Xem mẫu

  1. LỰA CHỌN CÁC TEST ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ THỂ LỰC VÀ KỸ THUẬT CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN TRẺ VOVINAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ThS. Nguyễn Huy Vũ1, ThS Trương Kim Kiều Giang2 1 Giảng viên Trường Đại học Phú Yên 2 Giảng viên Trường Đại học Sư phạm TDTT Tp. Hồ Chí Minh TÓM TẮT Dựa trên kết quả tổng hợp và phân tích ý kiến của các nhà chuyên môn, các test đánh giá thể lực và kỹ thuật được lựa chọn sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả huấn luyện và thành tích thi đấu cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam Thành phố Hồ Chí Minh lứa tuổi 15-17. Qua nghiên cứu đã xác định được 08 test đánh giá thể lực và 05 test đánh giá kỹ thuật chuyên môn có độ tin cậy cao được dùng kiểm tra các nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam Thành phố Hồ Chí Minh lứa tuổi này. Từ khóa: thể lực, kỹ thuật, VĐV, Vovinam TP. HCM ABSTRACT Based on the results of the synthesis and analysis of expert opinions, the fitness and technical assessment tests are used to improve training effectiveness and competitive performance for male members aged 15-17 in the team of youth HCMC Vovinam. Through the study, 08 tests for fitness assessment and 05 professional technical assessment tests have been identified with high reliability, which are used to test these members of HCMC Youth Vovinam Team. Keywords: physical, technical, athletes, Vovinam HCMC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Vovinam – Việt Võ Đạo do cố võ sư Nguyễn Lộc sáng tạo tại Hà Nội vào năm 1938 trên cơ sở lấy võ và vật dân tộc làm nòng cốt. Vovinam là từ quốc tế hóa của cụm từ võ thuật – võ đạo Việt Nam. Hiện nay, Vovinam Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) luôn là lá cờ đầu của cả nước về phát triển phong trào lẫn cấp độ đội tuyển. Những năm qua, đội tuyển Vovinam TP. HCM luôn giành ngôi nhất toàn đoàn ở các giải thi đấu cấp quốc gia. Bên cạnh đó, nơi đây là cái nôi để các môn sinh quốc tế đến học tập, bồi dưỡng võ thuật và võ đạo. Từ thực tế đó, với mong muốn góp phần vào công tác huấn luyện và đào tạo vận động viên (VĐV) Vovinam trẻ để bổ sung vào đội tuyển mang lại thành tích cao cho Vovinam TP. HCM, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM”. Đề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá dựa trên các phương pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu tham khảo; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp quan sát sư phạm; Phương pháp kiểm tra sư phạm; Phương pháp toán học thống kê. 162
  2. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Để xác định và lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ thuật chuyên môn của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17, chúng tôi tiến hành nghiên cứu theo các bước sau: Bước 1: Thu thập và tổng hợp các test để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17. Bước 2: Lập phiếu phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 để lấy ý kiến của các HLV, các chuyên gia. Bước 3: Kiểm nghiệm độ tin cậy của các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17. 2.1 Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 Qua tổng hợp nhiều nguồn tài liệu nghiên cứu về lĩnh vực Vovinam trong và ngoài nước, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia, huấn luyện viên, trọng tài quốc gia, chúng tôi đã tổng hợp được 33 chỉ tiêu, trong đó có 19 chỉ tiêu thể lực và 14 chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17, cụ thể được trình bày ở Bảng 1: Bảng 1: Bảng tổng hợp các test đánh giá thể lực và kỹ thuật STT Nội dung 1 Chạy 30m (s) 2 Chạy 100m (s) 3 Chạy 400m XPC (s) 4 Chạy 1500m (s) 5 Chạy chữ T (s) 6 Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 7 Nằm sấp chống đẩy 30s (lần) 8 Bật xa tại chỗ (cm) THỂ LỰC 9 Bật cao tại chỗ (cm) 10 Nhảy dây 2’ (lần) 11 Lực lưng (kg) 12 Lực bóp tay thuận (kg) 13 Nằm đẩy tạ (kg) 14 Gánh tạ (kg) 15 Gập bụng 1phút (lần) 16 Nằm sấp ưỡn lưng (lần/ 1 phút) 17 Xoạc ngang (cm) 18 Xoạc dọc (cm) 19 Uốn cầu (cm) 163
  3. 1 Đấm thẳng tay sau 10s (lần) 2 Đấm thẳng tay trước 10s (lần) 3 Đấm thẳng tay trước 10 mục tiêu (s) 4 Đấm thẳng tay sau 10 mục tiêu (s) 5 Di chuyển đấm 10s (lần) Di chuyển đấm 20s (lần) KỸ THUẬT 6 7 Đấm thẳng tay sau 2 đích đối diện cách 2.5m trong 30s (lần) 8 Đá thẳng 10s (lần) 9 Đá tạt 10s (lần) 10 Đạp ngang 10s (lần) 11 Đá tạt 2 mục tiêu cách nhau 3m trong 30 giây (lần) 12 Đá thẳng + đấm thẳng tay sau 20s (lần) 13 Đấm thẳng tay sau + đá tạt 30s (lần) 14 Đấm thẳng tay sau + đá tạt chân trước vào 2 mục tiêu cách 3m trong 30s (lần) 2.2 Lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 Để đảm bảo các test được tổng hợp có tính khoa học, khách quan và chính xác, chúng tôi thực hiện phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần phỏng vấn thứ nhất cách lần phỏng vấn thứ hai là một tháng. Dựa trên kết quả phỏng vấn, đề tài sẽ chọn được các test có sự tương đồng ở cả hai lần phỏng vấn với mức đồng ý từ 75% trở lên để kiểm tra đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17, cụ thể được trình bày ở bảng 2 và bảng 3: Bảng 2: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 (n = 35) Lần 1 (n=35) Lần 2 (n=35) So sánh Rất Rất Quan Không Quan Không quan TT Nội dung quan trọng trọng quan trọng trọng quan trọng trọng Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ X2 P phiếu % phiếu lệ % phiếu % phiếu lệ % phiếu % phiếu % 1 Chạy 30m (s) 35 100 0 0 0 0.0 35 100 0 0.0 0 0.0 0.0 >0.05 2 Chạy 100m (s) 26 74.3 6 17.1 3 8.6 24 68.6 6 17.1 5 14.3 0.61 >0.05 3 Chạy 400m XPC (s) 15 42.9 10 28.6 10 28.6 17 48.6 10 28.6 8 22.9 0.69 >0.05 4 Chạy 1500m (s) 28 80 5 14.3 2 5.7 27 77.1 6 17.1 2 5.7 0.90 >0.05 5 Chạy chữ T (s) 27 77.1 6 17.1 2 5.7 28 80 5 14.3 2 5.7 0.88 >0.05 THỂ LỰC Nằm sấp chống 6 30 85.7 4 11.4 1 2.9 29 82.9 3 8.6 3 8.6 0.43 >0.05 đẩy 10s (lần) Nằm sấp chống đẩy 7 19 54.3 9 25.7 7 20.0 15 42.9 8 22.9 12 34.3 0.19 >0.05 30s (lần) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 29 82.9 3 8.57 3 8.6 30 85.7 3 8.6 2 5.7 0.76 >0.05 9 Bật cao tại chỗ (cm) 25 71.4 5 14.3 5 14.3 21 60 8 22.9 6 17.1 0.36 >0.05 10 Nhảy dây 2’ (lần) 27 77.1 5 14.3 3 8.6 28 80 3 8.6 4 11.4 0.44 >0.05 11 Lực lưng (kg) 15 42.9 10 28.6 10 28.6 17 48.6 8 22.9 10 28.6 0.69 >0.05 164
  4. Lực bóp tay thuận 12 18 51.4 10 28.6 7 20.0 19 54.3 7 20.0 9 25.7 0.41 >0.05 (kg) 13 Nằm đẩy tạ (kg) 14 40 11 31.4 10 28.6 17 48.6 10 28.6 8 22.9 0.57 >0.05 14 Gánh tạ (kg) 16 45.7 11 31.4 8 22.9 14 40 12 34.3 9 25.7 0.79 >0.05 Gập bụng 1phút 15 28 80 4 11.4 3 8.6 27 77.1 4 11.4 4 11.4 0.86 >0.05 (lần) Nằm sấp ưỡn lưng 16 13 37.1 13 37.1 9 25.7 11 31.4 13 37.1 11 31.4 0.69 >0.05 (lần/ 1 phút) 17 Xoạc ngang (cm) 28 80 5 14.3 2 5.7 28 80 4 11.4 3 8.6 0.75 >0.05 18 Xoạc dọc (cm) 27 77.1 4 11.4 4 11.4 28 80 2 5.7 5 14.3 0.33 >0.05 19 Uốn cầu (cm) 12 34.3 13 37.1 10 28.6 14 40 11 31.4 10 28.6 0.72 >0.05 Bảng 3: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 - 17 (n = 35) Lần 1 (n=35) Lần 2 (n=35) Rất Quan Không Rất Không So sánh Quan trọng TT Nội dung quan trọng trọng quan trọng quan trọng quan trọng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ X2 P phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % Đấm thẳng tay sau 1 32 91.4 2 5.71 1 2.9 33 94.3 1 2.9 1 2.9 0.59 >0.05 10s (lần) Đấm thẳng tay 2 29 82.9 4 11.4 2 5.7 31 88.6 2 5.7 2 5.7 0.34 >0.05 trước 10s (lần) Đấm thẳng tay trước 3 21 60 7 20 7 20.0 20 57.1 8 22.9 7 20.0 0.92 >0.05 10 mục tiêu (s) Đấm thẳng tay sau 4 22 62.9 10 28.6 3 8.6 25 71.4 6 17.1 4 11.4 0.19 >0.05 10 mục tiêu (s) Di chuyển đấm 10s 5 17 48.6 8 22.9 10 28.6 15 42.9 11 31.4 9 25.7 0.55 >0.05 (lần) Di chuyển đấm 20s 6 25 71.4 5 14.3 5 14.3 24 68.6 7 20.0 4 11.4 0.65 >0.05 (lần) Đấm thẳng tay sau 2 7 đích đối diện cách 20 57.1 9 25.7 6 17.1 19 54.3 8 22.9 8 22.9 0.72 >0.05 KỸ THUẬT 2.5m trong 30s (lần) 8 Đá thẳng 10s (lần) 30 85.7 4 11.4 1 2.9 32 91.4 2 5.7 1 2.9 0.35 >0.05 9 Đá tạt 10s (lần) 31 88.6 2 5.71 2 5.7 29 82.9 4 11.4 2 5.7 0.56 >0.05 Đạp ngang 10s 10 27 77.1 4 11.4 4 11.4 28 80 4 11.4 3 8.6 0.83 >0.05 (lần) Đá tạt 2 mục tiêu 11 cách nhau 3m trong 19 54.3 9 25.7 7 20.0 17 48.6 15 42.9 3 8.6 0.01 >0.05 30 giây (lần) Đá thẳng + đấm 12 thẳng tay sau 20s 25 71.4 7 20 3 8.6 26 74.3 2 5.7 7 20.0 0.06 >0.05 (lần) Đấm thẳng tay sau 13 29 82.9 4 11.4 2 5.7 31 88.6 3 8.6 1 2.9 0.48 >0.05 + đá tạt 30s (lần) Đấm thẳng tay sau + đá tạt chân trước 14 22 62.9 6 17.1 7 20.0 20 57.1 6 17.1 9 25.7 0.72 >0.05 vào 2 mục tiêu cách 3m trong 30s (lần) Qua kết quả phỏng vấn ở bảng 2 và bảng 3, đề tài bước đầu xác định và lựa chọn được 15 test (bao gồm 9 test thể lực và 6 test kỹ thuật) để ứng dụng trong công tác kiểm tra đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17. Các chỉ tiêu được chọn đều có ý kiến tán đồng ở mức rất quan trọng từ 75% trở lên được trình bày qua bảng 4. 165
  5. Bảng 4: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 STT Nội dung CHỈ TIÊU 1 Chạy 30m XPC(s) 2 Chạy 1500m (s) 3 Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 4 Bật xa tại chỗ (cm) 5 THỂ LỰC Nhảy dây 2’ (lần) 6 Gập bụng (lần/1phút) 7 Xoạc ngang (cm) 8 Xoạc dọc (cm) 9 Chạy chữ T (s) 10 Đấm thẳng tay sau 10s (lần) 11 Đấm thẳng tay trước 10s (lần) 12 Đá thẳng 10s (lần) KỸ THUẬT 13 Đá tạt 10s (lần) 14 Đạp ngang 10s (lần) 15 Đấm thẳng tay sau + đá tạt 30s (lần) 2.3 Kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17 Để xác định độ tin cậy của các test đã được chọn qua 2 lần phỏng vấn trên, đề tài tiến hành kiểm tra các test qua 2 lần. Lần kiểm tra thứ nhất cách lần kiểm tra thứ 2 là 7 ngày, trong điều kiện kiểm tra của cả 2 lần lập chỉ tiêu đều được đảm bảo như nhau (thời gian, trình tự tiến hành test, quy trình thực hiện, địa điểm, sân bãi, dụng cụ kiểm tra...) và trên cùng khách thể VĐV. Để kiểm nghiệm độ tin cậy của các test, đề tài tiến hành tính hệ số tương quan cặp của từng test giữa 2 lần kiểm tra. Nếu test có hệ số tương quan r ≥ 0.8 thì test có đủ độ tin cậy cho phép sử dụng, nếu test có hệ số tương quan r < 0.8 thì test không đủ độ tin cậy cho phép sử dụng trên đối tượng kiểm tra. Kết quả tính độ tin cậy của test được trình bày qua bảng 5, bảng 6 như sau: Bảng 5: Hệ số tương quan cặp các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17. (n = 35) Lần 1 Lần 2 Hệ số  1  2 tương TT Chỉ tiêu X X 1 2 quan (r) 1 Chạy 30m XPC (s) 4.31 0.13 4.28 0.12 0.98 2 Chạy 1500m (s) 351.75 19.68 350.67 19.94 0.99 3 Nằm sấp chống đẩy 10s(lần) 15.33 1.07 15.67 0.89 0.89 THỂ LỰC 4 Bật xa tại chỗ (cm) 225.83 8.75 230.33 8.39 0.97 5 Nhảy dây 2’ (lần) 332.08 7.75 333.08 7.28 0.73 6 Gập bụng (1phút/lần) 37.00 3.05 37.17 2.82 0.94 7 Xoạc ngang (cm) 1.78 0.17 1.76 0.36 0.82 8 Xoạc dọc (cm) 1.68 0.16 1.73 0.16 0.83 9 Chạy chữ T (s) 11.72 0.34 11.29 0.36 0.96 166
  6. Bảng 6: Hệ số tương quan cặp các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17. (n = 35) Lần 1 Lần 2 Hệ số TT Chỉ tiêu  1  2 tương X 1 X 2 quan (r) 1 Đấm thằng tay sau 10s (lần) 22.32 1.61 23.58 1.24 0.80 KỸ THUẬT 2 Đấm thẳng tay trước 10s (lần) 22.32 1.56 23.33 1.15 0.89 3 Đá thẳng 10s (lần) 19.67 1.23 19.91 1.08 0.86 4 Đá tạt 10s (lần) 18.67 0.98 19.5 1.09 0.85 5 Đạp ngang 10s (lần) 16.08 1.24 16.42 1.08 0.72 6 Đấm thẳng tay sau + đá tạt 30s (lần) 19.67 1.50 20 1.35 0.81 Qua bảng 5, bảng 6 ta thấy: 1/ Thể lực: Trong 9 chỉ tiêu được kiểm nghiệm có 8 chỉ tiêu có r ≥ 0.8 nên có đủ độ tin cậy và được chọn để đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV trẻ Vovinam gồm: Chạy 30m (s), Chạy 1500m (s), Nằm sấp chống đẩy 10s (lần), Bật xa tại chỗ (cm), Gập bụng (1phút/lần), Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm), Chạy chữ T (s). Và 1 chỉ tiêu là: nhảy dây 2’(lần) có r = 0.73 < 0.8 không đủ độ tin cậy để sử dụng nên bị loại. 2/ Kỹ thuật: Trong 6 chỉ tiêu được kiểm nghiệm có 5 chỉ tiêu có r ≥ 0.8 nên có đủ độ tin cậy và được chọn để đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam VĐV trẻ Vovinam gồm: Đấm thẳng tay sau 10s (lần), Đấm thẳng tay trước 10s (lần), Đá thẳng 10s (lần), Đá tạt 10s (lần), Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần). Và 1 chỉ tiêu là: Đạp ngang 10s (lần) có r = 0.72 < 0.8 không đủ độ tin cậy để sử dụng nên bị loại. Vậy: Qua ba bước lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá về thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15 – 17, đề tài đã lựa chọn được 13 test (8 test thể lực và 5 test kỹ thuật) đảm bảo đủ độ tin cậy. Các chỉ tiêu được chọn được trình bày qua bảng 7: Bảng 7: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV Vovinam đội tuyển trẻ Vovinam TP. HCM lứa tuổi 15-17 STT Nội dung CHỈ TIÊU 1 Chạy 30m XPC(s) 2 Chạy 1500m (s) 3 Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 4 Bật xa tại chỗ (cm) THỂ LỰC 5 Gập bụng (lần/1phút) 6 Xoạc ngang (cm) 7 Xoạc dọc (cm) 8 Chạy chữ T (s) 9 Đấm thẳng tay sau 10s (lần) 10 Đấm thẳng tay trước 10s (lần) 11 KỸ THUẬT Đá thẳng 10s (lần) 12 Đá tạt 10s (lần) 13 Đấm thẳng tay sau + đá tạt 30s (lần) 167
  7. Như vậy, qua 3 bước tổng hợp tài liệu hệ thống hóa các test, phỏng vấn các chuyên gia và kiểm nghiệm độ tin cậy của các test lựa chọn, đề tài đã lựa chọn được 13 test đánh giá về thể lực và kỹ thuật, các test này có tính khoa học, tính khách quan đảm bảo độ tin cậy để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam Tp. HCM lứa tuổi 15-17. 3. KẾT LUẬN Qua nghiên cứu đã xác định được 13 test được lựa chọn trong đó có 08 test đánh giá thể lực và 05 test đánh giá kỹ thuật chuyên môn dùng kiểm tra cho các nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam Tp. HCM lứa tuổi 15-17, có đủ độ tin cậy với r ≥0,8 (từ 0,84 đến 0,98). Các test trên sẽ được dùng trong nghiên cứu đánh giá thực trạng và kiểm tra đánh giá thể lực và kỹ thuật sau 01 chu kỳ huấn luyện nhằm nâng cao thể lực và kỹ thuật nam VĐV đội tuyển trẻ Vovinam Tp. HCM lứa tuổi 15-17./. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Quốc Ân (chủ biên), cùng nhiều võ sư (2008), Giáo trình “Kỹ thuật Vovinam – Việt Võ Đạo” (tập 1, 2), NXB Thể dục thể thao, Hà Nội. 2. D.Hare (1966), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT, Hà Nội. 3. Võ Danh Hải (2008) “Tiêu chuẩn tuyển chọn và phương pháp huấn luyện thi đấu Vovinam”, Liên đoàn Vovinam Việt Nam. 4. Trần Thị Kim Hương (2013), “Nghiên cứu đánh giá năng lực chuyên môn về thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu Vovinam chuyên ngành huấn luyện thể thao Khóa 35 sau 01 học kỳ học tập”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở. 5. Luật thi đấu Vovinam (2010), Tổng cục TDTT, NXB TDTT, Hà Nội. 6. PGS.TS. Mai Văn Muôn (chủ biên), cùng nhiều võ sư (2006), “Bước đầu tìm hiểu võ học Việt Nam”, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội 7. Lê Hoàng Phú (2014), “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ Vận động viên Vovinam – Việt võ đạo trẻ 15-17 tuổi tỉnh Phú Yên sau một năm tập luyện”, Luận văn Thạc sĩ. 8. Ozolin M.G (1986), Học thuyết huấn luyện, (Bùi Thế Hiển dịch), NXB TDTT, Hà Nội. 9. Nguyễn Đức Văn (2000), “Phương pháp toán thống kê”, NXB TDTT, Hà Nội. 168
nguon tai.lieu . vn