Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ế -------------- Hu tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Inh HK ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHATBOT VÀO KINH DOANH TRỰC TUYẾN CỦA THƯƠNG HIỆU GIÀY CAOSMARTMEN TRÊN NỀN TẢNG gĐ FACEBOOK MESSENGER ờn TRẦN HỮU THỊNH Trư Huế, tháng 04 năm 2021
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ế -------------- Hu tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Inh ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHATBOT VÀO HK KINH DOANH TRỰC TUYẾN CỦA THƯƠNG HIỆU GIÀY CAOSMARTMEN TRÊN NỀN TẢNG gĐ FACEBOOK MESSENGER ờn GVHD:ThS. Lê Ngọc Anh Vũ Sinh viên thực hiện: Trần Hữu Thịnh Lớp: K51-TMĐT Trư MSV: 17K4041093 Khóa: 2017 - 2021 Huế, tháng 04 năm 2021
  3. LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý Thầy Cô khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế Huế, sau 03 tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt ế nghiệp “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHATBOT VÀO KINH DOANH TRỰC Hu TUYẾN CỦA THƯƠNG HIỆU GIÀY CAOSMARTMEN TRÊN NỀN TẢNG FACEBOOK MESSENGER” Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị đồng nghiệp tại công ty. tế Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ThS. Lê Ngọc Anh Vũ, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, định hướng đường đi cho em, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khỏe. Inh Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp đang công tác tại Công ty Cổ phần Công nghệ ChatBot Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Khoảng thời gian 03 tháng được thực tập tại HK đây là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân, dưới sự giúp đỡ, động viên, khích lệ của các thầy cô giáo, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Qua trang viết này, em xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ mình trong thời gian thực tập vừa qua. gĐ Đợt thực tập này là lần đầu tiên em được thực sự đi vào thực tiễn để tìm hiểu chuyên sâu các kĩ năng cách thức vận hành hoạt động thương mại điện tử trong thực tế, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo ờn thêm của quý Thầy, Cô để kiến thức và kỹ năng của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trong Khoa Quản trị Kinh doanh sức khỏe để tiếp thêm ngọn lửa tri thức cho nền giáo dục Việt Nam mãi mãi hào hùng. Trư Em xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Hữu Thịnh i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ...............................................................iv ế DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi Hu PHẦN I: ĐẶT VÁN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 tế 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3 Inh 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................................3 5. Kết cấu đề tài ...................................................................................................................................3 HK PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4 1.1. Tổng quan về ngành thương mại điện tử ..............................................................................4 1.1.1. Khái niệm về thương mại điện từ ..........................................................................4 gĐ 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử..........................................................................5 1.1.3. Phân loại thương mại điện tử.................................................................................6 1.2. Lợi ích của thương mại điện tử ...............................................................................................8 1.2.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................................................8 ờn 1.2.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng.............................................................................9 1.2.3. Đối với xã hội ......................................................................................................10 1.3. Thực trạng phát triển của thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam ................ 11 Trư 1.3.1. Thực trạng phát triển của thương mại điện tử trên thế giới.................................11 1.3.2. Thực trạng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam........................................13 1.4. Hạn chế của thương mại điện tử .......................................................................................... 15 1.5. Giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp triển khai tốt hơn việc thương mại điện tử ............................................................................................................................................................... 17 1.5.1. Khái niệm công nghệ thông tin ...........................................................................17 i
  5. 1.5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào bán hàng trực tuyến ....................................17 1.7. Tổng quan về ChatBot ............................................................................................................ 18 1.7.1. Khái niệm ChatBot ..............................................................................................18 1.7.2. Lợi ích của việc sử dụng ChatBot .......................................................................19 ế 1.7.3. Các loại ChatBot hiện nay...................................................................................21 Hu 1.7.4. Ứng dụng ChatBot vào kinh doanh online ..........................................................22 1.7.5. Nguyên lý làm việc của một ChatBot .................................................................22 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHATBOT VÀO KINH DOANH TRỰC TUYẾN CỦA GIÀY CAOSMARTMEN TRÊN NỀN TẢNG ...................25 tế FACEBOOK MESSENGER ......................................................................................25 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần công nghệ ChatBot Việt Nam ................................... 25 2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần công nghệ ChatBot Việt Nam ................................. 25 Inh 2.2. Tổng quan về Công ty thời trang giày CaoSmartmen ................................................... 26 2.2.1. Khái quát về Công ty thời trang giày CaoSmartmen ..........................................26 2.2.2. Tiêu chí hoạt động ...............................................................................................26 HK 2.2.3. Xu hướng bán hàng trực tuyến ............................................................................26 2.3. Khó khăn và thuận lợi ............................................................................................................ 27 2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................27 2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................28 gĐ 2.4. Ứng dụng ChatBot vào kinh doanh trực tuyến ................................................................ 30 2.4.1. Lý do chọn ChatBot của Bot Bán Hàng ..............................................................30 2.4.2. Cách thức hoạt động của Bot Bán Hàng .............................................................33 2.4.3. Thương mại điện tử trên Messenger, Marketing Automation, tự động hóa quy ờn trình doanh nghiệp. ........................................................................................................33 2.4.4. Cung cấp giải pháp tự động đồng bộ khách hàng Social và khách hàng đa kênh, quản lý - chăm sóc và remarketing khách hàng tập trung. ............................................37 2.4.5. So sánh giữa ChatBot với Email Marketing........................................................38 Trư 2.4.6. Sự thuận tiện ........................................................................................................39 2.4.7. Khả năng tiếp cận ................................................................................................39 2.5. Thực trạng bán hàng trực tuyến của Giày CaoSmartmen trước và sau khi sử dụng ChatBot ............................................................................................................................................... 40 2.5.1. Thực trạng tổ chức nhân lực bán hàng trực tuyến của Giày CaoSmartmen........40 ii
  6. 2.5.2. Việc quản lý, vận hành quy trình bán hàng .........................................................41 2.5.3. Chi phí quảng cáo ................................................................................................42 2.5.4. Quản lý tệp khách hàng mua hàng ......................................................................42 2.5.5. Cung cấp giải pháp, dịch vụ và triển khai hạ tầng CNTT ChatBot trên ế Messenger của Giày CaoSmartmen...............................................................................43 Hu 2.6. Những hạn chế khi sử dụng ChatBot ................................................................................. 44 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHATBOT CHO THƯƠNG HIỆU GIÀY CAOSMARTMEN .............................46 3.1. Định hướng Giày CaoSmartmen việc sử dụng ChatBot hiệu quả .............................. 46 tế 3.2. Giải pháp nâng cao giúp Giày CaoSmartmen sử dụng hiệu quả ChatBot của Bot Bán Hàng ....................................................................................................................... 47 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................49 Inh 1. Kết luận......................................................................................................................................... 49 2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 50 2.1. Đối với cơ quan quản lý .........................................................................................50 2.2. Đối với doanh nghiệp thời trang Giày CaoSmartmen ............................................51 HK 2.3. Đối với Bot Bán Hàng ............................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53 Tài liệu trong nước ........................................................................................................53 Tài liệu ngoài nước ........................................................................................................53 gĐ ờn Trư iii
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU BigData Dữ liệu lớn ế E-Commerce, TMĐT Thương mại điện tử E-Business Kinh doanh điện tử Hu WTO Tổ chức thương mại quốc tế DN Doanh nghiệp APEC Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương tế EDI Trao đổi dữ liệu điện tử Internet economy Nền kinh tế Internet ICT Công nghệ thông tin và truyền thông B2B Inh Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C Doanh nghiệp với Khách hàng B2E Doanh nghiệp với Nhân viên HK C2B Khách hàng với Doanh nghiệp C2C Khách hàng với khách hàng C2G Chính phủ với người dân B2G Chính phủ với doanh nghiệp gĐ COD Thanh toán tiền mặt khi nhận hàng CNTT Công nghệ thông tin ờn Trư iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Phân tích chi phí nhân lực của Giày CaoSmartmen ........................................41 ế Bảng 2: Chi phí và tỷ lệ chuyển đổi trước và sau khi sử dụng ChatBot của giày CaoSmartmen ................................................................................................................42 Hu Bảng 3: Kết quả triển khai chương trình khuyến mãi của Giày CaoSmartmen ngày 14/06/2020 .....................................................................................................................43 Bảng 4: Kết quả triển khải chương trình Gamification của Giày CaoSmartmen dịp tế Giáng sinh......................................................................................................................43 Bảng 5: Số liệu kết quả triển khai mini game của Giày CaoSmartmen ........................44 Inh HK gĐ ờn Trư v
  9. DANH MỤC HÌNH ế Hình 1 Tỷ lệ hạn chế của việc mua hàng online ...........................................................16 Hình 2 Nguyên lý làm việc của ChatBot.......................................................................24 Hu Hình 3 Quy trình bán hàng và bám đuổi khách hàng ....................................................33 Hình 4 Giao diện BotBanHang......................................................................................34 Hình 5 Minh họa đa quản lý các kênh...........................................................................35 tế Hình 6 Minh họa đa quản lý các kênh...........................................................................35 Hình 7 Minh họa tự động chia khách hàng ...................................................................36 Hình 8 Minh họa giao diện tối ưu hệ thống ChatBot ....................................................36 Inh Hình 9 Minh họa các tệp khách hàng ............................................................................37 Hình 10 Nguồn: Bot Bán Hàng quản lý tệp khách hàng của Giày CaoSmartmen tháng tư năm 2021 ...................................................................................................................38 HK Hình 11 Tỷ lệ chuyển đổi từ Messenger Marketing và Email Marketing 40_Toc75245078 Hình 12 Quản lý tập trung đa kênh ...............................................................................42 Hình 13 Lợi ích của mini game Bot Bán Hàng .............................................................44 gĐ ờn Trư vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ PHẦN I: ĐẶT VÁN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, thương mại điện tử hiện đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia vì những đóng góp ế lớn cho tăng trưởng nền kinh tế. Hu Cùng với xu thế phát triển công nghệ trên thế giới, thương mại điện tử ở Việt Nam đang từng bước hình thành, tăng trưởng mạnh mẽ, và giữ vai trò ngày càng quan trọng trong phân phối hàng hóa. Bài viết phân tích thực trạng, vai trò của thương mại điện tử trong phát triển kinh tế tại Việt Nam, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm tế khuyến khích sự phát triển thương mại điện tử phù hợp với yêu cầu quản lý của Nhà nước gắn với tạo môi trường thuận lợi giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng đẩy mạnh giao dịch thương mại điện tử. Inh “Kinh tế số” là bước phát triển tất yếu, phù hợp với xu thế mới, mang lại hiệu quả và giá trị lợi nhuận cao trong khi nền kinh tế truyền thống đang dần bão hoà. Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia, kinh tế số hóa của Việt Nam hiện mới chỉ HK tập trung vào khía cạnh liên lạc, giải trí và thông tin, trong khi nhiều lĩnh vực khác như thương mại điện tử vẫn còn nhiều thách thức. Với một quốc gia có đến 53% dân số sử dụng internet và gần 50 triệu thuê bao sử dụng smartphone, thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam được dự đoán rất tiềm năng và sẽ bùng nổ trong thời gian tới. gĐ Một trong những thị thường sôi nổi nhất trên thị trường thương mại điện tử chính là thời trang quần áo, giày dép. Đây là một trong những mặt hàng dễ dàng thẩm thấu trên thị trường, cũng chính lý do này, công ty thời trang Giày CaoSmartmen thuộc ờn Công ty Cổ phần thời trang Smartmen Việt Nam đã lựa chọn bán hàng kết hợp kinh doanh trực tuyến trên các sàn TMĐT đặc biệt là mạng xã hội FaceBook với 1.84 tỷ người dùng trên toàn thế giới, đây chính là nơi hoàn hảo để quảng bá sản phẩm của Trư mình một cách tốt nhất. Tuy nhiên trong những năm gần đây khi kinh tế bước vào giai đoạn khó khăn và sự thăm nhập của các ông chủ nước ngoài vào thị trường Việt Nam khiến cho sự cạnh tranh đó ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết. Bài toán kinh doanh trực tuyến từ đó đã SVTH: Trần Hữu Thịnh 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ trở thành nỗi băn khoăn lớn đối với các nhà kinh doanh nói chung và Giày CaoSmartmen nói riêng. Vào năm 2019, đại dịch covid đã tàn phá nặng nề nền kinh tế thế giới lẫn Việt Nam về mảng kinh doanh truyền thống. Trờ thành mối lo của các doanh nghiệp khi ế khả năng một lần nữa dịch tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng Hu như doanh thu. Vì vậy, tìm “lối ra" đang là bài toán của Giày CaoSmartmen và các công ty thời trang khác, và kinh doanh trực tuyến chính là giải pháp hàng đầu các doanh nghiệp hướng đến. Từ đó tạo nên sự bùng nổ về thương mại điện tử khi hầu hết lần lượt các doanh nghiệp chuyển dịch từ mảng kinh doanh truyền thống sang kinh tế doanh trực tuyến, làm tăng áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết. Và để có thể kinh doanh trực tuyến có được hiệu quả tối đa, đạt doanh thu lớn cũng như tối ưu được các chi phí phát sinh khác thì cần có sự hỗ trợ của công nghệ Inh Một trong những ứng dụng giúp các doanh nghiệp quản lí cũng như triển khai hiệu quả việc bán hàng trực tuyến là ChatBot, được ví như rất nhiều nhân viên ảo giúp bạn hoàn thành những cuộc đối thoại lặp đi lặp lại trong khâu chăm sóc khách hàng, HK tương tác với tệp khách hàng trên các sàn thương mại điện tử hay các trang mạng xã hội giúp tự động hóa việc nhắn tin với khách hàng. Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHATBOT VÀO KINH DOANH TRỰC TUYẾN CỦA THƯƠNG HIỆU gĐ GIÀY CAOSMARTMEN TRÊN NỀN TẢNG FACEBOOK MESSENGER” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung ờn Trên cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng tự động và quản lí đa kênh nhờ áp dụng ChatBot của Giày CaoSmartmen. Từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu năng hoạt động của ChatBot cũng như sự linh hoạt trong các kịch bản Trư marketing bán hàng. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về thương mại điện tử và công nghệ ChatBot - Tìm hiểu tình hình ứng dụng công nghệ ChatBot vào kinh doanh trực tuyến cho thương hiệu Giày CaoSmartmen SVTH: Trần Hữu Thịnh 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc ứng dụng công nghệ ChatBot cho thương hiệu Giày CaoSmartmen 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu ế Tìm hiểu các vấn đề mà các doanh nghiệp Giày CaoSmartmen gặp phải khi bán hàng trực tuyến đa kênh từ đó ứng dụng công nghệ ChatBot giúp doanh nghiệp giải Hu quyết vấn đề bán hàng trực tuyến hiệu quả. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Các kênh bán hàng trực tuyến của Giày CaoSmartmen( Fanpage, website) 4. Phương pháp nghiên cứu tế Phương pháp dùng số liệu đánh giá dựa trên việc thu thập dữ liệu thông tin của khách hàng thông qua các hoạt động tìm kiếm, lượt truy cập, trò chuyện,... từ đó nhìn Inh nhận các vấn đề đang gặp phải, ưu điểm nhược điểm rồi từ đó lợi dụng mọi thứ đề khắc phục 5. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề; Nội dung và kết quả nghiên cứu; Kết HK luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai. Nội dung và kết quả nghiên cứu được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương2: Ứng dụng ChatBot vào bán hàng trực tuyến của Giày gĐ CaoSmartmen trên nền tảng Facebook Messenger Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ChatBot cho Giày CaoSmartmen ờn Trư SVTH: Trần Hữu Thịnh 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về ngành thương mại điện tử 1.1.1. Khái niệm về thương mại điện từ ế Khi nói về khái niệm thương mại điện tử (E-Commerce), nhiều người nhầm lẫn Hu với khái niệm của Kinh doanh điện tử (E-Business). Tuy nhiên, thương mại điện tử đôi khi được xem là tập con của kinh doanh điện tử. Thương mại điện tử chú trọng đến việc mua bán trực tuyến (tập trung bên ngoài), trong khi đó kinh doanh điện tử là việc sử dụng Internet và các công nghệ trực tuyến tạo ra quá trình hoạt động kinh doanh tế hiệu quả dù có hay không có lợi nhuận, vì vậy tăng lợi ích với khách hàng (tập trung bên trong). Một số khái niệm thương mại điện tử được định nghĩa bởi các tổ chức uy tín thế giới như sau: Inh Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên HK mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch gĐ thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương ờn mại điện tử. Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức Trư tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công." SVTH: Trần Hữu Thịnh 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ Còn tại Việt Nam cũng đã có nghị định của Chính Phủ về thương mại điện tử. Trong đó có định nghĩa giới thiệu về thương mại điện tử là: “Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, ế mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác” Hu Hiểu theo một nghĩa rộng thì bất cứ một hoạt động thương mại nào được triển khai trên các phương tiện điện tử thì đều được gọi là thương mại điện tử. Tuy nhiên, đối với nhiều người dùng hiện nay thì thương mại điện tử được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, đơn giản hơn tức là mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tế tiện điện tử và internet. Thương mại điện tử được thực hiện đối với các hoạt động truyền thống (chăm sóc sức khỏe, giáo dục,…), thương mại dịch vụ (dịch vụ pháp lý, dịch vụ tài chính,….) Inh và đặc biệt thương mại hàng hóa (hàng gia dụng, quần áo,….). Tóm lại, thương mại điện tử đang dần trở thành một cuộc cách mạng có thể thay đổi hoàn toàn cách thức mua sắm của con người trong tương lai. HK Tóm lại, thương mại điện tử chỉ xảy ra trong môi trường kinh doanh mạng Internet và các phương tiện điện tử giữa các nhóm (cá nhân) với nhau thông qua các công cụ, kỹ thuật và công nghệ điện tử. Ngoài ra, theo nghiên cứu tại đại học Texas, các học giả cho rằng thương mại điện tử và kinh doanh điện tử đều bị bao hàm bởi gĐ Nền kinh tế Internet (Internet economy). 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền và tác động qua lại với sự phát ờn triển của ICT (Infornation Commercial Technlogy). Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát triển của công nghệ thông tin sẽ thúc đẩy thương mại điện tử phát triển nhanh Trư chóng, ngược lại, sự phát triển của thương mại điện tử cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của ICT như phần cứng và phần mềm chuyển dụng cho các ứng dụng thương mại điện tử, dịch vụ thanh toán cho thương mại điện tử v.v... • Về hình thức: Giao dịch thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt động thương mại truyền thống, các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm SVTH: Trần Hữu Thịnh 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng, còn trong hoạt động thương mại điện tử, nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng mạng internet mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau. ế • Phạm vi hoạt động: Trên khắp toàn cầu hay thị trường trong thương mại điện tử Hu là thị trường phi biên giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi người ở tất cả các quốc gia trên khắp toàn cầu không phải di chuyển tới bất kì địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào các website thương mại hoặc vào các trang mạng xã hội. tế • Chủ thể tham gia: Trong hoạt động thương mại điện tử phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia. Đó là các bên tham gia giao dịch và không thể thiếu được sự tham gia của bên thứ ba, là những người tạo môi trường cho các giao dịch thương mại điện tử. Inh Họ là các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử. HK • Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều có thể tiến hành các giao dịch suốt 24 giờ/ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục ở bất cứ nơi nào có mạng viễn thông và có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, đây là các phương tiện có khả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình gĐ giao dịch. • Trong thương mại điện tử, hệ thống thông tin chính là thị trường. Trong thương mại điện tử các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm ờn phán, ký kết hợp đồng. Để làm được điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông tin của các giải pháp tìm kiếm thông qua mạng internet, mạng extranet…để tìm hiểu thông tin về nhau từ đó tiến hành đàm phán, kí Trư kết hợp đồng. 1.1.3. Phân loại thương mại điện tử Phân loại thương mại điện tử theo các đối tượng tham gia vào giao dịch thì trên thế giới hiện nay có rất nhiều mô hình thương mại điện tử khác nhau. Dưới đây là một số mô hình thương mại điện tử đã và đang phát triển: SVTH: Trần Hữu Thịnh 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ • B2B (Business – To – Business): Là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ tiến hành trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin với nhau thông qua fax và mạng internet. Hình thức chủ yếu của mô hình thương mại điện tử B2B đó là bán hàng và hỗ trợ kinh doanh cho các doanh nghiệp ế trực tiếp qua mạng; mua sắm nguyên phụ liệu cho quá trình sản xuất từ các nhà cung Hu cấp hay qua hình thức đấu giá; hay là trang tin cung cấp thông tin về một mặt hàng của doanh nghiệp. • B2C (Business – To – Consumer): Là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, còn được gọi bằng cái tên khác là mô hình bán hàng trực tế tuyến (e-tailing). Đây là mô hình thương mại điện tử xuất hiện sớm nhất. Ứng dụng phổ biến nhất của mô hình này đó là mua sắm hàng hóa và dịch vụ, quản lý tài chính cá nhân. Hiện nay mô hình thương mại điện tử B2C có khối lượng giao dịch lớn nhất Inh tuy nhiên giá trị giao dịch từ mô hình này vẫn còn thấp. • B2E (Business – To – Employee): Là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người lao động, hay đây là mô hình thương mại trong nội bộ của một công HK ty. Theo mô hình này doanh nghiệp sẽ cung cấp hàng hóa, dịch vụ và thông tin tới từng người lao động. Giá bán của doanh nghiệp cho nhân viên có thể được chiết khấu. Doanh nghiệp sẽ liên lạc với nhân viên chủ yếu qua mạng intranet. Mô hình thương mại điện tử B2E đã giúp cho doanh nghiệp giảm được rất nhiều gánh nặng về công tác gĐ hành chính, ngoài ra thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả hơn nữa, trung thành với công ty do họ cảm thấy mình là một thành viên tích cực của tổ chức, tăng năng suất lao động của nhân viên, thứ hai nữa là nhân viên dễ dàng tìm kiếm thông tin về doanh ờn nghiệp cũng như chia sẻ thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. • C2B (Consumer – To – Business): Là mô hình thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với doanh nghiệp. Người tiêu dùng trong mô hình này sẽ bán hàng hóa, dịch Trư vụ của cá nhân cho doanh nghiệp. • C2C (Consumer – To – Consumer): Là mô hình thương mại điện tử giữa những người tiêu dùng. Mô hình này cho phép người tiêu dùng có thể trao đổi mua bán trực tiếp với nhau. Mô hình thương mại điện tử C2C đã hình thành từ trước cả khi xuất hiện internet và người ta cho rằng đây là mô hình thương mại điện tử đầu tiên. Hai hình SVTH: Trần Hữu Thịnh 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ thức phổ biến nhất của mô hình C2C đó là: đấu giá trực tuyến và sàn giao dịch trực tuyến. Hầu hết các hình thức đấu giá theo mô hình thương mại điện tử C2C là đấu giá tăng và chủ yếu đấu giá qua trung gian. Trong hình thức đấu giá trực tuyến C2C, người mua và bán không biết nhau nên để một giao dịch thành công yêu cầu phải cung ế cấp hàng hóa dịch vụ có chất lượng, thanh toán đầy đủ. Hu • Chính phủ điện tử (E-Government: G2C, G2B, G2G, …) Là mô hình thương mại điện tử trong đó chính phủ sẽ sử dụng các phương tiện điện tử (chủ yếu là máy tính và mạng internet) để liên lạc với doanh nghiệp, người dân và các tổ chức của chính phủ, cũng như cung cấp các dịch vụ công cho các thành phần nói trên. Lợi ích tế của việc triển khai chính phủ điện tử là tăng tính minh bạch, giảm thiểu tham nhũng, giảm chi phí cho các thành phần tham gia, cũng như giúp doanh nghiệp và cá nhân có thể tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng với các dịch vụ công. Thông qua kênh trực tuyến Inh này người dân có thể phản hồi lại với chính phủ hay đưa ra quan điểm về một vấn đề trong việc xây dựng khung pháp lý giúp chính phủ hoàn thiện hệ thống pháp luật. 1.2. Lợi ích của thương mại điện tử HK 1.2.1. Đối với doanh nghiệp • Mở rộng quy mô thị trường: Theo hình thức kinh doanh thương mại truyền thống trực tiếp tại cửa hàng, doanh nghiệp sẽ rất khó khăn trong việc mở rộng quy mô kinh doanh và phải mất rất nhiều chi phí trong sản xuất lẫn chi phí lưu kho,… Xong thị trường gĐ trong thương mại điện tử là thị trường toàn cầu không biên giới. Nhờ kết nối internet mà các tổ chức có thể tiếp cận tới mọi thị trường lớn nhỏ khác nhau trên toàn cầu một cách nhanh chóng. Thương mại điện tử thực sự có ý nghĩa và hiệu quả đối với các doanh ờn nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn đầu thành lập khi nguồn vốn còn hạn chế. • Tiết kiệm chi phí: Bao gồm chi phí marketing, sản xuất, phân phối, lưu kho và các chi phí hành chính giấy tờ. Trư • Tăng lợi nhuận: Thương mại điện tử giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, quản lý tốt hơn quá trình sản xuất, phân phối và quan hệ khách hàng nên giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí tăng, lợi nhuận. • Sản xuất theo yêu cầu của khách hàng: Thương mại điện tử đã làm thay đổi cách thức mua bán hàng hóa và dịch vụ. Trong thương mại điện tử các tổ chức áp dụng SVTH: Trần Hữu Thịnh 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ “chiến lược kéo” – sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. • Giảm lưu kho hàng hóa và nguyên phụ liệu: Nhờ việc áp dụng “chiến lược kéo” sản xuất theo yêu cầu khách hàng mà các tổ chức quản trị tốt hơn chuỗi cung ứng từ ế đầu vào cho tới đầu ra. Ví dụ như Dell sẽ thu thập các đơn hàng của khách hàng, sau Hu đó sẽ chuyển những thông tin về đơn hàng như số lượng, màu sắc và các đặc điểm riêng của sản phẩm tới các nhà máy sản xuất bằng các phương tiện điện tử. Các nhà máy dựa trên số liệu chính xác về đơn hàng sẽ lên kế hoạch mua nguyên phụ liệu cho sản xuất và lắp ráp, chỉ sau vài ngày nhà máy sẽ cung cấp sản phẩm cuối cùng tới tế khách hàng. • Giảm chi phí giao dịch: Chi phí sử dụng internet rẻ hơn sử dụng mạng giá trị gia tăng có sử dụng đường dây điện thoại. Ngoài ra chi phí fax và email qua mạng Inh internet cũng rẻ hơn so với chi phí liên lạc thông thường. • Số hóa sản phẩm và quá trình giao dịch: Đối với các sản phẩm phần mềm, âm nhạc và phim ảnh, các tổ chức dễ dàng cung cấp cho khách hàng qua email cũng như HK cho khách hàng tải về dưới dạng số hóa. • Kết nối với khách hàng liên tục: 24h/24h trong cả 7 ngày nên có thể phản ứng nhanh trước những thay đổi về nhu cầu của khách hàng. • Tiếp cận nhanh chóng và hiệu quả với thị trường khách hàng mục tiêu, do đó gĐ đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng • Củng cố quan hệ khách hàng: Việc loại bớt trung gian giúp cho tổ chức có thể tiếp cận gần hơn với khách hàng, tạo được lòng trung thành. ờn • Thông tin cập nhật: Thông tin về giá sản phẩm và công ty được cập nhật từng phút trên các website bán hàng trực tuyến. • Giấy phép và chi phí đăng kí kinh doanh: Một số nước và khu vực không yêu Trư cầu các công ty kinh doanh trực tuyến phải đăng ký kinh doanh cũng như trả phí cho đăng ký kinh doanh. 1.2.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng • Nhiều sự chọn lựa: Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn do đó họ có thể chọn cho mình một sản phẩm tốt nhất với giá cả phải chăng từ thị trường trong và SVTH: Trần Hữu Thịnh 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ ngoài nước, cũng như có thể chọn cho mình một sản phẩm được sản xuất theo yêu cầu của cá nhân. • Sản phẩm và dịch vụ mang tính cá biệt hóa cao: Nhờ những lợi ích của thương mại điện tử đem lại mà các nhà sản xuất có thể cung cấp sản phẩm được sản xuất theo ế yêu cầu riêng của khách hàng. Hu • Thông tin phong phú, cập nhật: Người tiêu dùng có thể tìm kiếm thông tin về một loại hàng hóa hay một loại sản phẩm chỉ trong vài giây thay vì vài ngày, có khi hàng tuần như trước kia. • Giá thấp hơn: Thông qua việc mua sắm qua mạng internet, người tiêu dùng có tế thể so sánh giá cả sản phẩm ở tất cả thị trường khác nhau để tìm ra sản phẩm với giá cả hợp lý nhất. • Giao hàng nhanh hơn: Thương mại điện tử ra đời đã tạo ra nhiều sản phẩm số Inh hóa như phần mềm, các file hình ảnh có thể dễ dàng tìm kiếm, tải về và xem. Cũng như nhờ việc sử dụng internet mà người tiêu dùng có thể theo dõi được đơn hàng từ khi sản xuất cho tới khi hàng đang trên đường vận chuyển bằng đường bưu điện. HK • Giao dịch mọi lúc, mọi nơi: Thương mại điện tử cho phép người tiêu dùng có thể tiến hành các giao dịch mua bán 24 giờ mỗi ngày, liên tục các ngày suốt cả năm từ bất cứ nơi nào. • Mua hàng với số lượng lớn với giá cả cạnh tranh: Nhờ sử dụng internet mà gĐ khách hàng nhanh chóng tìm kiếm được thông tin về những chương trình khuyến mại, giảm giá mua hàng từ các nhà bán lẻ khác nhau trên toàn cầu. Ngoài ra, thương mại điện tử còn cho phép các khách hàng cá nhân có thể đặt một đơn hàng với số lượng lớn ờn với giá cả cạnh tranh. Ví dụ như mua hàng với số lượng lớn qua trang letbuyit.com. • Chia sẻ kinh nghiệm: Thương mại điện tử cho phép người tiêu dùng có thể trao đổi ý kiến cũng như chia sẻ kinh nghiệm trên các diễn đàn, trang web mua bán... Trư • Miễn thuế mua hàng: Tại nhiều nước, kinh doanh trực tuyến được miễn thuế mua hàng nhằm thay đổi thói quen tiêu dùng truyền thống, kích thích mua hàng trực tuyến. 1.2.3. Đối với xã hội SVTH: Trần Hữu Thịnh 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Ngọc Anh Vũ • Giảm thời gian đi lại: Thương mại điện tử cho phép các cá nhân mua sắm và làm việc từ xa ngay tại nhà, nhờ đó giảm được lưu lượng giao thông trên đường cũng như ô nhiễm môi trường. • Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công như y tế cộng ế đồng, kê khai thuế, giáo dục được tiến hành qua mạng với chi phí thấp hơn, dễ dàng và Hu nhanh chóng. • Nâng cao tính cộng đồng: Thương mại điện tử cho phép mọi người ở các nước đang phát triển và các khu vực nông thôn có thể truy cập thông tin cũng như tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ cũng như với tất cả mọi người trên khắp toàn cầu, điều này tế trước kia rất khó đạt được. • Nâng cao chất lượng cuộc sống: Áp lực cạnh tranh trong thương mại điện tử ngày càng cao buộc các nhà sản xuất phải luôn hướng tới mục tiêu hạ giá thành sản Inh phẩm, do đó sẽ có nhiều khách hàng có khả năng mua sắm hơn, nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.3. Thực trạng phát triển của thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam HK 1.3.1. Thực trạng phát triển của thương mại điện tử trên thế giới Năm 2020, đại dịch Covid-19 xuất hiện gây ảnh hưởng nặng nề với nền kinh tế. Các hoạt động sản xuất, cung ứng, thông thương,… đều bị đình trệ, gián đoạn và không ít DN đã phải tạm ngừng kinh doanh, giải thể, phá sản hoặc thu hẹp quy mô sản xuất… gĐ Trước bối cảnh của dịch Covid-19, rất nhiều DN trên thế giới đã tìm ra hướng đi, nhanh chóng triển khai những giải pháp để duy trì hoạt động như đẩy mạnh hoạt động trên thị trường thương mại điện tử (TMĐT), cải thiện sản phẩm, chuyển đổi dịch vụ để ờn phù hợp với thị trường, tích cực tìm kiếm thị trường đầu ra. Mua sắm trực tuyến đang thay thế cho việc mua sắm tại cửa hàng khi hàng tỷ người trên khắp thế giới phải tuân thủ các sắc lệnh yêu cầu ở trong nhà để ngăn chặn Trư sự lây lan của dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19. Trước sự thay đổi nhu cầu của khách hàng, cả các cửa hàng thực tế và trực tuyến đều phải thích ứng và linh hoạt để đáp ứng. Tập đoàn thương mại điện tử Amazon cho biết hoạt động trên web của tập đoàn tăng mạnh và đã phải thuê thêm 100.000 người làm công việc giao hàng và xếp kho. SVTH: Trần Hữu Thịnh 11
nguon tai.lieu . vn