Xem mẫu

  1. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số IV BẢNG DỮ LIỆU TÍNH TOÁN ĐƯỜNG TRUYỀN. Bảng dữ liệu đường truyền cho ta một cách thông dụng để xác định và ghi nhận các thông số ảnh hưởng đến công thức tổn thất lan truyền tổng quát. Nó là công cụ hữu ích cho công việc sơ bộ cũng như là các ghi chép để tham chiếu trong tương lai. Bảng 2 -5-4 là một ví dụ của bảng dữ liệu đ ường truyền cho hệ thống một bước nhảy với đường truyền Viba. Các thủ tục cụ thể để điền vào mỗi loại trong bảng và để kiểm tra các chỉ tiêu của hệ thống được giải thích từng bước một như sau. Chu ẩn bị một bảng tính toán dữ liệu như ở bảng 2 -5-4 BẢNG DỮ LIỆU TÍNH TOÁN ĐƯỜNG TRUYỀN Các đặc tính của đường truyền dẫn Ký hiệu Đơn vị Trạm Trạm Kết qủa tính Mô tả tuyến A B toán và ghi chú 1.Vị trí các trạm 2.Số loại thiết bị 3.Tần số làm việc F GHz 4.Phân cực 5.Dung lượng kênh Mbit/s Mbit/s 6.Lo ại điều chế máy phát 7.Độ nâng vị trí x m 8.Độ dài đường truyền dẫn d Km 9.Độ cao của anten h m 10.Loại tháp anten Tự đỡ,dây néo Tổn thất tuyến 11.Tổn thất đường truyền dẫn của A0 dB không gian tự do 12.Loại feeder của trạm A vàB 13.Độ d ài feeder của trạm A và B l m 14.Tổn thất feeder Lf dB 15.Tổn hao rẽ nhánh LB dB 16.Tổn hao bộ phân phối và bộ nối dB 17.Tổn hao của bộ tiêu hao vật chắn Lr dB 18.Tổn hao hấp thụ của khí quyển dB 19.Tổng tổn thất dB Độ lợi 20.Độ lợi của anten G dBm 21.Độ lợi của máy phát A va B Gt dBm 22.Tổng độ lợi của tất cả các cột dBm 23.Tổng tiêu hao At dB 24.Mức vào máy thu dBm 25.Mức ngưỡng thu được với BER dBm >10 -3 26.Mức ngưỡng thu được với BER dBm >10 -6 27.Độ dự trữ Fading phẳng A F Ma dB 28.Dộ dự trữ Fading phẳng B F Mb dB 29.Xác xu ất Fading nhiều tia P0 25
  2. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số 30.Xác xu ất đạt mức ngưỡng RXa Pa 31.Xác xu ất đạt mức ngưỡng RXb Pb 32.Khoảng thời gian Fading Ta Ta 33.khoảng thời gian Fading Tb Tb 34.Xác xu ất khoảng Fading lớn hơn P(10) 10s 35.Xác xu ất khoảng Fading lớn hơn P(60) 60s 36.Xác xu ất BER vượt 10-3 37.Xác xu ất để mạch trở nên không Pu dùng được do Fading phẳng 38.Độ khả dụng của đ ường truyền % 39.Xác xu ất BER >10 -6 40.Xác xu ất BER >10 -6 trong khoảng 60s 41.Xác xu ất BER >10 -3 do Fading chọn lựa 42.Tổng gián đoạn thông tin BER >10 -3 43.Xác xu ất BER > 10-6do Fading chọn lựa 44.Tổng BER >10-6 Các tính toán khả năng sử dụng 45.Độ không sử dụng của thiết bị % 46.Độ không sử dụng được do mưa % 47.Độ không sử dụng được do Fading phẳng nhiều tia 48.Độ không sử dụng được do Fading nhiều tia lựa chọn 49.Tổng đ ộ không sử dụng đ ược tính % theo phần trăm Trong đó các thông số của bảng tính toán và cách tính toán chúng được mô tả như sau : 26
  3. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số  MÔ TẢ TUYẾN 1.Vị trí các trạm - Ở đây vị trí các trạm đ ã được chọn và khảo sát nên ta chỉ đặt tên cho các trạm để tiện lợi cho việc gọi và tính toán. - Thường thì một trạm được goci là trạm A trạm còn lại gọi là trạm B sau đó các tính toán đường truyền như là kho ảng cách của vật cản đ ược tính với trạm A và trạm B. 2.Số loại thiết bị . Sau khi đ ã nghiên cứu kĩ về dung lượng, băng tần và các chỉ tiêu khác ta có thể tiến hành chọn các thiết bị cho hệ thống thường có rất nhiều loại thiết bị khác nhau trên một tuyến .Tuy nhiên trong Sheet tính toán đường truyền ta chỉ ghi một số các thông số của nó. 3.Tần số làm việc. Trong Viba điểm nối điểm chỉ sử dụng kế hoạch hai tần số, nên ta có ba tần số làm việc cần quan tâm. -Tần số phát ở trạm A(f1) -Tần số phát ở trạm A(f2) -Tần số trung tâm đ ược sử dụng trong các tính toán 4.Phân cực Thường có ba loại phân cực sau đây cho sóng vô tuyến . -Phân cực đứng. -Phân cực ngang. -Phân cực chéo. Trong đó các trạm có dung lượng lớn thường có khuynh hướng sử dụng phân cực chéo đ ể tăng hiệu suất sử dụng phổ. 5.Dung lượng k ênh:(Mbit/s). Trong Sheet tính toán đường truyền dung lượng kênh được biểu diễn d ưới dạng Mbit/s. Nó là dung lượng nguồn tín hiệu số tối đa có thể truyền trên hệ thống. 6.loại điều chế của máy phát. Khi ta lựa chọn thiết bị thì lo ại điều chế máy phát cũng được chọn nó có thể là ASK, FSK, PSK, QAM như đã đ ề cập ở phần I 7.Độ nâng của vị trí:(x) Độ nâng của vị trí chính là độ cao của mặt bằng xây dựng trạm so với mực nước biển. Thường ta không thể đo chính xác đ ược độ cao này vì việc này khó thực hiện và tốn kém nên ta thường lấy gần đúng sau khi đ ã tham khảo độ cao của một số điểm so với mặt nước biển ở gần vị trítrạm sai số của nó khoảng 0,5 m. 8.Độ dài đường truyền dẫn:(d) Nó là kho ảng cách giữa hai anten tuy nhiên ta không thể lấy chính xác được thông số này vì nhiều lý do khác nhau, nên thường nó là kho ảng cách giữa hai vị trí đặt trạm. 9.Độ cao của anten :h1,h2. 27
  4. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Độ cao của anten được tính toán để tiêu hao ở trên đường truyền do các vật chắn,sự hấp thụ của khí... Không làm cho độ khả dụng của tuyến không đạt đ ược mục tiêu đề ra đồng thời bảo đảm kinh tế nhất. Trong các vùng dân cư các anten thường đ ược gắn trên nóc các nhà cao tầng để giảm thiểuchi phí xây dựng tháp anten. 10.Loại tháp anten. Như đã đề cập trong phần cấu hình hệ thống có hai loại tháp anten là tháp tự đỡ và tháp dây néo.Việc quyết định loại tháp nào được sử dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như : đ ộ cao anten, diện tích của trạm, số anten gắn trên mỗi trạm...  CÁC TỔN HAO 11.Tổn hao đường truyền dẫn của không gian tự do A0(dB). Loại tổn thất này đ ã được đề cập trong phần truyền sóng trong không gian .Nó phụ thu ộc vào tần số sóng mang và độ d ài đường truyền và được tính bằng công thức sau : A0=92,5+20lg(GHz)+20lgd(Km) Trong đó: A0: là tổn thất đ ường truyền của không gian tự do (dB). f: Là tầng số trung tâm của sóng mang (GHz). d: là độ dài đường truyền(Km). 12.Loại Feeder sử dụng ở các trạm A và B. Thường thì hai trạm A và B sử dụng cùng loại Feeder, loại Feeder đ ược chọn để sử dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: tần số làm việc, suy hao... Sau đây là một số loại Feeder tiêu biểu đ ược sử dụng: Kiểu Feeder Đường kính (Inch) Suy hao dB/100ft Z0() RG-59/U 73 0,242 3,4 RG-11/U 75 0,405 2,5 RG-24/U 50 0,45 2 RG-58/U 53.5 0,195 7,8 13.Độ dài Feedercủa trạm A và B. Trong các trường hợp mà ta có thể tính chính xác độ dài Feeder thì các độ dài này được tính cho cả hai trạm A và B. Tuy nhiên trong việc thiết kế do chưa biết được chính xác vị trí xây dựng các phòng để thiết bị cũng như vị trí chính xác xây dựng tháp anten, nên nó được đánh giá bằng cách lấy độ cao của anten tại mỗi trạm nhân vơí hệ số dự trữ thường lấy 1,5. 14.Tổn thất Feeder. Ở bước 12 ta đã có lo ại Feeder sử dụng và ở bước 13 ta có độ d ài tương ứng của chúng từ đó ta có thể tính tổn thất của Feeder cho cả hai trạm A và B b ằng công thức sau: Trạm A: tổn thất Feeder =độ d ài Feeder tại trạm A(m)*tổn hao 1 m Feeder Trạm B: tổn thất Feeder =độ dài Feeder tại trạm B(m)*tổn hao 1 m Feeder 15.Tổn hao rẽ nhánh Tổn hao rẽ nhánh đ ược coi là các tổn hao trong các bộ lọc RF (máy phát và máy thu) các b ộ lọc xoay vòng (Circulator) và các b ộ lọc RF b ên ngoài có thể, chúng cho phép một hệ thống song công chỉ sử dụng một anten cho các mục đích thu và phát ho ặc vài hệ thống cùng nối đến một anten. Khoảng giá trị tổn hao rẽ nhánh thường là 2 -8 dB. 28
  5. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số 16.Tổn hao các bộ phối hợp và các bộ đầu nối . Chúng là tổn hao trong các chuyển tiếp ống dẫn sóng, các bộ phối hợp, hệ thống nén ố ng dẫn sóng và phần Feeder đi cùng với các bộ nối. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: Cấu hình hệ thống, cách kết nối trạm, các lo ại ống dẫn sóng và các loại đầu nối được sử dụng cho trạm. - Với các hệ thống lớn phức tạp thì nó có giá trị khoảng 0,8-1 dB. - Với các hệ thống lớn phức tạp thì nó có giá trị khoảng 0,5-0,7 dB. 17.tổn hao của bộ suy hao hoặc các vật chắn. -Tổn hao của bộ suy hao: tổn hao này chỉ xuất hiện khi có bộ suy hao trong hệ thống các bộ suy hao được sử dụng trong một số trường hợp sau: Khi công su ất phát ra quá lớn có thể gây giao thoa cho các tuyến lân cận hoặc các trạm vệ tinh. Khi có một bộ suy hao được sử dụng để giảm công suất phát từ anten. Khi các mức tín hiệu ra và vào ở các bộ phận trong trạm không hoàn toàn phù hợp với nhau gây ra méo dạng tín hiệu ngõ ra. Do đó cần phải giảm các tín hiệu sao cho phù hợp với nhau bằng cách sử dụng các bộ suy hao. -Tổn thất do vật chắn: Đây là lo ại tổn thất xuất hiện khi tuyến thiết kế không thỏa điều kiện tầm nhìn thẳng hay các vật chắn cắt miền Feeder thứ nhất. Tổn thất do vật chắn được chia làm các lo ại sau: Tổn thất nhiễu xạ do vật chắn hình nên tổn hao nhiễu xạ do vật chắn cong chúng được biểu diễn bằng hình vẽ sau: Trong đó nhiễu xạ do vật chắn cong ít xảy ra và chỉ có khi các đường truyền bị cắt bởi các vật chắn rất lớn như các d ãy núi ...Việc tính toán tổn hao này rất khó. Trong khi tổn thất nhiễu xạ do vật chắn hình nên thường xảy ra hơn nó là tổn hao khi các cây cao ho ặc các nhàcao tầng cắt đới cầu Fresnel thứ nhất. Tổn thất hình nêm được tính như sau. 29
  6. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Đối với các vật chắn đ ược xét tất cả các tham số hình học gộp lại với nhau thành một số không thứ nguyên duy nhất ký hiệu là Vđược tính bằng phương trình sau: v= h[(2/)*(1/d 1*1/d2)]1/2 Trong đó:  : Bước sóng của sóng mang trung tâm (m) d1 :Khoảng cách từ trạm 1 đến vật chắn (m) d2: Khoảng cách từ trạm 2 đến vật chắn (m) h : Độ cao của đỉnh vật chắn so với đường nằm ngang nối hai đầu cuối đường truyền. Nếu độ cao ở d ưới đường này thì h là âm (m). Lúc đó tổn hao vật chắn này gây ra được tính bằng công thức : L(v) =6,4+20 lg[(v+1)1/2 +v](dB) Tổng tổn hao của nhiều vật chắn hình nêm trên đ ường truyền chính tổn thất vật chắn của đ ường truyền. 18.Tổn hao hấp thụ của khí quyển. Thường do sự hấp thụ của khí quyển nên không gian có một tổn hao đặc trưng a dB/Km. Nên khi tính toán cho một đường truyền cụ thể d ài d Km thì tổn hao này sẽ bằng a*d dB.Giá trị của a có thể lấy theo báo cáo 719-2 CCIR. Loại tổn hao này tăng theo tầng số và có nhiều đột biến bất thường khi tấn số thay đổi. 19.Tổng tổn hao Nó là tổng tổn hao tính toán ở các phần trên.  ĐỘ LỢI 20.Độ lợi của anten Đây là tổng các độ lợi của các anten ở mỗi một đầu cuối của tuyến. Độ lợi của anten phụ thuộc vào đường kính của anten, tần số làm việc,gốc mở hiệu dụng của anten và được biểu diễn bằng công thức: G=20 lgD -20lg +10lgn +9,943 dB Trong đó: D: là đường kính đĩa anten (m) : là bước sóng ở tần số trung tâm(m) n: là góc mở hiệu dụng của anten 21.Độ lợi máy phát. Đây là công suất ở đầu ra chính máy phát không phải sau bất kỳ một mạch lọc rẽ nhánh hay bộ lọc nào. Nó thường được đo bằng dB. 22.Tổng độ lợi Nó là tổng của hai bước trên 23.Tổng tổn hao Đây là tỉ số cung cấp ở đầu ra của máy phát trước các mạch rẽ nhánh và công suất đưa lên máy thu tương ứng sau các mạch rẽ nhánh, trong các điều kiện lan truyền và các 30
  7. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số ho ạt động của hệ thống thực. Nó là hiệu dB của các tổn hao trừ tổng các độ lợi của anten và được ký hiệu là A1. 24.Mức đầu vào của máy thu Pr (dBm) Nó bằng công suất đ ưa ra của máy phát Pt trừ đi tổng tiêu hao A1 đã tính được biểu diễn bằng công thức sau: Pr =Pt -A1 (dBm) 25 -26.Các ngưỡng thu được. RXavà RXb là hai giá tr ị mức ngưỡng thu. Thực tế nó tương ứng với các tỉ lệ lỗi bit 10 -3 và10 -6 tương ứng. Mức ngưỡng 10-3 đưa vào máy tính toán đ ộ suy giảm lý thuyết, tỉ số sóng mang trên tạp âm để tạo ra một lượng giao thoa giữa các ký hiệu không thể chất nhận và mức 10-6 đ ược đ ưa và tính toán độ suy giảm tỉ số C/N để tạo ra mục tiêu các khúc suy giảm chất lượng. 27 -28.Độ dự trữ Fading phẳng. FMa và FMb là độ dự trữ Fading phẳng chúng là các hiệu số giữa mức vào của máy thu không Fading đã tính toán Pr và mức ngư ỡng máy thu tức là: FMa=Pr - RXa đối với BER =10 -3 FMb =Pr -RXb đối với BER =10-6  CÁC HIỆU ỨNG FADING PHẲNG 29.Xác xuất Fading nhiều tia P0 để tính Fading nhiều tia ta dùng phương trình của Majoli như sau: P0 =0,3*a*C(f/4)(d/50)3 Trong đó : P0 :xác su ất xuất hiện Fading phẳng nhiều tia d: Độ d ài đường truyền(Km) C: hệ số địa hình f: tần số trung tâm của sóng mang (GHz) a: Là hệ số cải tiến đặc trưng cho độ gồ ghề của địa hình . Hệ số địa hình C được chọn như sau : Cho địa hình trung bình có khí hậu ôn đới. 1 Trên mặt nước bờ biển hoạc khí hậu ẩm ướt hay khí hậu 4 biểu thị sự đ ão nhiệt mạnh đ ã co ở các nước xa mạc 0,25 Cho miền núi và khí hậu khô C= a: có gía trị từ 0,25 đến 4 khi đ ộ gồ ghề giảm 30 -31.Xác suất đạt các mức ng ưỡng RXa và RXb . Đây là xác suất của Fading phẳng đạt tới hai ngưỡng vào của máy thu RXa và RXb vượt các độ dự trữ Fading FMa và FMb tương ứng và được biểu diễn bằng công thức: Pa =10 -FMa/10 Pb =10 -FMb/10 32 -33.Khỏang thời gian Fading :T 31
  8. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Công bố 338-5 của CCIR cho một phương trình đối với độ sâu Fading đã cho, khoảng thời gian của nó phân bố theo quy luật chuẩn logarit và giá trị trung bình của nó T giây cho bởi: T, =C210 -2F/10 f 2 Đối với hai độ dự trữ Fading riêng biệt FMa và FMb cho bởi các bước trên có giá trị của các khoảng Fading Ta và Tb là: Ta = C210 -2FMa/10 f 2 , BER>10 -3 Tb = C210 -2FMb/10 f 2 , BER> 10-6 Trong đó: F: là d ộ dự trữ Fading sâu  độ dự trữ Fading FMa và FMb FMa ,FMb :Độ dự trữ Fading phẳng 2, 2, C2:Là các hằng số có liên quan đ ến số Fading trên một giờ 34 -35.Xác suất Fading dài hơn 10s và 60s Đây là xác suất Fading làm cho đường truyền trở nên không sử dụng đ ược nó được tính bằng biểu thức sau: P(Ta ) =P(10) = 0,5 [1-erfc(Za)]=0,5 erfc(Za) P(Tb ) =P(10) = 0,5 [1-erfc(Zb)]=0,5 erfc(Zb) Trong đó: Erfc(Z) là hàm xác suất lỗi tích chập có cho ở phần mục lục . Các giá tr ị Za và Zb đ ược tính toán theo biểu thức liên quan đ ến trung điểm chuẩn logarit đối với trung bình chu ẩn logarit và hiệp phương sai Gauss và được tính bằng công thức: Za = 0,548 ln(10/Ta) Zb= 0,548 ln (10/Tb) 36.Xác suất BER vượt 10-3 Đây là xác su ất sẽ xuất hiện gián đoạn thông tin nó không có nghĩa rằng sự gián đo ạn thông tin này kéo dài trong 10s ho ặc hơn. Nó được tính bằng công thức: Xác suất BER>10 -3 = P0*Pa 37.xác suất mạch trở nên không thể sử dụng được do Fading phẳng Pu Đây là xác suất mạch sẽ có BER lớn hơn 10 -3 10-3 trong khoảng thời gian lớn hơn 10s. Nó được biểu diễn bằng công thức: Pu =P0*Pa*P(10) 38.Bộ khả dụng của tuyến: Điều này được hiển thị bằng phần trăm và được cho bằng Pu xác đ ịnh ở bước trên tức là: Độ Khả dụng =100(1-Pu)% 39.Xác suất BER 10-6 Nó được tính bằng biểu thức : Xác suất BER> 10-6 =P0*Pb 40.Xác suất BER>10-6 trong khoảng 60s Xác suất BER >10-6 trong khoảng 60s =P0*P(60) 41.Xác suất BER >10-3 do Fading lựa chọn. 32
  9. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Gián đo ạn do Fading lựa chọn trong tháng xấu nhất trong năm: Ở đây ta sử dụng phương pháp Majoli đ ể thực hiện phép tính này Theo Majoli ta có: Xác suất BER>10 -3đối với Fading lựa chọn như sau: %Thời gian gián đoạn thông tin do Fading =200K[2*d1,5(b/log2M)* 10-6]2% Trong đó: :Là kho ảng thời gian xuất hiện sự hoạt động của Fading nhiều tia xấu nhất. Với P0>10 1 0,182*P00,1 = Với 0,110-6 do Fading lựa chọn. Cách thức và công thức tính như là ở b ước 40 nhưng có nhân thêm một hệ số bằng 9,82 vì công thức ở b ước 40 là tính cho BER bằng 10-3 khi BER =10 -6 hình dạng của dấu ấn khác đi nên khi lấy tích phân hai lớp thì các cận cũng thay đổi. 44.Tổng BER 10-6 Tổng gián đoạn thông tin BER>10 -6 là tổng của kết qủa đ ã tính ở bước 39 và 43  CÁC TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG SỬ DỤNG 45.Độ không sử dụng của thiết bị. Mặc dù các thiết bị sử dụng trong một hệ thống Viba thường có độ tin cậy rất cao. Tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi các hư hỏng làm gián đo ạn thống tin liên lạc. Sự gián đo ạn có ảnh huởng rất lớn trong các hệ thống không có dự phòng nóng. Nó là lo ại thành phần chính của độ không sử dụng được của tuyến. Trong các hệ thống không có dự phòng, việc tính toán độ không sử dụng đ ược của thiết bị đ ược tiến hành như sau: Độ khả dụng =100*[-MTBF)/(MTBF + MTTR) +1] Độ khả dụng =100*[(MTTR)/(MTBF + MTTR)% MTBF: Là thời gian trung b ình Giữa các sự cố tính bằng giờ . MTTR: Là thời gian trung b ình để khôi phục lại dịch vụ tính bằng giờ thường là 2,4,8 giờ. Theo thống kê của CCIR các giá trị đặc trưng của MTBF đối với các mẫu thiết bị khác nhau như trong b ảng sau: Thiết bị Thiết bị MTBF(năm) MTBF (năm) 33
  10. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Thiết bị ghép kênh Ghép kênh sơ cấp Mux bậc 2 4,5 9,4 Mux b ậc 3 Mux bậc 4 8,2 5,8 Máy thu phát vô tuyến Không b ảo vệ 2 Mbit/s Bảo vệ 34 Mbit/s 1,0 53,5 Không b ảo vệ 140Mbit/s Bảo vệ 140 Mbit/s 5,7 540 Thiết bị phụ trợ Chuyển mạch dự 83333 250000 107 Chuyển mạch lựa chọn p hòng nóng 10-7 Nguồn Thiết bị sợi quang 2,8 (trên 100 Km dường) 46.Độ không sử dụng được do mưa . Đây là loại Fading góp phần chủ yếu vào độ không sử dụng của tuyến .Khi tần số sóng mang của hệ thống nằm trong khoảng từ 7 GHz trở lên .ở các tần số sóng mang nhỏ hơn 7 GHz tổn hao do mưa rất nhỏ và có thể bỏ qua .Quá trình tính toán độ không khả dụng do mưa vô cùng phức tạp gồm các bước sau : B1: Thu nhận cường độ mưa vượt 0,01% thời gian hợp thành 1 phút đo tại mặt đất trung tâm. B2: Tính toán ban đ ầu để xác định tiêu hao đ ặc trưng R R=K*R dB/Km Trong đó: R: cường độ mưa tính trung bình mm/h thời gian hợp thành T i. Các tham số k và phân cực vô tuyến cho bởi: K=[Kn+Kv+(KH +KV) cos2 cos2]/2  =[KHH +KvV +( KHH - KvV) cos2 cos2 ]/2K Trong đó:  :Góc phẳng của đường truyền  : Góc nghiêng phân cực đối với phân cực ngang Các giá trị KH ,Kv và H ,V cho ở b ảng sau: Tần số (GHz) KH Kv H V 7 0,00301 0,00265 1,332 1,312 8 0,00454 0,00395 1,327 1,310 10 0,0101 0,00887 1,276 1,264 12 0,0188 0,0168 1,271 1,200 15 0,0376 0,0335 1,154 1,128 20 0,0751 0,0691 1,099 1,065 25 0,124 0,113 1,061 1,030 30 0,187 0,167 1,021 1,000 B3: Tính đ ộ d ài hiệu dụng d e của tuyến: de= r*d Với r=(1+0,045*d)-1 B4: Đánh giá tiêu hao đường truyền một 0,01% thời gian cho bởi: A0,01= Rd 2 =Rrd dB B5: Tính thời gian vượt tiêu hao Ap b ằng biểu thức: 34
  11. luậ n án tốt nghiệp Thiết Kế Tuyến Viba Số Ap =0,12(A0,01)*P[-(0,546+0,431LgP)] dB Trong đó Ap là tiêu hao (dB) vượt trong P% thời gian. 47. Độ không sử dụng được do Fading phẳng nhiều tia . Độ không sử dụng được do Fading phẳng nhiều tia là phần trăm xác suất của tuyến trở nên không sử dụng đ ược hay là phần trăm xác suất của BER >10 -3 trong vòng lớn hơn 10 giây do Fading phẳng nhiều tia và được tính bằng công thức: %Xác su ất của tuyến trở nên không sử dụng được = 100*Pu 48.Độ không sử dụng được do Fading nhiều tia lựa chọn. Điều này có thể xác định bằng tích của độ gián đoạn Fading nhiều tia như đã xác định ở b ước 41 và P(10) tức là tính bằng công thức: Độ không sử dụng được =100*P(10)*(Xác suất của BER>10-3 lựa chọn) 49.Tổng độ không sử dụng được tính theo phần trăm. Nó là độ tổng không sử dụng đ ược tính theo phần trăm của tất cả các phần đ ã tính toán ở các buớc 45, 46, 47, 48. 35
nguon tai.lieu . vn