Xem mẫu

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY SUY HÔ HẤP TẠI PHỔI Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI PHÒNG NĂM 2021 Đoàn Văn Thành, Đặng Văn Chức, Phạm Thế Ngọc, Trần Quốc Trình, Đặng Phương Linh, Vũ Quang Hưng, Bùi Văn Hợp, Đỗ Thị Hoài(*) TÓM TẮT 37 SUMMARY Mục tiêu. Nghiên cứu được tiến hành nhằm CLINICAL, LABORATORY m tả lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân FEATURES, AND ACUTE suy h hấp tại phổi ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Trẻ RESPIRATORY FAILURE CAUSES IN em Hải Phòng năm 2021. ối tượng và phương THE LUNG OF NEWBORNS AT HAI pháp nghiên cứu. ối tượng gồm 280 sơ sinh suy PHÒNG CHILDREN HOSPITAL h hấp. Phương pháp nghiên cứu m tả cắt IN 2021 ngang. Kết quả và kết luận. Objectives. The study was done to describe Lâm sàng: the clinical, laboratory features, and acute Lý do vào viện do tím tái (46,1%), tím tái/thở respiratory failure causes of the neonatal lung at rên (35,0%), ho (11,4%). iểm Silverman từ 3 Hai Phong Children Hospital in 2021. Subjects trở lên chiếm 98,6% và thở nhanh 93,6% các and method. Subjects included 280 newborns trường hợp. Tím độ trung tâm chiếm 93,1%. with acute respiratory failure and the method was Cận lâm sàng: Xét nghiệm cho thấy bệnh a cross-sectional study. Results and Conclusions. nhân trong tình trạng nhiễm toan : pH
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ hàng năm nhận nhiều sơ sinh SHH nhưng Suy hô hấp (SHH) là tình trạng nguy kịch còn ít nghiên cứu xem triệu chứng lâm sàng, do hệ thống hô hấp kh ng đảm bảo được cận lâm sàng, nguyên nhân gây SHH như thế chức năng cung cấp đủ O2 và loại trừ khí nào và các yếu tố liên quan đến SHH nhất là CO2 từ tuần hoàn phổi, thiếu khả năng duy SHH do bệnh màng trong ra sao? Từ thực tế trì trao đổi khí phù hợp với nhu cầu chuyển đó ch ng t i tiến hành nghiên cứu “Đặc hóa của cơ thể. SHH d n đến giảm O2 máu điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và động mạch, có kèm theo tăng CO2 hoặc nguyên nhân gây suy hô hấp tại phổi ở trẻ sơ không [1]. Suy hô hấp là hội chứng gặp khá sinh tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm phổ biến ở trẻ sơ sinh. Tỷ lệ SHH ở trẻ sơ 2021”, với mục tiêu nghiên cứu sau: sinh gặp từ 7-19,7% theo các tác giả khác Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm nhau [13]. sàng và nguyên nhân gây suy hô hấp tại phổi Suy hô hấp là nguyên nhân hàng đầu gây ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng tử vong ở trẻ sơ sinh. Theo Leigh R Sweet và từ 01/08/2020 đến 31/07/2021. CS [8] hàng năm 2,9 triệu trẻ em chết trong vòng 28 ngày đầu cuộc sống, chiếm hơn nửa II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU số trẻ tử vong dưới 5 tuổi ở một số vùng trên 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian thế giới và trên toàn cầu là 44%. Trong số nghiên cứu này 75% tử vong trong tuần đầu và nguy cơ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu tử vong cao nhất trong ngày đầu cuộc sống. ối tượng nghiên cứu bao gồm trẻ sơ sinh Hầu hết trẻ sơ sinh tử vong thuộc về các mắc SHH và mẹ các cháu nằm điều trị tại nước thu nhập TB và thấp. Các nước trung đơn nguyên Hồi sức Sơ Sinh và khoa Sơ cận Nam Á có số lượng thực tử vong sơ sinh Sinh bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ cao nhất trong khi các nước cận Saharan 01/08/2020 đến 31/07/2021. châu Phi có tỷ lệ tử vong sơ sinh cao nhất. 2.1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân SHH là một trong nguyên nhân phổ biến nhất Tiêu chuẩn sơ sinh: gây tử vong ở trẻ sơ sinh gặp ở vài ngày đầu - Tuổi từ 0 đến 28 ngày sau sinh. C ng theo Leigh R Sweet và CS [8] - Gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu khoảng 10% trẻ sơ sinh cần hô trợ hô hấp khi - Bệnh nhân có đầy đủ tiêu chuẩn SHH sinh đến 1% cần phải hồi sức tích cực. Tác Tiêu chuẩn sơ sinh suy hô hấp: giả cho rằng các nghiên cứu khác khẳng định - Lâm sàng: có 1 trong các dấu hiệu sau tỷ lệ SHH ở trẻ sơ sinh khoảng 7% trong thời theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế năm 2015 [1]: kỳ sơ sinh. Sơ sinh SHH nguy cơ tử vong + Da tím, tái, xanh tím khi thở khí trời: tăng lên 2 lần so với sơ sinh kh ng mắc SHH. tím quanh m i, đầu chi hoặc toàn thân, đo Nguyên nhân gây SHH ở trẻ sơ sinh được SpO2 60 mạch, thần kinh, chuyển hóa và nguyên nhân lần/phút, hoặc thở chậm 20 giây hoặc
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 số Silverman-Anderson]. Nếu: ý thức - < 5 điểm là khó thở nhẹ - Cận lâm sàng: PaO2, PaCO2, pH - ≥ 5 điểm là khó thở nặng - Nguyên nhân gây suy hô hấp tại phổi: + SaO2 50mmHg bệnh án đã được thiết kế từ trước. + pH máu < 7,35 - Tác giả trực tiếp tham gia thu thông tin, 2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ngoài ra còn có học viên sau đại học như bác - Trẻ > 28 ngày sỹ nội trú, CK cấp II, cấp I, học viên cao học - Nguyên nhân SHH không phải tại phổi tham gia nghiên cứu. - Những trẻ được chuyển đi các bệnh viện 2.2.5. Xử lý số liệu khác ở tuyến cao hơn trong thời gian nghiên Chúng sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để cứu mà chưa tìm được nguyên nhân SHH. nhập và xử lý số liệu thu thập được. 2.1.2. Thời gian nghiên cứu 01/08/2020 đến 31/07/2021 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu 3.1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu Khoa Sơ Sinh và khoa Hồi sức Sơ Sinh – Trong số 280 bệnh nhân có 76% < 1 ngày Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. tuổi, 7,9% 1-=7ngày 2.2. Phương pháp nghiên cứu tuổi. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Có 65,4% trẻ trai Nghiên cứu mô tả cắt ngang. ối tượng có cân nặng khi sinh
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 3.2. Lâm sàng Bảng 3.1. Lý do vào viện Lý do vào viện Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tím tái 129 46,1 Tím tái, thở rên 98 35,0 Ho 32 11,4 Tím tái, khó thở 18 6,4 Khò khè 3 1,1 Tổng 280 100,0 Nhận xét. ệnh nhân vào viện vì lý do tím tái chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,1%, sau đó là tím tái và thở rên 35,0%, ho chiếm 11,4%, tím tái và khó thở 6,4% và tỷ lệ thấp nhất là khò khè chiếm 1,1%. Bảng 3.2. Điểm Silverman khi vào viện Điểm Silverman Số lượng (n) Tỷ lệ (%) < 3 điểm 4 1,4 3-5 điểm 230 82,1 ≥ 6 điểm 46 16,5 Tổng 280 100,0 Nhận xét. Chỉ có 4 bệnh nhân vào viện kh ng có biểu hiện khó thở ngay chiếm 1,4%, 82,1% bệnh nhân khó thở vừa và có 16,5% bệnh nhân khó thở nặng. Bảng 3.3. Tần số thở và tần số tim Tần số Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 40-
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.5. Giá trị khí máu khi vào viện Giá trị Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ở vùng Tây bắc Trung Quốc có 1324 trường sườn, thở ngực bụng bất thường, có tiếng thở hợp là đẻ non, chiếm 60,2% và tỷ lệ SHH là rên hay tiếng rít thanh quản, cánh m i phập 13,4%. Kết quả ưu thế về giới tính trẻ trai phồng, đầu gật gù, tím tái/xanh tím. theo chúng tôi có thể liên quan đến tình trạng Nhìn chung đây là các dấu hiệu SHH ở trẻ mất cân bằng giới tính trầm trọng đang diễn sơ sinh rất kinh điển đã được Silverman xây ra ở nhiều tỉnh thành trong cả nước. Nhận xét dựng thành chỉ số Silverman đánh giá sơ sinh ưu thế về giới tính nam của ch ng t i c ng khó thở. phù hợp với một số nhận xét của tác giả Bảng 3.6 là dấu hiệu tím tái. Có 93,9% khác. bệnh nhân trung tâm. Theo Khaled A Abdel Basser và CS [4], ở Theo Yong-Fang Zhang và CS [7] trong Ai Cập giai đoạn 2017-2018 trong số 312 trẻ số 7150 sơ sinh vào 17 bệnh viện ở Tây-nam vào hồi sức cấp cứu có 145 trẻ SHH thì Hubei, Trung Quốc vào năm 2017 cho thấy 55,9% là trẻ trai. Ngoài ra tác giả còn cho 66 chiếm 0,92% mắc SHH, trong số này 35% thấy tuổi TB của bệnh nhân là 4,33 ± 7,19 mức độ nhẹ, 42% mức độ vừa, 23% mức độ ngày, tuổi thai TB là 34,49 ± 3,31 tuần. Nhận nặng. xét về tuổi và tuổi thai của tác giả c ng rất 4.3. Cận lâm sàng phù hợp với nhận xét của chúng tôi. Bảng 3.5 là kết quả khí máu của bệnh 4.2. Đặc điểm lâm sàng nhân khi vào viện. Có 27,1% bệnh nhân có Bảng 3.1 cho thấy lý do đưa bệnh nhân pH
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 sinh vào 17 bệnh viện ở Tây-nam Hubei, mmHg chiếm 43,6%. Trung Quốc vào năm 2017 cho thấy 66 Nguyên nhân suy hô hấp: chiếm 0,92% mắc SHH. Nguyên nhân gây Nguyên nhân hàng đầu gây suy hô hấp sơ SHH là ngạt chiếm 35%, viêm phổi 27%, sinh là bệnh màng trong 49,3%, sau là cơn nhiễm khuẩn huyết 18%, hội chứng hít phân thở nhanh thoáng qua 21,1%, viêm phổi su 15%. Trong số 66 sơ sinh SHH 15% con 20,4%, hội chứng hít 6,1%. bà mẹ ≥ 35 tuổi, 45% suy thai, 49% có Apgar 1 phút 0-7 điểm, 36% có tim thai bất TÀI LIỆU THAM KHẢO thường, 32% nước ối nhuốm phân su. 1. Bộ Y tế (2015), Hướng d n chẩn đoán và điều Nghiên cứu khác của Zhang L và CS [3] trị suy hô hấp sơ sinh, NX Y học, tại hệ thống hồi sức tích cực vùng Tây - bắc https://thuvienyhoc.com/tailieu/s-ho-hap-so- sinh-phac-do-bo-y-te/ Trung Quốc về tỷ lệ tử vong sơ sinh SHH 2. Mara E, Nitu, Howard Eigen (2009), cho thấy có 9816 sơ sinh vào hồi sức tích cực "Respiratory Failure", Pediatrics in Review, thì 1324 trường hợp SHH chiếm 13,4%. 30(12). Nguyên nhân hàng đầu gây SHH là BMT 3. Zhang L et al (2017), ―Mortality of neonatal chiếm 38,9%, sau đó là bệnh viêm respiratory failure from Chinese northwest phổi/nhiễm khuẩn huyết chiếm 38,0%. NICU network‖, J Matern Fetal Neonatal Arit Parkash và CS [5] c ng nhận thấy Med, 30(17): 2105-2111. trong nghiên cứu của mình về tần số, 4. Khaled A Abdel Basser et al (2020), ―Risk nguyên nhân, và kết quả sơ sinh SHH vào factors of respiratory diseases among neonates in neonatal intensive care unit of đơn nguyên điều trị tích cực ở học viện sức Que University Hospital, Egypt‖, Ann Glob kh e trẻ em Karachi cho thấy nguyên nhân Health, 86(1):22, doi: 10.5334/aogh.2739. gây SHH là ngạt (10,75%), nhiễm khuẩn 5. Arit Parkash et al (2015), "Frequency, causes (18,05%), cơn thở nhanh thoáng qua and outcome of neonates with respiratory (14,1%), viêm phổi (17,6%), hội chứng hít distress admitted to neonatal intensive care (16,7%) và bệnh màng trong (23,0%) trong unit, National institute of child Health, số 33,3% sơ sinh bị SHH. Karachi‖, J Park Med Assoc, 65(7): 771-5. 6. Leigh R Sweet et al (2017), "Respiratory V. KẾT LUẬN distress in the neonate: case definition & guideline for data colletion, analysis, and Từ kết quả và bàn luận chúng em xin rút presentation of maternal immunization safety ra một số kết luận sau đây về: data", Vaccine 35(48 part A): 6506-6517. Lâm sàng: 7. Yong-Fang Zhang et al (2020), ―A clinical Lý do vào viện do tím tái (46,1%), epidemiological investigation of neonatal tím tái/thở rên (35,0%), ho (11,4%). iểm acute respiratory distress syndrome in Silverman từ 3 trở lên chiếm 98,6% và thở southwest Hubei, China‖, Zhonggguo Dang nhanh 93,6% các trường hợp. Mức độ tím độ Dai Er Ke Za Zhi, 22(9):942-947, trung tâm chiếm 93,1%. doi:10.7499/ j,issn.1008-8830.2003271. Cận lâm sàng: 8. Peter C. Rimensberger et al (2013), "Acute respiratory failure", Pediatric and Neonatal Xét nghiệm cho thấy bệnh nhân trong tình Mechanical Ventilation, page 1185-1265, trạng nhiễm toan : pH
nguon tai.lieu . vn