nam, có trữ lượng khá phong phú trong khu vực. Lượng khai thác hàng năm, ước tính từ 200 - 500 tấn đ ể cung cấp cho nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu. Tuy nhiên, do khai thác liên tụ c nhiều năm, nguồn cây thuố c này đã bị giảm sút nhiều. Mặt khác, n ạn phá rừng trầm trọng và triền miên cũng là nguyên nhân làm thu hẹp vùng phân bố tự nhiên củ a Thiên niên kiện. 1 .1.4. Bộ phận dùng Thân rễ cắt thành từng đoạn dài 10 - 27 cm, sấy nhanh ở nhiệt độ dưới 50 oC cho khô b ề m ặt ngoài, làm sạch vỏ và bỏ các rễ con rồi phơi sấy ở nhiệt độ 50 o - 60oC đến khô. 1 .1.5. Thành phần hóa học Trong thân rễ có kho ảng 0,8 - 1 % tinh dầu tính theo rễ khô kiệt. Tinh dầu m àu vàng nh ạt, mùi thơm d ễ chịu. Trong tinh dầu có chừng 40% l-linalol, một ít terpineol và chừng 2% este tính theo linalyl acetat. Ngoài ra còn có sabinen, limonen, terpinen acetaldehyde, aldehyd propionic. 1 .1.6. Công dụng Trong dân gian, Thiên niên kiện thường được dùng chữ a thấp kh ớp, đau nhức kh ớp, đau dạ dày, làm thuốc kích thích tiêu hoá. Còn dùng trị đau bụng kinh, trừ sâu nhậy. Thiên niên kiện còn là nguyên liệu chiết tinh dầu dùng làm hương liệu và là n guồn nguyên liệu chiết linalol. Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân rễ Thiên niên kiện được dùng trị đòn ngã tổn thương, gãy xương, ngo ại thương xuất huyết, tứ chi tê bại, đau dạ dày, viêm dạ dày và ruộ t, gân mạch khó co duỗ i, phong thấp đau lưng đùi, loại phong thấp đau nhức khớp xương. 5
  17. Khóa luận tố t nghiệp Ở Ấn Độ, thân rễ Thiên niên kiện được dùng làm chất thơm và kích thích. Bột thân rễ cho vào thuốc lá hoặc trong thành ph ần các thuốc bộ t để hít. Toàn cây được dùng chữ a b ệnh ngoài da. Tinh dầu Thiên niên kiện được dùng làm hương liệu trong k ỹ n gh ệ n ước hoa. Cách dùng: Ngày dùng 6 – 12 g dạng thuốc sắc hay ngâm rư ợu uống. Thường phố i hợp với Cỏ xước, Thổ phục linh, Ðộc lực đ ể trị tê thấp, nhức mỏi. Cũng dùng tươi giã ngâm rượu xoa bóp chỗ đau nhức, tê bại và phong thấp. Ðể trị đ au bụng kinh, thường phối h ợp với rễ Bưởi bung, rễ Bướm bạc, gỗ Vang, rễ Sim rừng cùng sắc uống. Ðể trừ sâu nhậy, dùng thân rễ khô tán bộ t rắc. Lá tươi giã với ít muối đắp chữa nhọt độc. 1 .1.7. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước Các nghiên cứu ngoài nước 1 .1.7.1. Wang YF và cộng sự (2007) đã cô lập được 3 ch ất mới thuộc nhóm eudesmane sesquiterpenoid, và 8 chất đã biết trư ớc gồm mucrolidin, 1β,4β,7α- trihydroxyeudesmane, 1β,4β,6β,11 -terahydroxyeudesman, oplodiol, bullatantriol, acetylbullatantriol, homalomenol, maristeminol từ Homalomena occulta. Các ch ất n ày đều có hoạt tính kháng khuẩn trên 6 dòng vi khuẩn khác nhau và h ầu hết đều có tính kháng khu ẩn yếu [26]. Năm 2008, nhóm nghiên cứu trường đại học dược ở Trung Quố c đ ã xác định thêm 2 chất sesquiterpenoid (6,7) trong rễ Homalomena occulta cùng với 5 ch ất đ ã b iết trước đây oplodiol, oplopanone, homalomenol C, bullatantriol, và 1β,4β,7α- trih ydroxyeudesmane, đồng thời người ta cũng chứng minh được rằng các ch ất trong nhóm sesquiterpenoid có kh ả n ăng làm tăng sinh và biệt hóa các tế bào tạo xương trong ống nghiệm [15]. Năm 2009, nhóm nghiên này cũng đ ã phát hiện ra được 3 ch ất m ới trong nhóm sesquiterpenoid là 6α,7α,10α–trihydroxyisoducane đ ã được cô lập từ rễ Homalomena occulta [16]. 6
  18. Khóa luận tố t nghiệp Năm 2012, nhóm nghiên cứu trường đ ại học Sains ở Malysia đã cô lập được một số ch ất mới thuộ c nhóm sesquiterpenoid, 1 α,4β,7β-eudesmanetriol (1) cùng với những hợp ch ất đã biết 1β,4β,7β-eudesmanetriol (2) và oplopanone (3) từ rễ Homalomena sagittifolia. Nhóm (1), (2) ức chế sự phát triển của vi khuẩn Pseudomonas stutzer, chống lại hoạt động củ a enzyme acetylcholinesterase (enzyme phá hủ y acetylcholin là chất trung gian dẫn truyền th ần kinh) [27]. Các nghiên cứu trong nước 1 .1.7.2. Thiên niên kiện là cây thuốc được trồng ở vườn nhà trong vùng ổn định củ a Vườn Quốc Gia Tam Đảo. Việc kinh doanh các dược liệu của người dân địa chủ yếu là d ạng tươi hay qua ch ế b iến sơ bộ ở d ạng thô (Trần Văn Ơn, 2002). Bên cạnh đó, Thiên niên kiện được thu ho ạch từ khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, rễ được sử dụng bởi những thầy thuốc đ ịa phương. Thiên niên kiện là một trong nhữ ng loại cây thuốc thường được bán đến những vùng khác. Vì th ế, trong đề nghị của dự án là cần tư liệu hoá và phổ b iến kiến th ức bản địa về cây thuốc để phụ c vụ cho việc bảo tồn có hiệu qu ả (Lưu Hồng Trường, 2006). Thiên niên kiện là một trong những thành ph ần của chế phẩm Cốt Thoái Vương, được nhóm nghiên cứu trường đ ại học Y Dược Hà Nộ i tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của ch ế phẩm Cốt Thoái Vương trong hỗ trợ điều trị b ệnh nhân gây đau thần kinh tọ a” do thoái hóa cộ t sống. Kết quả cho th ấy các bệnh nhân nhanh chóng thoát khỏ i những cơn đau, chống viêm, tăng cường lưu thông m áu, nuôi dưỡng đ ến các đốt sống đĩa đệm. 1 .2. Tổng quan Bách bệnh [1] Bách bệnh (Eurycoma longofilia), còn gọi là cây Bá b ệnh, m ật nhân hay hậu phác nam, tho nan (Tày) là loài thuốc quý được sử dụng hàng trăm năm nay tại các quốc gia Đông Nam Á như: Malaysia, Indonesia, Campuchia, Thái Lan…. Tên Mã Lai của cây này là “Tongkat ali”, tên Indonesia là “Pasak bumi” và tên tiếng anh là “Longjack”. 7
  19. Khóa luận tố t nghiệp 1.2.1. Phân loại khoa học Giới: Plantae Bộ: Spindales Họ: Simaroubaceae Chi: Eurycoma H ình 1.2 Cây Bách Bệnh 1.2.2. Mô tả thực vật Bách b ệnh là loài cây gỗ nhỏ , có lông ở nhiều bộ phận. Thân nhỏ, ít phân cành. Lá kép hình lông chim mọc so le, cuống lá có màu nâu đỏ. Mỗi lá kép gồm từ 4 – 21 lá chét, mọ c đối, hình b ầu dục. Cuống lá chét rất ngắn, gốc lá thuôn, đầu nhọn , bề m ặt trên của lá bóng còn m ặt dưới có lông màu xám. Cây Bách b ệnh là loài đơn tính khác gốc, nên mỗi cây ch ỉ trổ hoa đ ực hoặc hoa cái. Hoa chùm kép mọ c ở thân hoặc đ ầu cành, cuống hoa có lông màu rỉ sắt. Hoa và bao hoa phủ đ ầy lông màu nâu đỏ, hoa có màu nâu đỏ hay m àu vàng. Bầu hoa có 5 noãn hơi dính ở gốc. Hoa nở vào tháng 3 – tháng 4 và cây có qu ả vào tháng 5 – tháng 6. Quả non màu xanh, chín chuyển sang màu đỏ sẫm. Qu ả hình trứng chứa một h ạt, trên hạt có nhiều lông ngắn. 8
  20. Khóa luận tố t nghiệp 1.2.3. Phân bố sinh thái Cây thư ờng mọc ở vùng đồ i núi có sườn dố c cao, vùng đất cát có tính acid, n ghèo chất dinh dưỡng, những nơi có nhiệt độ trung bình 25oC và đ ộ ẩm khoảng 86%. Eurycoma Jack là chi nhỏ gồm những đ ại diện là cây b ụi hoặc cây gỗ nhỏ, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đ ới Đông Nam Á và Nam Á. Vùng Đông Nam Á, Bách bệnh được phân bố rộng rãi từ Myanmar tới các nước Đông Dương, Thái Lan, Malaysia, đ ảo Sumatra, Borneo (Indonesia) và Philippin. Loài này còn xuất hiện ở Nam Trung Quố c, Ấn Độ và một vài nước khác. Ở Việt Nam, Bách bệnh phân b ố rải rác ở các tỉnh vùng núi thấp (dưới 1000m) và trung du. Bách b ệnh mọ c phổ b iến nhất là ở miền Trung, Tây Nguyên, Tây Ninh đặc biệt là vòng quanh Biên Hòa, Trảng Bom, Định Quán Đồng Nai. Cây có th ể chịu được bóng râm nên thường gặp ở dưới tán rừng tương đối nguyên sinh, rừng thứ sinh, và đôi khi ở cả đồi cây bụi ở trung du. Cây m ọc ở vùng đồi có chiều cao thấp nhưng khi mọc ở tán rừng ẩm có thể cao tới 5m có khi 7m. Cây Bách bệnh ra hoa qu ả nhiều, số lượng cây con tái sinh từ hạt lại h ạn ch ế do quả chín rụng vào mùa mưa bị lũ cuốn trôi mất. Trong tự nhiên gặp nhiều cây chồi, điều đó chứng tỏ Bách bệnh có khả n ăng tái sinh tốt khi bị chặt phá. 1 .2.4. Bộ phận dùng Bộ phận dùng là rễ, vỏ thân và quả, lá dùng để làm thuốc. 1 .2.5. Thành phần hóa học Trong vỏ và gỗ Bách bệnh người ta đ ã chiết được các ch ất sau: Các hợp chất quasinoid: eurycomalacton, 6α -hydroxyeurymalacton, 14,15-β-dihydroxykalaineanon, longilacton, 5,6 -dehydroeurycomalacton, 11- dehydroklaineanon, các quassinoid này có tác dụng diệt vi trùng sốt rét plamodium falcifarum đã kháng thuốc. 9
nguon tai.lieu . vn