Xem mẫu

  1. Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Các lý thuyết kinh tế học hiện đại đ ã chỉ ra rằng nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của một quốc gia, đặc biệt là trong một tổ ch ức. Nguồn nhân lực là một tài sản quan trọng nhất của một tổ chức, điều n ày được thể hiện trên một số khía cạnh như: Chi phí cho nguồn nhân lực trong một tổ chức là chi phí khó có thể dự toán được, lợi ích do nguồn nhân lực tạo ra không thể xác định được một cách cụ th ể m à nó có thể đạt tới một giá trị vô cùng to lớn. Nguồn nhân lực trong một tổ chức vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho hoạt động của tổ chức. Nguồn nhân lực là yếu tố cơ b ản cấu th ành nên tổ chức, là điều kiện cho tổ chức tồn tại và phát triển đi lên. Vì vậy một tổ chức được đánh giá mạnh hay yếu, phát triển hay tụt hậu phụ thuộc phần lớn vào chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức đó. Trong điều kiện xã hội phát triển nh ư ngày nay, nhu cầu của con người ngày càng đ òi hỏi cao hơn với tiêu chí là giá cả không ngừng giảm xuống, chất lượng sản phẩm không ngừng được cải tiến. Vì vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại phải chú trọng đến việc đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao h àm lượng chất xám có trong một sản phẩm, nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đ ảm bảo chất lượng. Làm được điều này đòi hỏi phải có đội ngũ với nhân viên năng động, luôn bám sát nhu cầu thị hiếu của khách h àng, kịp thời đáp ứng nhanh nhất theo sự thay đổi đó. Mặt khác ngày nay khoa học kỹ thuật thay đổi rất nhanh chóng, vòng đời công ngh ệ cũng như các sản phẩm có xu hướng ngày càng bị rút ngắn. Bởi vậy doanh nghiệp luôn phải đảm bảo có đội ngũ nhân viên đáp ứng kịp thời với sự thay đổi đó. Chính vì các lý do trên, nên có thể khẳng định rằng việc nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực trong một tổ chức là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với bất k ỳ tổ chức nào. Một lực lượng lao động chất lượng cao luôn là lợi thế cạnh tranh vững chắc cho các doanh nghiệp.Ở một khía cạnh khác, đầu tư vào con người được xem là cách đầu tư hiệu quả nhất, quyết định khả năng tăng trưởng nhanh, bền vững của một doanh nghiệp, đảm bảo khả năng lành ngh ề của đội ngũ công nhân, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm bớt tai nạn lao động. 2
  3. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết về chất lượng nguồn nhân lực, em chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp. Phương pháp nghiên cứu:  Tham kh ảo tài liệu  Thu th ập số liệu thứ cấp tại Tổng công ty XDCTGT 8.  Phỏng vấn trực tiếp.  Phân tích số liệu. Nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của chuyên đề được kết cấu th ành 3 chương :  Chương I: Tổng quan về Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8.  Chương II: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Tổng công ty XDCTGT 8.  Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Tổng công ty XDCTGT 8. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Thông tin chung: - Tên doanh nghiệp: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8. - Tên gọi quốc tế: Civil Engineering Construction Corporation 8. - Tên viết tắt: CIENCO8. 3
  4. - Logo: - Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Trụ sở chính: 18 Hồ Đắc Di – Đống Đa – Hà Nội. - Điện thoại: 84.438572767 - Fax: 84.438572798 - Website: www.cienco8.com.vn - Vốn điều lệ tạm tính tại thời điểm 31/12/2009 là 179.983.705.412 đồng (Một trăm bảy mươi chín tỷ, chín trăm tám mươi ba triệu, bảy trăm lẻ năm nghìn, bốn trăm mười hai đồng). Lĩnh vực kinh doanh, gồm các ngành nghề:  Từ năm 1965: Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước.  Từ năm 1980: Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn, gia công dầm thép, cấu kiện thép và các sản phẩm cơ khí khác. Xây dựng trụ sở, nhà dân dụng và công nghiệp. -  Từ năm 1990: Xây dựng đường sân bay. Xây dựng mặt bằng khu công nghiệp. - Xây dựng cảng biển,cảng sông. -  Từ năm 1992: Tư vấn đầu tư xây dựng công trình giao thông,công n ghiệp và d ân dụng.  Từ năm 2000: Sản xuất và lắp rắp môtô.  Từ tháng 3/2003: Xây dựng và kinh doanh nhà đ ất. 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Chia làm 3 giai đoạn: 4
  5. 1.2.1. Giúp nước bạn Lào xây dựng và đ ảm bảo giao thông trong thời kỳ chiến tranh giải phóng dân tộc (1964 – 1975). Th ực hiện Chỉ thị số 54/TM ngày 1-4-1964 và Chỉ thị 70/TM ngày 23-7- 1965 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, hàng vạn cán bộ công nhân viên, thanh n iên xung phong đ ã vượt Trường Sơn sang làm nhiệm vụ quốc tế giúp nước bạn Lào. Ngày 23-7 -1965 Bộ Giao thông Vận tải đã quyết định th ành lập Ban Xây dựng 64 làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, nay là Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 (CIENCO 8). Thời kỳ đầu, nhiệm vụ chủ yếu của Ban Xây dựng 64 là đ ảm bảo giao thông và mở những tuyến đường huyết mạch từ vùng căn cứ cách mạng ra các mặt trận của nước bạn Lào. Bên cạnh nhiệm vụ trọng tâm là đảm bảo giao thông phục vụ cho các mặt trận, cán bộ công nhân viên Ban Xây dựng 64, đã khảo sát giúp bạn thiết kế nhiều tuyến đường bộ, đường sông, mở các tuyến đ ường mới ra mặt trận và xây dựng các công trình chu ẩn bị cho việc tái thiết đất nước sau chiến tranh. 1 .2.2. Giúp Cộng hoà DCND Lào xây dựng hạ tầng giao thông và khôi phục đất nước sau chiến tranh (1975 – 1990). Ngày 30 -11-1982, Bộ Giao thông vận tải đã quyết định số 1916 QĐ/TCCB, chuyển Ban Xây dựng 64 thành Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông 8 với nhiệm vụ khảo sát thiết kế và xây d ựng giao thông giúp n ước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào th eo hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Lào. Mục tiêu của Liên hiệp trong giai đoạn n ày là tăng d ần tỷ trọng thi công cơ giới, giảm dần lao động thủ công. Một dấu mốc quan trọng giai đoạn này là Liên hiệp tiến h ành chuyển đổi từ cơ chế tập trung h ành chính, thực thanh, thực chi sang cơ ch ế hạch toán kinh tế. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, sản xuất kinh doanh muốn có lãi phải hạch toán kinh tế, đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá dây chuyền sản xuất… Ngày 28 -4-1989, Bộ Giao thông vận tải ra Quyết định số 813 QĐ/TCCB-LĐ tổ chức lại Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông 8 thành Liên hiệp các Xí n ghiệp xây dựng công trình 8. Tính đến thời điểm này, Liên hiệp là đơn vị duy nhất của ngành Giao thông vận tải Việt Nam đảm nhận công tác xây dựng cơ b ản và khảo sát thiết kế giao thông tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 5
  6. 1 .2.3. Chuyển quân về Việt Nam, một số đ ơn vị tiếp tục ở lại Lào xây dựng công trình (1990 đ ến nay.) Cùng với sự đổi mới của Đất nước, cuối năm 1989, Liên hiệp đ ã chuyển một bộ phận về xây dựng đường 8 của Việt Nam, mở đầu cho thời kỳ hội nhập và chiếm lĩnh thị trường xây dựng cơ bản trong nước. Ngày 5 -7-1991, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 1291 QĐ/TCCB-LĐ đổi tên Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng công trình 8 thành Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 (Cienco 8). Để tăng th êm năng lực, Tổng công ty đã nhận sáp nhập thêm một số đơn vị mới; thành lập th êm các chi nhánh, văn phòng đ ại diện; thành lập Trung tâm Đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ giao thông 8, Trung tâm Y tế giao thông 8; thành lập các Ban điều h ành dự án. Đến năm 2002, Tổng Công ty đ ã có 12 thành viên hạch toán độc lập, 1 đ ơn vị hạch toán phụ thuộc, 1 trung tâm đ ào tạo kỹ thuật nghiệp vụ, 1 trung tâm Y tế, với địa bàn hoạt động khắp các tỉnh thành trong cả nước và ở Lào. Mặt khác, Tổng công ty đã tiến hành liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài ngành đ ể có đủ tăng thêm năng lực về tài chính, công nghệ và các yêu cầu cần thiết để trở th ành một nh à tham gia đấu thầu và thắng thầu quốc tế. Lực lượng công nhân kỹ thuật thường xuyên được đào tạo lại và nâng cao tay nghề. Năm 1992, Tổng công ty đ ã nhanh chóng vư ợt qua nhiều đối thủ để giành ph ần thắng th ầu dự án ADB4 từ Ka Sỉ đến Luông Pha Băng (Lào) trước 29 hãng thầu quốc tế. Để tăng cư ờng lực lượng, năm 1993 Bộ Giao thông Vận tải quyết định điều động, sáp nhập 3 đ ơn vị của Khu Quản lý đường bộ II là: Công ty 210, 242 và 220 về Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8. Thực hiện Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục sắp xếp lại Doanh nghiệp Nh à nước, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 4897 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27-11-1995 thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước: Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 8, tên giao dịch quốc tế là Civil Engineering Construction Corporation 8 viết tắt là CIENCO 8. CIENCO 8 đ ã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường xây dựng các công trình giao thông, liên tục thắng thầu quốc tế, thực hiện các dự án lớn ở Việt Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào. 1.3. C ơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 6
  7. Ngày 25/6/2010, Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải đã có Quyết định số 1761/QĐ - TCCB về việc thành lập Công ty m ẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 trên cơ sở tổ chức lại cơ quan qu ản lý điều h ành của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8, các chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc, đ ơn vị sự nghiệp. Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 là công ty trách nhiệm hữu hạn một th ành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và ho ạt động; được mở tài kho ản tại các ngân h àng và Kho bạc Nh à nước; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và xử lý những vấn đề tồn tại và phát sinh của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 trước khi chuyển đổi; trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nư ớc tại công ty mẹ và đ ầu tư vào các công ty con, công ty liên kết. Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 gồm: Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. 7
  8. S ơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức: CHỦ SỞ HỮU HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TGĐ PHÓ TGĐ PHÓ TGĐ PHÓ TGĐ CÁC CÔNG TY CÔNG TY MẸ CÁC CÔNG TY CON LIÊN KẾT A. Hội đồng thành viên : - Chủ tịch HĐTV: Vũ Văn Liêm - Uỷ viên HĐTV kiêm Tổng Giám đốc: Vũ Hải Thanh - Uỷ viên - Trưởng Ban Kiểm so át: Nguyễn Xuân Thịnh - Uỷ viên: Nguyễn Văn Đấu - Uỷ viên: Đỗ Thái Hưng B. Ban Tổng giám đốc: - Tổng Giám đốc: Vũ Hải Thanh - Các Phó Tổng Giám đốc: Chu Văn Thiệu; Dương Văn Toàn; Đỗ Thái Hưng; Mai Ngọc Phát; Trần Huy Ho àng. C. Trưởng các phòng nghiệp vụ: - Phòng Kinh tế kế hoạch :Trần Tuấn Anh 8
  9. - Phòng Dự án công nghệ : Trần Văn Hưng - Phòng Tài chính kế toán : Nguyễn Văn Thành - Phòng TCCB-LĐ : Nguyễn Văn Hồi - Phòng Vật tư thiết bị : Lê Tấn Thịnh - Văn phòng (phòng Hành chính quản trị) :Trần Quốc Tăng Mối quan hệ giữa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 với chủ sở hữu nh à nước và với các công ty con, công ty liên kết được thực h iện theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 gồm: Các phòng ban tham m ưu giúp việc; các ban điều hành dự án; Chi nhánh đào tạo và Xuất khẩu lao động; Công ty Vật tư và Xây dựng công trình; Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng k ỹ thuật nghiệp vụ 8 và Trung tâm Y tế giao thông 8. Các công ty con gồm: - Công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty XDCT giao thông 8 nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm: Công ty TNHH một th ành viên Xây dựng cầu 75; Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 829; Công ty TNHH một thành viên Xây d ựng công trình giao thông 892; Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình giao thông 875. - Công ty cổ phần gồm: Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 810; Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 820; Công ty Cp Xây d ựng công trình giao thông 842; Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 873; Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 874; Công ty Cp Xây d ựng công trình giao thông 889; Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông Việt - Lào; Công ty Cp Tư vấn Xây dựng giao thông 8; Công ty Cp Đầu tư Xây dựng công trình 809 – Cienco8. - Các công ty liên kết gồm: Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 838; Công ty Cp Xây dựng công trình giao thông 872; Công ty Cp Xây dựng Miền Tây; Công ty Cp Quan h ệ quốc tế và Đầu tư sản xuất; Công ty Cp Đầu tư hạ tầng – Kinh doanh đô thị; Công ty Cp Xây dựng Thương m ại và Đào tạo 8; Công ty Cp Đầu tư xây dựng 808; Công ty Cp Đầu tư và Xây dựng 818 – Cienco8; Công ty Cp Đầu tư và Thương mại 819 – Cienco8; Công ty Cp Tư vấn công nghệ xây dựng 868; Công 9
  10. ty Cp Đầu tư xây dựng và Thương mại 886; Công ty Cp Đầu tư và Xây d ựng 898 – Cienco8; Công ty Cp Đầu tư và Thương m ại Hà Thành và Công ty TNHH Công trình Miền Trung. Tổ chức đ ược Nh à nước phân công, phân cấp là chủ sở hữu: Bộ Giao thông vận tải. Hội đồng thành viên Tổng công ty XDCT giao thông 8 có trách nhiệm: Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản do chủ sở hữu giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh. Chỉ đạo tổ chức đăng ký kinh doanh, thực hiện chuyển đổi, làm thủ tục đăng ký lại quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp lu ật. Xây dựng Điều lệ tổ chức và ho ạt động của Tổng công ty và tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Tổng công ty. 1 .4.1. Đặc điểm về sản phẩm. Trải qua hơn 10 năm đổi mới tại Việt Nam, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 đã xây dựng được hàng nghìn cây số đ ường bộ, nhiều công trình cầu cống, kiến trúc, sân bay, bến cảng… với giá trị xây dựng hàng trăm triệu USD. Các công trình có chất lượng và có mục đích sử dụng khác nhau nhằm phục vụ cho sản xuất, nâng cao điều kiện sống về vật chất cũng như tinh th ần, tạo tiện nghi ngày càng cao cho con người. Cienco 8 là một đơn vị kinh tế mạnh hoạt động lâu năm trong ngành xây dựng và công nghiệp. Sản phẩm của Cienco 8 là các công trình xây dựng gắn liền với các công trình giao thong như cầu, đường… Đối với các dự án xây dựng công trình giao thông vận tải,vì là dự án phục vụ công cộng nên chúng thường chỉ có hiệu quả xét từ góc độ kinh tế - xã hội và ít khi h iệu quả nếu thuần túy xét từ góc độ tài chính.Cũng vì vậy các dự án này không hấp d ẫn các doanh nghiệp vì các doanh n ghiệp vốn có mục tiêu trước hết là tối đa hóa lợi nhuận.Do đó, các công trình này thường do Nhà nư ớc đầu tư để vừa phục vụ sản xuất lại vừa phục vụ dân sinh, nên khả năng hoàn vốn Nh à nước là nhờ vào các khoản lệ phí giao thông thu được ở tất cả các khu vực cũng như nhờ vào sự gia tăng 10
  11. khoản thu từ thuế giá trị gia tăng cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp,m à sự gia tăng nộp thuế này là do dự án xây dựng đường mang lại. Nh ững công trình xây dựng của Tổng công ty là sản phẩm đặc biệt:mang tính cố định; đơn chiếc; sản xuất theo đơn đặt hàng; có quy mô lớn,thời gian hình thành sản phẩm dài; chủ yếu nằm ngo ài trời hay trong lòng đất. Bên cạnh đó, chúng còn chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện địa phương, mang tính cá biệt cao về công dụng. Sản phẩm được tạo thành do sự hợp tác của nhiều đ ơn vị và liên quan đ ến cảnh quan, môi trư ờng, ý nghĩa công trình, KT-XH và an ninh quốc phòng nên khâu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty gặp nhiều khó khăn và cũng ảnh hưởng đ ến việc khai thác sử dụng các thiết bị sản xuất, mâu thuẫn lớn luôn phát sinh. Do th ời gian dài, chi phí lớn, vì vậy những sai sót dù nhỏ cũng có thế gây ra những tổn th ất lớn và phải khắc phục trong nhiều năm. 1 .4.2. Đặc điểm về khách hàng . Khách hàng là yếu tố quan trọng đối với bất kỳ doanh n ghiệp nào. Khách hàng chủ yếu của Tổng công ty l à cán bộ, các cơ quan chủ quan, địa phương được nh à nước đầu tư xây dựng, các công ty doanh nghiệp trong và ngoài nước có khả năng tài chính lớn. Từ đặc điểm sản phẩm cần vốn đầu tư lớn, xây dựng và sử dụng trong thời gian dài, khiến khách hàng của Tổng công ty thường rất kỹ tính và cẩn thận khi lựa chọn nhà thầu có tiềm lực tài chính, kinh nghiệm triển khai dự án… Đáp ứng yêu cầu chất lượng của khách hàng là thành công của Tổng công ty .Do vậy,Tổng công ty xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài,bền vững với khách h àng bằng sự thỏa mãn và những giá trị mà Tổng công ty có thể chia sẻ cùng với khách hàng. Hướng đến mục tiêu chung là các bên cùng có lợi, cùng phát triển,Tổng công ty và khách hàng cùng góp phần vào sự tăng trưởng của xã hội. Để trở thành một đối tác thường xuyên và tin cậy của khách hàng,mọi thành viên trong cơ quan Tổng công ty đều phải thấu hiểu chính sách chất lượng n ày và xem mọi hoạt động của mình đ ều góp ph ần tạo nên nh ững giá trị hiện tại và tương lai của Tổng công ty. 11
  12. 1 .4.3.Đặc điểm về thị trường. Những năm gần đây, từ một doanh nghiệp xây lắp gặp rất nhiều khó khăn, đ ặc biệt do hậu quả từ những dự án bỏ thầu giá thấp, b ão giá VLXD đã khiến tình h ình tài chính Tổng công ty rất trầm trọng. Tuy vậy, nhờ làm tốt công tác văn hóa doanh nghiệp gắn liền với đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh nên hiện nay Cienco 8 là một trong số ít tổng công ty xây lắp của ngành GTVT thoát lỗ và từng bước làm ăn có lãi. Trong th ời gian gần đây, Cienco 8 liên tục thắng thầu và thi công nhiều dự án trên cả 3 miền đất nước và nước bạn Lào. Tổng công ty đã đ ấu thầu và thắng th ầu nhiều h àng lo ạt các công trình lớn và điều hành quản lý thi công có hiệu quả. Trong th ời gian tới, Cienco 8 xác đ ịnh mục tiêu: củng cố và phát triển thị trường khu vực phía Nam để nắm bắt và giành quyền thi công các dự án tại các vùng kinh tế năng động nhất n ày của đất nước. Mở rộng thị trường và phát triển lâu d ài ở khu vực miền Trung như khu công nghiệp Dung Qu ất, khu kinh tế mở Chu Lai, nối các cảng biển n ước sâu với vùng Tây Nguyên và các tuyến đường Liên á ở Nam Lào, thông qua các cảng biển để vươn tới các n ước khác trong khu vực. Bên cạnh đó,Tổng công ty tiếp tục giữ vững thị trường xây dựng giao thông truyền thống ở Lào và m ở rộng thị trường ở Việt Nam, từng bước tạo tiền đề để mở rộng thị trường xây dựng ra các nước ASEAN và trên thế giới. . 1 .4.4 .Đặc điểm về công nghệ và trang thiết bị. Bảng 1.1: BẢNG THAM CHIẾU DANH MỤC THIẾT BỊ CHỦ YẾU TT Tên thiết bị SỐ LƯỢNG Công suất Đơn vị tính Tiêu Nhật Mỹ Trung Hàn Việt chuẩn Quốc Quốc Nam Châu Âu Máy ủi Chiếc 1 26 15 3 6 40 - 210CV Máy đào bánh lốp Chiếc 2 4 22 9 0,4 - 0,7m3/g Máy đào bánh xích Chiếc 3 3 30 0,7 - 1,0m3/g Máy xúc lật Chiếc 4 7 11 1 5 1,4 - 3,0m3/g Chiếc 5 Máy san 15 25 9 120 - 180CV Chiếc 6 Lu rung 39 14 1 60 14 - 28T 12
  13. Lu tĩnh Chiếc 7 9 48 4 12 8 - 12T Lu bánh lốp Chiếc 8 2 24 4 10 - 20T Xe phun nhựa Chiếc 9 1 1 5 2 3 - 5.000L Máy rải asphalt Chiếc 10 14 3 1 3 250 - 500T/h Trạm trộn asphalt Chiếc 11 3 1 7 2 35 - 120T/h Trạm trộn bê tông xi măng Chiếc 12 2 3 2 25 - 50m3/h Bơm bê tông Chiếc 13 4 1 30 - 90m3/h Chiếc 14 Xe mix 7 4 6000L Chiếc 15 Xe ô tô ben 166 7 2 12 8 - 15T Cần cẩu bánh xích Chiếc 16 1 1 50 - 60T Cần cẩu bánh lốp Chiếc 17 10 1 1 1 7 - 25T Cẩu long môn Chiếc 18 3 15T Khoan cọc nhồi Chiếc Đến 2000mm 19 2 1 2 Xe đúc hẫng Chiếc 20 2 4 20m Búa đúng cọc Chiếc 21 1 6 2,5 - 4,5T Máy phát điện Chiếc Đến 500KVA 22 10 5 1 1 1 Dây chuyền nghiền sàng đá Bộ 23 2 1 2 40 - 200T/h Bộ ván khuôn dầm superty Bộ 24 50 18-33m Chiếc Đến 7 chỗ 25 Xe ô tô con 7 52 23 Bộ trắc đạc điện tử Bộ Độ phóng đại 30 lần, 26 4 3 1 23 cấp CS 7" Phòng thí nghiệm hiện trường 27 Phòng 5 Nguồn: Phòng vật tư thiết bị. Thiết bị của Tổng công ty XDCTGT 8 (CIENCO8) được đầu tư chủ yếu vào các n ăm 2000 – 2002 có nguyên giá xấp xỉ 800 tỷ đồn g với gần 1.000 đầu thiết bị các lo ại, được phân ra gần 30 chủng loại. Các thiết bị hiện có được sản xuất tại Châu Âu, Nhật bản, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, … nên có tính năng kỹ thuật hiện đại và đ ã thích ứng đư ợc yêu cầu công n ghệ thi công tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực xây lắp cầu, đường đang phát triển h iện nay. Nhiều năm qua, với năng lực thiết bị hiện có, CIENCO8 đã khẳng định tính cạnh tranh cao trên thương trường bằng việc luôn thắng thầu các dự án lớn về giao thông trong nước và quốc tế (chủ yếu tại n ước CHDCND Lào), với sản lượng bình quân đạt 2.300 tỷ đồng/năm, đáp ứng được tiến độ, chất lượng, được các chủ đầu tư đ ánh giá cao. Uy tín của Tổng Công ty không ngừng được khẳng định và phát triển. 13
  14. Với gần 1.000 đầu thiết bị các loại đã hình thành: Hơn 30 dây chuyền thi công nền, mặt đường gồm các thiết bị: Ủi, xúc, san, lu tĩnh, lu rung có thể thi công đào đắp với khối lư ợng lớn trên mọi địa hình, đáp ứng tiêu chu ẩn ASSHTO. Hơn 10 dây chuyền rải asphalt gồm các thiết bị: trạm trộn, xúc lật, xe vận chuyển thảm, máy rải, xe tưới nhực, hệ thống lu đèn,…Các dây chuyền này có th ể thi công độc lập với năng suất thi công 1000 tấn thảm/ca. 5 d ây chuyền sản xuất đá lớn với các tổ hợp thiết bị: máy khoan đá, trạm nghiền sàng đá của Pháp, của Đức, của Nga. Các d ây chuyền này có th ể khai thác tập trung, có th ể cơ động di chuyển với sản lượng từ 800- 4.000 m3/ca đá các loại. 10 dây chuyền thi công cầu cứng với công nghệ khoan cọc nhồi có thể khoan sâu 80m, đường kính khoan Dmax=2000mm ở mọi địa hình đ ất đá, trên cạn cũng như dưới nước. Có thiết bị sản xuất b ê tông tươi với công suất 60 – 80 tấn/h, có thiết bị đúc dầm superty L= 30 – 38m và đặc biệt có thiết bị nổi để thi công cầu vượt sông, kèm theo bộ xe đúc đẩy cân bằng có thể thi công cầu vượt sông có độ tĩnh không và khẩu độ dầm lớn. Các thiết bị gia công cơ khí đa năng với lực lư ợng thợ có tay nghề cao đã đáp ứng đ ược công tác sửa chữa các thiết bị hư hỏng một cách một cách nhanh chóng và kịp thời. Đồng thời là năng lực chính để phục vụ công tác thi công cầu từ gia công cốt thép, gia công và lắp ghép ván khuôn, trụ, dầm, cốt thép và ván khuôn phục vụ đúc cốngvà các cấu kiện bê tông các loại. Thiết bị gia công cơ khí tĩnh tại với máy cắt, máy kéo, cán, thiết bị ép tĩnh tự chế có thể gia công tôn lư ợn sóng khẩu độ dài, và các phụ kiện kèm theo phục vụ thi công các dải phân cách cứng của đường bộ, . Ngoài các thiết bị phục vụ trực tiếp phần xây lắp, Tổng Công ty còn có công ty tư vấn thiết kế với các trang thiết bị hiện đại và tiên tiến như các trạm station, với m áy kinh vĩ và thu ỷ b ình điện tử của Thuỵ Sỹ, Mỹ, … có thể đo đạc cự ly xa trên mọi địa h ình với độ chính xác cao, phục vụ công tác khảo sát và thiết kế quy hoạch, cũng như thiết kế kỹ thuật đảm bảo chất lượng cao; Các phòng thí nghiệm lưu động tại hiện trường với các trang thiết bị hiện đại đảm bảo điều kiện công tác kiểm tra, n ghiệm thu sản phẩm. 14
  15. 1.5.Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua. 1 .5.1.Tình hình sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ. Tổng công ty XDCT giao thông 8 là một trong những đơn vị đứng đầu trong n gành Giao thông vận tải. Những năm qua, CIENCO 8 đã khai thác thế mạnh về thiết bị, công nghệ, cán bộ công nhân chuyên nghiệp, để đấu thầu cạnh tranh trong cơ chế thị trư ờng. Tổng công ty đã đấu thầu và thắng thầu nhiều hàng loạt các công trình lớn và điều hành quản lý thi công có hiệu quả như: Quốc lộ 5: đoạn km 93 đến km 106 nguồn vốn JBIC của Nhật Bản bao gồm cả cầu An Dương, Lạch Tray, cầu Niệm. Quốc lộ 1A: Hà Nội đi Lạng Sơn nguồn vốn của ADB gồm 3 hợp đồng là N1 đoạn Lạng Sơn đi đèo Sìn Hồ, N3 đoạn Bắc Giang đi Đáp Cầu, N4 đoạn Bắc Ninh đ i cầu Đuống. Hà Nội đi cầu Giẽ nguồn vốn của WB hai hợp đồng là 1A1 và 1A2. Đông Hà đi Quảng Ngãi nguồn vốn của WB hai hợp đồng là hợp đồng 2 Huế đi chân đèo Hải Vân và hợp đồng 4 Tam Kỳ đi Quảng Ngãi. Thành phố Hồ Chí Minh đ i Nha Trang h ợp đồng R100 nguồn vốn ADB. Dự án 11 cầu Nha Trang đi thành phố Hồ Chí Minh nguồn vốn của OECF. Dự án đường Xuyên á: từ thành phố Hồ Chí Minh đi cửa khẩu Mộc Bài thuộc tỉnh Tây Ninh, cả ba hợp đồng V1, V2, V3 n guồn vốn của ADB. Dự án Quốc lộ 10: bốn hợp đồng nguồn vốn của JBIC l à B4 cầu Non Nước, R4 đoạn Nam Định đi Ninh Bình, R2 và R1 (Hải Phòng). Tổng công ty đã tham gia thi công các công trình có nguồn vốn trong nước như Cà Mau - Năm Căn, Cao Bằng – Pắc Bó, Lai Châu, Sơn La, đường 34 Cao Bằng, Cầu Hồ, đường cao tốc Láng – Hoà Lạc, mặt bằng nhà máy xi măng Nghi Sơn, kè Hoà Duân, cảng Dung Quất, đường trong đảo Phú Quý, quốc lộ 51 (thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu) và nhiều công trình khác trên các tỉnh thành trong cả n ước. Bên cạnh đó,tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, CIENCO 8 đã liên tục th ắng thầu và quản lý điều hành thi công có hiệu quả các dự án: đ ường 6 (Sầm Nưa – Bản Ban), đư ờng thành phố Viên Chăn, dự án ADB 7 (Nam Lào), dự án ADB 8 (từ Cánh đồng Chum Xiêng Kho ảng đến biên giới Việt Nam), đường 9 (Lao Bảo – Mường Ph ìn), đường 18B (Nam Lào từ Atôpư về Pleiku). Tổng Công ty đ ã xây dựng hơn 800 km đường bộ, h àng trăm công trình cầu cống, sân bay, bến cảng với trị giá trị sản lượng h àng trăm triệu USD. Hiện nay,CIENCO 8 đang đầu tư các dự án như: 15
  16.  Dự án xây dựng nh à liên cơ tại Mai Dịch – Từ Liêm – Hà Nội với tổng mức đầu tư 19.700.000.000 đ với quy mô: Gồm 3 đơn nguyên nhà, nhà N1: 9 tầng ; Nhà N2 , N3: 5 tầng. - Hiện đã hoàn thành nhàn N2 , N3 để đưa vào sử dụng. -  Dự án xây dựng khu liên hợp văn phòng + chung cư cao tầng tại khu đ ất của công ty tư vấn 8 + công ty 873 với tổng mức đầu tư : 250 tỷ VNĐ. Đang tiền hành các bước dự án khả thi và các thủ tục về đất đai. - Dự kiến quy mô tòa nhà là 21 tầng. -  Dự án BOT An Sương – An Lạc: với tổng kinh phí đầu tư 90 tỷ VNĐ.  Hợp tác với IDICO trong việc đầu tư xây dựng khu văn phòng kết hợp chung cư cao tầng tại khu đất của công ty 829, Việt Lào, công ty 889.Các dự án này đang trong giai đoạn lập dự án khả thi. Việc liên tục tăng trưởng bền vững, năm sau cao hơn năm trước, đảm bảo việc làm cho người lao động, đời sống của cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện và nâng cao; từng bước tích tụ vốn, lành m ạnh nền tài chính, giá trị m áy móc thiết bị nâng cao trên 700 tỷ đồng… đ ã khẳng định được vị trí và uy tín của CIENCO 8 trên thị trư ờng xây dựng cơ bản trong và ngoài nước. Tôn chỉ của Tổng công ty XDCT giao thông 8 là : “ Chất lượng là uy tín, n iềm tin, hạnh phúc, thành đạt của Tổng công ty”. Điều này có ngh ĩa là: Chất lượng là yếu tố quan trọng nhất đề Tổng công ty XDCT giao thông 8 giữ vững vị trí hàng đ ầu của m ình trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của cả nước và m ở rộng thị trường ra nước ngoài.Không ngừng cải tiến chất lư ợng và vươn tới quản lý chất lượng toàn diện trên n ền tảng ISO 9000 là chính sách nh ất quán của Tổng công ty để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao và ổn định, đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao hơn của khách h àng. 16
  17. 1 .5.2. Tình hình tài chính của Tổng công ty. Bảng 1.2: Chỉ tiêu bố trí cơ cấu vốn của Cienco 8 Đơn vị: % Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 I.Bố trí cơ cấu vốn. .TSCĐ/Tổng TS 21 33 28 .TSLĐ/Tổng TS 79 66 72 II.Bố trí cơ cấu nguồn vốn. .Nợ phải trả/Tổng NV 75 70 74 .Vốn chủ sở hữu/Tổng NV 25 30 25 Nguồn: Phòng tài chính kế toán. Với khả năng tài chính rõ ràng và mình bạch thế n ày,Tổng công ty XDCT giao thông 8 không những đã khẳng định được khả năng phát triển b ên vững của Tổng công ty mà còn có sức thuyết phục các nhà đầu tư khác nhằm huy động đư ợc nhiều vốn. Bảng 1 .3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Cienco 8 trong 3 năm từ năm 2008 đến năm 2010. Chỉ tiêu Đvt Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 STT Tổng doanh thu Tỷ đồng 1 1.623 1 .614 1.950 Tổng chi phí Tỷ đồng 2 1.605 1 .586 1.920 Lợi nhuận trước thu ế Tỷ đồng 3 18 28 30 Thuế thu nhập doanh Tỷ đồng 4 4 ,5 7 7 ,5 nghiệp Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5 13,5 21 22,5 Nguồn: Phòng tài chính kế toán 17
  18. Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong 3 năm vừa qua ta thấy các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nộp ngân sách, thu nhập bình quân lao động của CIENCO 8 trong những năm gần đây có sự tăng lên rõ rệt. Năm 2008 tổng doanh thu đạt 1.632 tỷ VNĐ.Năm 2010 tổng doanh thu đạt 1 .950 tỷ VNĐ.Như vậy, năm 2010 tăng 318 tỷ VNĐ so với năm 2008. . Ta dễ dàng nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước, lợi nhuận sau thuế từ năm sau cao h ơn năm trư ớc. Lợi nhuận sau thuế: Năm 2009 tăng so với năm 2008 là 7,5 tỷ VNĐ. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 1,5 tỷ VNĐ. Năm 2009. Về sản xuất kinh doanh, Tổng công ty đã thực hiện giá trị sản lượng là 2.775 tỷ đồng/2.540 tỷ đồng đạt 109,24% kế hoạch năm, tăng 1,215 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu thuần đạt 1.687 tỷ đồng (thu được tiền 2.131 tỷ đồng), tăng 1,05 lần so với năm 2008. Năm 2010. Giá trị sản lư ợng thực hiện đạt 100,3%, doanh thu thuần tăng 1 ,05 lần, thu được tiền tăng 1,03 lần.. Tổng công ty đ ã đầu tư hơn 31 tỷ đồng tiền mua thiết bị, giải quyết việc làm cho gần 7.000 người lao động. Thu nhập b ình quân đ ạt 3,4 triệu đồng/người/tháng, tăng 1,24 lần so với năm 2009. Thu nh ập bình quân đầu ngư ời của Tổng công ty tăng dần qua các năm. Tình h ình tiền lương của cán bộ công nhân viên đư ợc đảm bảo, thu nhập của người lao động được nâng cao. Đây là đ ộng lực mạnh mẽ kích thích người lao động làm việc tăng năng suất lao động góp phần giảm chi phí hạ giá th ành để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Tuy nhiên vẫn có một số hạn chế tồn tại trong năm 2010 vừa qua.Mặc dù tổng giá trị sản lượng của Tổng công ty đạt cao, nhưng vẫn còn một số đơn vị cơ sở đ ạt sản lượng còn thấp hoặc không ho àn thành chỉ tiêu kế hoạch. Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán, thu hồi công nợ của nhiều đ ơn vị còn yếu, một số công trình thi công còn ch ậm tiến độ. Việc đầu tư và khai thác thiết bị đầu tư ở nhiều đơn vị còn yếu chưa nâng cao được sức cạnh tranh của đơn vị. Một số còn chậm trả lương và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngư ời lao động. Một số cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và công nhân k ỹ thuật có tay nghề khá chuyển ra ngo ài làm việc... 18
  19. Những tồn tại trên đ ã ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chung của Tổng công ty năm 2010 và cần phải nhanh chóng được khắc phục trong năm 2011. 1 .5.3.Tình hình liên danh, liên kết và đầu tư trong và ngoài nước. Th ực hiện chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước Việt Nam đã tiến hành mở cửa, tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên th ế giới, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Cienco 8 nói riêng đ ã không n gừng đẩy mạnh quan hệ hợp tác đầu tư song phương. Hoạt động liên doanh liên kết của Cienco 8 trong thời gian qua càng khẳng định chủ trương đúng đắn của Nh à nước. Trong xu th ế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực,Tổng công ty không ngừng đ ẩy mạnh các hoạt động liên danh, liên kết để thực hiện tốt các dự án đầu tư. Cụ thể như liên danh với 1 số công ty :  Liên danh với TECNOSVILUPPO (Italia) xây dựng 11 cầu trên quốc lộ 1A.  Liên danh với SUMITOMO (Nhật bản) xây dựng quốc lộ 5.  Liên danh với ANAM -YOUONE (Hàn quốc) xây dựng quốc lộ 1A đoạn thành phố HCM - Xuân Lộc.  Liên danh với FUJITA (Nhật Bản) thi công mặt bằng nhà máy xi măng Nghi Sơn Thanh Hoá.  Liên danh với SUMITOMO (Nhật bản) xây dựng cầu Thanh Trì.  Hợp tác với NAMKWANG(Hàn Quốc) với tư cách Nhà thầu phụ, gói thầu EX-10 Đo ạn Hà Nội - Hải Phòng. Bên cạnh đó, Tổng công ty cũng đã thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu lao động sang thị trư ờng Malaisya, Đài Loan,…. Đặc biệt, phát huy truyền thống hữu n ghị thân thiết giữa hai dân tộc Việt – Lào, Tổng công ty vẫn có những hoạt động h ợp tác, đầu tư với nước bạn. Mối quan hệ tốt đẹp của việc hợp tác này vẫn không n gừng phát triển. Từ khi thành lập các liên danh và th ực hiện các hoạt động liên danh liên kết, Cienco 8 liên tục có sự phát triển cả về tổ chức lực lượng và ngành nghề kinh doanh, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Vị thế công ty đã ngày càng đư ợc khẳng đ ịnh trong nước và trên trường quốc tế. 19
  20. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XDCTGT 8. 2.1.Tình hình chất lượng nguồn nhân lực tại Tổng công ty XDCTGT 8. 2 .1.1. Thố ng kê lao động của Tổ ng công ty năm 2010 . Tổng số lao động: 9.095 người - Lao động trong danh sách: 5.074 người - Tổng số lao động sử dụng bình quân: 8.715 người + Lao động bình quân trong danh sách: 4.694 người + Lao động bình quân HĐ ngắn h ạn: 4.021 người Nhận th ấy, số lượng lao động bình quân thuê theo mùa vụ của Tổng công ty tương đối lớn. Đây là điều d ễ hiểu, bởi lẽ do đ ặc thù của ngành xây dựng. Trong quá trình xây dự ng công trình cần một số lượng lớn lao động phổ thông đ ể thực h iện các công việc tay nặng n ề n hư: vận chuyển gạch, xách vữa, bốc vác, đào đắp, phá vỡ, thu dọn...Sau khi hạng mụ c công trình kết thúc thì số lao động mùa vụ này sẽ bị giải thể không thuê n ữa.Đặc điểm của loại lao động này là chỉ cần có sức khỏ e đ ể làm những công việc n ặng nhọc, không cần trình độ, chỉ cần hu ấn luyện ít ngày về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và kỷ luật lao động. Lương lao động này chiếm tỷ lệ lớn song không được hưởng các chế độ của Tổng công ty. 2 .1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và thâm niên công tác. Bảng 2.4 : Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Tổng công ty. STT Độ tuổ i Số người Tỷ lệ % < 22 tuổi 1 278 5 .5% 22 – 30 tuổ i 2 2096 41.3% 30 – 40 tuổ i 3 1386 27.3% 40 – 50 tuổ i 4 889 17.5% >50 tuổi 5 425 8 .4% Tổ ng 5074 100% Nguồn: Văn phòng(Phòng hành chính quản trị). 20
nguon tai.lieu . vn