- Trang Chủ
- Thể dục thể thao
- Lựa chọn nội dung giảng dạy cơ bản môn Võ cổ truyền vào giờ thể dục tự chọn tại trường THCS An Phú quận 2 Tp. HCM
Xem mẫu
- LỰA CHỌN NỘI DUNG GIẢNG DẠY CƠ BẢN
MÔN VÕ CỔ TRUYỀN VÀO GIỜ THỂ DỤC TỰ CHỌN
TẠI TRƯỜNG THCS AN PHÚ, QUẬN 2 TP.HCM
TS. Dương Thị Thùy Linh1, ThS. Phạm Thị Kim Liên1
CN. Trần Thị Mỹ Nga2
1
Trường ĐH TDTT Tp.HCM
2
Trường THCS An Phú, quận 2, Tp.HCM
TÓM TẮT
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy lựa chọn nội dung giảng
dạy cơ bản môn Võ cổ truyền vào giờ thể dục tự chọn tại trường THCS An Phú quận 2 Tp.HCM.
Bước đầu ứng dụng và đánh giá hiệu quả các nội dung lựa chọn. Kết quả, các nội dung lựa
chọn của nghiên cứu đã thể hiện hiệu quả cao hơn hẳn các nội dung tự chọn thường được sử
dụng tại trường trong việc phát triển tố chất thể lực cho học sinh ở cả khách thể nam và nữ..
Từ khóa: thể lực, võ cổ truyền, học sinh, thể dục tự chọn…
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Võ thuật là một truyền thống văn hóa phi vật thể gắn liền với những nét văn
hóa truyền thống khác. Võ thuật trong đó có Võ cổ truyền gồm hệt thống các bài tập
từ dể đến khó, từ căn bản đến phức tạp, đa dạng và phong phú về nội dung và hình
thức cũng như phương pháp giảng dạy; rất thích hợp với thể trạng cùng thể chất người
Việt Nam chúng ta. Với đặc điểm dễ tập luyện, phù hợp với mọi lứa tuổi, phong phú
về chương trình tập luyện, dễ kết hợp tạo sự hưng phấn thích thú cao nơi người tập
đặc biệt là các em học sinh. Vì vậy việc đưa môn Võ cổ truyền vào là môn tự chọn
không chỉ phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường mà còn góp phần nâng
cao hiệu quả công tác GDTC tại trường THCS An Phú quận 2 Tp.HCM. Đó là lý do
chọn nghiên cứu: “Lựa chọn nội dung giảng dạy cơ bản môn võ cổ truyền vào giờ thể
dục tự chọn tại trường THCS An Phú, quận 2 Tp.HCM”.
Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương
pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phương pháp phỏng vấn, kiểm tra sư phạm,
thực nghiệm sư phạm và Phương pháp toán thống kê [3].
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Lựa chọn nội dung giảng dạy
Qua tham khảo các tài liệu chuyên môn, các giáo án, chương trình huấn luyện
giảng dạy môn Võ Cổ Truyền Việt Nam của Liên đoàn Võ Cổ Truyền Việt Nam thành
phố Hồ Chí Minh làm cơ sở xác định các nội dung giảng dạy môn Võ Cổ Truyền
Việt Nam cho học sinh các trường THCS bao gồm:
- Lý thuyết trong môn võ Võ Cổ Truyền Việt Nam.
- Các bài tập kỹ thuật cơ bản.
- Hệ thống các bài đối luyện.
47
- - Một số bài quyền.
- Những bài tập phát triển thể chất và chuyên môn.
Để đưa môn thể thao tự chọn Võ Cổ Truyền Việt Nam vào chương trình GDTC
của trường THCS An Phú và thu được kết quả cao, chúng tôi phỏng vấn với mục đích
lựa chọn những bài tập có nội dung phù hợp, nhằm phát triển thể chất cho sinh viên.
Đề tài tiến hành phỏng vấn 12 người là giảng viên Bộ môn Võ trường ĐH TDTT
TP HCM, các Huấn luyện viên dạy môn Võ Cổ Truyền Việt Nam trong địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 1.
Bảng 1: Kết quả phỏng vấn về việc lựa chọn nội dung giảng dạy môn tự chọn Võ Cổ Truyền
Kết quả
TT Nội dung giảng dạy
Số phiếu Tỉ lệ %
1 Lý thuyết
Ý nghĩa, tác dụng và lịch sử phát triển của môn Võ Cổ Truyền. 12 100
Những nghi thức trong môn võ Võ Cổ Truyền Việt Nam 12 100
Nguyên lý cơ bản của các kỹ thuật trong môn Võ Cổ Truyền
12 100
Việt Nam
Luật thi đấu Võ Cổ Truyền Việt Nam 9 75
2 Kỹ thuật cơ bản
Tấn pháp: Thượng bộ tấn, Trung bộ tấn (Trung bình tấn, Đinh tấn,
12 100
Trảo mã tấn, Hạ bộ tấn (Hạ mã tấn, Quy Tấn)
- Bộ thoi sơn 12 100
- Bộ thủ: Cương tiên thuận – nghịch, Bộ cầm nã 11 91.66
- Bộ tiền cước 12 100
- Bộ phượng dực 10 83.33
- Bộ thủ chỉ 9 75
- Bộ cương đao 9 75
- Bộ Gối 6 50
Các bài tập kết hợp bộ tấn
10 83.33
- Di chuyển với các đòn phản – tấn công
- Các bài tập đối kháng 7 58.33
3 Đối luyện- các bước phân thế
Phân thế tay 11 91.66
Phân thế bộ cầm na 11 91.66
Phân thế bài quyền 5 tấn 11 91.66
Bài Đối kháng tự vệ 1 4 33.33
Bài đối kháng tự vệ 2 3 25
4 Quyền
Quyền 5 tấn 10 83.33
Lão Hầu Ly Sơn 6 50
Khởi quyền 9 75
5 Những bài tập phát triển thể chất và chuyên môn
Những bài tập căng ép dẻo 11 91.66
Bài tập phát triển tay: chống đẩy 12 100
Bài tập phát triển chân: Những bài tập nhảy arobic, đứng lên ngồi
12 100
xuống, chạy ngắn…
Bài tập với phụ trọng: tạ, dây thun… 4 33.33
Trò chơi bổ trợ 10 83.33
48
- Qua kết quả tại bảng 1 đề tài đã lựa chọn được đầy đủ hệ thống nội dung giảng
dạy môn Võ Cổ Truyền Việt Nam (là những nội dung có trên 70% số phiếu tán thành).
Bao gồm những nội dung sau:
- Lý thuyết: 4 nội dung
- Kỹ thuật cơ bản: 8 nội dung
- Đối luyện: 3 nội dung
- Quyền: 2 nội dung
- Thể chất và chuyên môn: 4 nội dung
2.2 Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nội dung giảng dạy cơ bản Võ cổ truyền
đã lựa chọn với học sinh trường THCS An Phú, quận 2 Tp.HCM
2.2.1 Ứng dụng nội dung giảng dạy cơ bản môn Võ cổ truyền vào giờ tự
chọn tại trường THCS An Phú, quận 2 Tp.HCM
Tiến hành tổ chức thực nghiệm sư phạm theo hình thức so sánh trình tự song
song trên 2 nhóm học sinh trường THCS An Phú quận 2 theo phương pháp ngẫu
nhiên gồm:
- Nhóm đối chứng: 100 học sinh sẽ học chương trình thể thao tự chọn đang ứng
dụng tại trường.
- Nhóm thực nghiệm: 100 học sinh sẽ tập luyện theo chương trình cơ bản
Võ cổ truyền được xây dựng trong quá trình nghiên cứu.
Cả hai nhóm đều tập luyện trong thời gian 20 tiết môn thể thao tự chọn và
40 tiết ngoại khóa. Như vậy, tổng thời gian tập luyện của cả hai nhóm là 60 tiết.
Được bố trí giảng dạy vào học kỳ 1 của năm học 2020-2021. Thời gian tập luyện
1 buổi /tuần (mỗi buổi là 2 tiết học) tự chọn và 1 buổi/tuần (mỗi buổi 2 tiết học) ngoại
khóa. Tập trong 10 tuần.
Phân phối thời gian tập luyện các nội dung được trình bày trong bảng 2
Bảng 2: Bảng phân phối thời gian chung của chương trình môn Võ Cổ Truyền Việt Nam tại
trường THCS An Phú
Nội dung
Môn học Thời lượng Tổng số tiết
giảng dạy
Môn Võ Cổ Truyền Việt Nam
Thể dục - Lý thuyết 2
tự chọn - Thực hành 16 20 tiết
- Thi kết thúc học phần 2
Môn Võ Cổ truyền Việt Nam
Thể dục - Lý thuyết 4
ngoại khóa - Thực hành 34 40 tiết
- Thi kết thúc học phần 2
49
- 2.2.2 Đánh giá hiệu quả nội dung giảng dạy cơ bản môn Võ cổ truyền đã lựa
chọn với học sinh trường THCS An Phú, quận 2 Tp.HCM.
Đề xác định hiệu quả của chương trình, nghiên cứu tiến hành so sánh kết quả
kiểm tra trình độ thể lực của nhóm đối chứng và thực nghiệm tại thời điểm trước và
sau thực nghiệm.
2.2.2.1 Trước thực nghiệm
Kết quả kiểm tra trình độ thể lực của học sinh trường THCS An Phú trước thực
nghiệm được trình bày tại bảng 3.
Bảng 3: So sánh thể lực ở từng chỉ tiêu của nam, nữ HS 2 nhóm TN và ĐC trước thực nghiệm
(n=50)
So sánh
TT Chỉ tiêu Giới tính Nhóm
t P
TN 44.37±2.99
Nam 0.44 >0.05
Lực bóp tay ĐC 44.11±2.89
1
thuận (kg) TN 28.46±2.3
Nữ 0.5 >0.05
ĐC 28.23±2.27
TN 20.14±2.65
Nằm ngửa gập Nam
ĐC 20±2.76
0.26 >0.05
2 bụng (lần/30
TN 17.54±1.96
giây) Nữ 0.05 >0.05
ĐC 17.52±2.01
TN 217.12±8.16
Nam 0.23 >0.05
Bật xa tại chỗ ĐC 216.74±8.57
3
(cm) TN 159.96±9.8
Nữ 0.04 >0.05
ĐC 159.88±8.35
TN 5.04±0.42
Nam 0.46 >0.05
Chạy 30m XPC ĐC 5.08±0.45
4
(giây) TN 6.03±0.5
Nữ 0.4 >0.05
ĐC 6.07±0.49
TN 11.67±0.53
Nam 0.94 >0.05
Chạy con thoi ĐC 11.77±0.54
5
4x10m (giây) TN 12.21±0.46
Nữ 0.11 >0.05
ĐC 12.22±0.46
TN 1023.82±49.26
Nam 0.13 >0.05
Chạy tùy sức 5 ĐC 1022.54±47.74
6
phút (m) TN 897.46±49.44
Nữ 0.17 >0.05
ĐC 899.04±44.76
Qua kết quả so sánh giá trị trung bình ở từng chỉ tiêu của 2 nhóm được giới
thiệu ở bảng 3 chúng ta có thể nhận xét như sau:
Ở 6 chỉ tiêu quan sát: lực bóp tay thuận (kg), nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây),
bật xa tại chỗ (cm), chạy 30m XPC (giây), chạy con thoi 4x10m (giây), chạy tùy sức
5 phút (m) giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ở cả nam lẫn nữ có giá trị trung
bình ( X ) về thành tích đạt được tương đối đồng đều nhau. Xét theo chỉ số tstudent
50
- thì kết quả trên giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng đều có t tính < t bảng < 1.96
nên không có sự khác biệt đáng kể với P > 0.05 sự hơn kém chỉ mang tính ngẫu nhiên.
2.2.2.2 Sau thực nghiệm
Sau thực nghiệm tiến hành kiểm tra học sinh nhóm đối chứng và thực nghiệm
bằng các test như trước thực nghiệm. Kết quả được trình bày tại bảng 4 và 5
Bảng 4: Kết quả kiểm tra thể lực của nam HS nhóm TN và ĐC thời điểm sau thực nghiệm
Nhóm TN Nhóm ĐC So sánh
TT Chỉ tiêu (n=50) W% (n=50) W%
t P
Lực bóp tay thuận
1 46.36±3.02 4.39 45.09±3.13 2.2 2.06
- 1036.96
1023.82
1022.54
1053.1
1200
1000
800
600
225.32
220.84
217.12
216.74
400
46.36
45.09
44.37
44.11
22.44
21.24
20.14
11.67
11.77
11.47
11.23
200
5.04
5.08
4.74
4.9
20
0
Lực bóp tay Nằm ngửa Bật xa tại Chạy 30m Chạy con Chạy tùy
thuận (kg) gập bụng chỗ (cm) XPC (giây) thoi 4x10m sức 5 phút
(lần/30 giây) (giây) (m)
Nhóm TN trước thực nghiệm Nhóm ĐC trước thực nghiệm
Nhóm ĐC sau thực nghiệm Nhóm TN sau thực nghiệm
Biểu đồ 1: Kết quả đánh giá thể lực theo từng chỉ tiêu của nam HS
nhóm TN và nhóm ĐC
915.5
897.46
899.04
927.92
1000
900
800
700
600
500
164.94
400
159.96
159.88
168
300
29.96
28.99
28.46
28.23
19.24
18.54
17.54
17.52
12.21
12.22
11.93
200
12.1
6.03
6.07
5.97
5.78
100
0
Lực bóp tay Nằm ngửa Bật xa tại Chạy 30m Chạy con Chạy tùy
thuận (kg) gập bụng chỗ (cm) XPC (giây) thoi 4x10m sức 5 phút
(lần/30 giây) (giây) (m)
Nhóm TN trước thực nghiệm Nhóm ĐC trước thực nghiệm
Nhóm ĐC sau thực nghiệm Nhóm TN sau thực nghiệm
Biểu đồ 2: Kết quả đánh giá thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ HS
nhóm TN và nhóm ĐC
Kết quả sau thực nghiệm cho thấy, cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng đều
có sự tăng trưởng ở các test kiểm tra. Tuy nhiên, nhóm thực nghiệm có các chỉ số thể
lực đạt mức tốt hơn nhiều so với nhóm đối chứng thông qua W%.
52
- 3. KẾT LUẬN
- Thông qua nghiên cứu cơ bản đã lựa chọn được các nội dung giảng dạy cơ
bản môn Võ cổ truyền vào giờ thể dục tự chọn tại trường THCS An Phú quận 2
Tp.HCM gồm: Lý thuyết: 4 nội dung; Kỹ thuật cơ bản: 8 nội dung; Đối luyện: 3 nội
dung; Quyền: 2 nội dung; Thể chất và chuyên môn: 4 nội dung.
-Bước đầu ứng dụng và đánh giá hiệu quả các nội dung đã lựa chọn. Kết quả,
các nội dung lựa chọn của đề tài đã thể hiện hiệu quả cao hơn hẳn các nội dung tự
chọn thường được sử dụng tại trường trong việc phát triển tố chất thể lực.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ - BGDĐT, V/v Quy định về
việc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.
2. Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, NXB TDTT Hà Nội.
3. Nguyễn Xuân Sinh – Lê Văn Lẫm (1999), Giáo trình NCKH trong lĩnh vực TDTT, NXB
TDTT, Hà Nội.
4. Nguyễn Thành Ngọc và cộng sự (2016), Giáo trình Võ cổ truyền. NXB ĐHQG Tp.HCM.
5. Nguyễn Tuấn Hải (2011), Bước đầu nghiên cứu tính hiệu quả khi ứng dụng chương trình
huấn luyện ban đầu của môn Võ Cổ Truyền Việt Nam vào giờ thể dục ngoại khóa cho nam
học sinh lớp 10 trường PTTH Nguyễn Trãi - Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ Giáo dục
học Trường ĐH TDTT Tp.HCM.
6. Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp toán thống kê trong TDTT, NXB TDTT Hà Nội.
53
nguon tai.lieu . vn