Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ho CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ại THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng ươ Tr DƯƠNG THỊ TÚY TRÂM Khóa học: 2013 - 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ho CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ại THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Dương Thị Túy Trâm ThS. Hoàng Thị Diễm Thư Tr Lớp: K47B QTKDTH Niên khóa: 2013 – 2017 Huế, tháng 05 năm 2017
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đề tài này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn đến quý thầy cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho em đầy đủ kiến thức về chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh trong suốt bốn năm học vừa qua. Đó không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mả còn là hành trang quý báu để em bước vào đời uê ́ một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến ́H Thạc sĩ Hoàng Thị Diễm Thư đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em có thể hoàn t1hành khóa luận này. tê Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ tín dụng tại ngân hàng HD Bank Huế đã luôn giúp đỡ, h chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài in nghiên cứu trong thời gian thực tập tại đơn vị. ̣c K Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những người thân đã luôn theo sát, giúp đỡ và ủng hộ em. ho Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề tài nghiên cứu không thể tránh được những thiếu sót nhất định. ại Kính mong quý thầy cô sẽ tiếp tục góp ý để đề tài nghiên cứu được Đ hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! ̀n g ươ Huế, tháng 5 năm 2017 Tr Sinh viên thực hiện Dương Thị Túy Trâm SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC.................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...................................................v DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...................................................................... vii uê ́ PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 ́H 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 h 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 in 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3 ̣c K PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ho THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................5 ại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................5 Đ 1.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................6 g 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại ....................................................................9 ̀n 1.1.4. Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .................................................10 ươ 1.2 Cơ sở lí thuyết về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.........................17 Tr 1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................................................................17 1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng.............................................................................17 1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng ..........................................................................18 1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng .............................................................................19 1.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng.............................................................................21 1.3 Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .....................................24 1.3.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng.............................................................24 SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại..25 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................................28 Chương 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH HUẾ (HD BANK HUẾ)............................................................................................32 2.1 Vài nét về ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh uê ́ (HD Bank) .................................................................................................................32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................32 ́H 2.1.2 Mạng lưới hoạt động ........................................................................................33 tê 2.2 Vài nét về ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế (HD Bank Huế).......................................................................................33 h in 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................33 ̣c K 2.2.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................34 2.2.3 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của ngân hàng HD Bank Huế ......................36 ho 2.2.4 Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................36 2.2.5 Tình hình lao động tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn cuối 2014 -2016 38 ại 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015- Đ 2016...........................................................................................................................40 2.3.1 Tình hình huy đông vốn ...................................................................................40 ̀n g 2.3.2 Tình hình cho vay............................................................................................41 ươ 2.4 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn Tr 2015-2016..................................................................................................................41 2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng.........................................41 2.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong cho vay tiêu dùng ..........................49 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời trong cho vay tiêu dùng .................52 2.5 Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2016..................................................................................................54 2.5.1 Thành quả đạt được..........................................................................................54 2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................55 SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG HD BANK HUẾ ..............................................................................58 3.1 Định hướng chung...............................................................................................58 3.2 Định hướng riêng ................................................................................................58 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế...60 3.3.1 Biện pháp tăng cường huy động vốn để cho vay .............................................60 3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng..............................................61 uê ́ PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................65 3.1 Kết quả đặt được của đề tài .................................................................................65 ́H 3.2 Hạn chế và hướng phát triển của đề tài ...............................................................65 tê 3.2.1 Hạn chế của đề tài ...........................................................................................65 3.2.2 Hướng phát triển đề tài.....................................................................................65 h in 3.3 Kết luận ...............................................................................................................66 ̣c K 3.4 Kiến nghị .............................................................................................................66 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển HD Bank thành phố Hồ Chí Minh NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương CVTD Cho vay tiêu dùng uê ́ CBTD Cán bộ tín dụng ́H DSCVTD Doanh số cho vay tiêu dùng tê DSCV Doanh số cho vay CVTDBQ Cho vay tiêu dùng bình quân h DSTNCVTD in Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng ̣c K DSTN Doanh số thu nợ DNCVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng ho HĐTD Hoạt động tín dụng CBCNV Cán bộ công nhân viên ại LĐ Lao động Đ NQH Nợ quá hạn ̀n g ươ Tr SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động tại HD Bank Huế giai đoạn 2014-2016......................39 Bảng 2.2: Kết quả tình hình huy động vốn của HD Bank Huế gian đoạn 2015-2016 ...40 Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015 – 2016...41 Bảng 2.4. Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015-2016..................................................................................................41 uê ́ Bảng 2.5. Tình hình biến động DSCVTD tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015-2016..................................................................................................42 ́H Bảng 2.6. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn ................................................43 tê Bảng 2.7. Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..............................................44 h Bảng 2.8. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai in đoạn 2015-2016.........................................................................................45 ̣c K Bảng 2.9. Tình hình biến động doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015 – 2016 .......................................................46 ho Bảng 2.10. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn .....................................47 Bảng 2.11. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ...................................47 ại Bảng 2.12. Tình hình biến động dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn.....................48 Đ Bảng 2.13. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ...................................................49 g Bảng 2.14. Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank ̀n Huế giai đoạn 2015 – 2016 .......................................................................50 ươ Bảng 2.15. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn Tr 2015 – 2016...............................................................................................51 Bảng 2.16. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015-2016..................................................................................................52 Bảng 2.17. Kết quả CVTD tại ngân hàng HD Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2016...........................................................................................................52 SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng ............................................................22 Hình 2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015-2016.................................................................................................42 Hình 2.2. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD Bank Huế giai đoạn 2015-2016........................................................................................46 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cho vay tiêu dùng là một loại hình tài chính phổ biến trên Thế giới, đặt biệt là các quốc gia phát triển và có sự tăng trưởng mạnh tại thị trường mới nổi. Việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong tiến trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận những thị trường tài chính hàng đầu, tuy nhiên cũng đặt ra không ít thách thức khi các ngân uê ́ hàng nước ngoài được phép kinh doanh bình đẳng như các NHTM trong nước. Thị ́H trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt tê đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu, Ngân hàng h in TMCP phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank) chi nhánh Huế cũng không thể nằm ngoài xu thế đó. ̣c K Xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp cần vốn ho để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Trước đây, người dân rất ngại tiếp xúc với nguồn vốn ại ngân hàng vì họ nghĩ nó phức tập. Còn ngân hàng thì ngại cho vay tiêu dùng vì rủi Đ ro cao. Nhưng cho đến nay thì vay tiêu dùng đã trở nên phổ biến, bởi lẽ cuộc sống g ngày càng hiện đại, mức sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu không ̀n còn bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang ‘’ăn ngon, mặc đẹp”. ươ Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ năng lực tài chính để thỏa mãn được nhu cầu tiêu Tr dùng của mình, đặt biệt là mua sắm hàng hóa đắt tiền. Vì thế rất nhiều khách hàng cá nhân đến vay vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của mình như: xây nhà, mua phương tiện đi lại, mua dụng cụ nội thất trong gia đình...Cho vay tiêu dùng trở thành mảng lớn để các ngân hàng cạnh tranh lẫn nhau và ngày càng trở nên gay gắt hơn. Cho vay tiêu dùng đang có xu hướng ngày càng phát triển do nhu cầu chi tiêu của người dân ngày càng cao và những lợi ích mà dịch vụ này mang lại. Đây là thị trường tiềm năng với các ngân hàng thương mại và cũng là xu thế tất yếu khi xã hội SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư ngày càng phát triển. Tuy nhiên, không phải ngân hàng nào cũng đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực kinh doanh này. HD bank nằm trong nhóm những ngân hàng hàng đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và tài chính tiêu dùng. Mục tiêu hoạt động của HD bank là cung cấp những giải pháp tài chính trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. HD bank đã xác định chiến lược phát triển song hành bán buôn đi đôi với bán lẻ, trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu, do tín dụng luôn là một hoạt động chủ lực của ngân hàng. uê ́ Qua thời gian học tập, rèn luyện tại khoa Quản Trị Kinh Doanh – Đại học Kinh Tế Huế và được tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động tín dụng tại ́H ngân hàng HD bank chi nhánh Huế, em nhận thấy việc tìm hiểu, phân tích và đánh tê giá hiệu quả cho vay tiêu dùng là hết sức cần thiết. Và đó là cơ sở để nghiên cứu h đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng trong sự đa dạng hóa in hoạt động của ngân hàng. Xuất phát từ những lí do trên, em quyết định lựa chọn đề ̣c K tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng HD bank chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. ho 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung ại Đ Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2016. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm ̀n g nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng trên cơ sở nghiên cứu lý luận và ươ thực tiễn. Tr  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD bank Huế, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank chi nhánh Huế. SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Mảng CVTD đang được phát triển tại ngân hàng HD bank Huế.  Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2016, được ngân hàng HD bank Huế cung cấp. - Không gian: tại ngân hàng HD bank Huế uê ́ 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu ́H - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn cán bộ tín dụng tại ngân tê hàng bằng các câu hỏi trực tiếp nhằm giải thích rõ hơn những chi tiết liên quan đến h hoạt động cho vay tiêu dùng. in - Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát quy trình thực hiện công việc của ̣c K cán bộ tín dụng nhằm có một bức tranh toàn cảnh về ngân hàng, cơ cấu tổ chức, quy trình làm việc của cán bộ công nhân viên tại ngân hàng, đặc biệt là trong công tác ho cho vay tiêu dùng. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, phân tích, tổng hợp thông tin từ ại giáo trình, sách, internet, tài liệu nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan đến cho Đ vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. g  Phương pháp xử lí số liệu ̀n - Phương pháp phân tích, so sánh: Số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp ươ được xử lý sau đó tiến hành phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối qua Tr từng thời kì nhằm đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng, những thành tựu, hạn chế mà ngân hàng đang gặp phải từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này. - Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp các dữ liệu, các thông tin đã được xử lý để có cách nhìn tổng quát nhất về vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu đề tài Phần 1. Đặt vấn đề Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư  Chương 1. Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại - Trình bày cơ sở lý luận về các khái niệm, các nghiệp vụ cơ bản và các dịch vụ của ngân hàng thương mại. - Trình bày cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HD bank) chi nhánh Huế nói riêng.  Chương 2. Thực trạng và giải pháp cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD uê ́ bank chi nhánh Huế - Đánh giá chung về tình hình tổ chức, nhân sự, hoạt động kinh doanh và ́H hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng HD bank Huế. tê - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng HD bank Huế. h in  Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ̣c K HD bank chi nhánh Huế - Định hướng cho dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng HD bank Huế. ho - Nêu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HD bank Huế. ại Phần 3. Kết luận và kiến nghị Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại uê ́ NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác dụng rất lớn và quan trọng đến quá ́H trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. NHTM đã ra đời cùng với những nghiệp tê vụ cơ bản của nó, đến nay trải qua nhiều thăng trầm của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng thương mại đã mở rộng không ngừng không những về quy mô, chất h in lượng mà số lượng, loại hình các dịch vụ cũng ngày càng mở rộng đáp ứng nhu cầu ̣c K của khách hàng. Trải qua thời gian tương đối dài với những biến động của nền kinh tế, rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại đã được hình thành. ho Tại Hoa Kỳ: NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán, cho ại vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như Đ bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế. g Tại Pháp: theo đạo luật ngân hàng Pháp năm 1941, NHTM là những xí ̀n ươ nghiệp hay những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó Tr cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam, theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục đích lợi nhuận. 1.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại  Chức năng trung gian tín dụng - Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. - Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền uê ́ kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là ́H người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. tê - Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo h lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng in thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. ̣c K - Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn ho đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. ại - Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi Đ tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm g nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. ̀n - Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ ươ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi Tr nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. - Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư - Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.  Chức năng trung gian thanh toán - NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng uê ́ hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là ́H người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài tê khoản của họ. - NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện h in chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ̣c K ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh ho tế. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, ại thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh Đ toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, ̀n g việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt ươ trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm Tr nhận, bảo quản tiền... - Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư  Chức năng "tạo tiền" - Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. uê ́ - Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử được quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng ́H tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên tê một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó h in chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ ̣c K tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. - Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh ho toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành ra mà ại còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương Đ mại tạo ra. - Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu ̀n g thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng ươ khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Tr Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại  Vai trò thực thi chính sách tiền tệ Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW. Để thực thi chính sách tiền tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như: lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng. Chính các NHTM là chủ thể chịu đựng tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và uê ́ đến nền kinh tế. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài trung gian khác, ́H tình hình sản lượng, giá cả, công việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá của nền kinh tế được phản hồi về NHTW để Chính phủ và NHTW có tê những chính sách điều tiết thích hợp với nền kinh tế. h  Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế in ̣c K Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt động của ho mình, NHTM thực hiện vai trò tham gia điều tiết vi mô đối với nền kinh tế, biểu hiện qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt tín dụng, ại tiền mặt, thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền Đ kinh tế được bình thường. Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được thể g hiện qua việc tiếp nhận, thu hút hay cung ứng khối lượng tiền mặt cho nền kinh tế ̀n khi cần. ươ NHTM cũng góp phần điều tiết vic mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo Tr tiền của NHTM. NHTW hoạch định chính sách tiền tệ nhưng NHTW không giao dịch trực tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để tiếp nhận ý kiến phản hồi và hoàn thiện chính sách tiền tệ đó. NHTM vẫn là nơi tập trung các khối tiền tệ lớn nhất trong nền kinh tế, muốn thực hiện các chính sách tiền tệ thì NHTW phải dựa vào các khối tiền tệ này. SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư 1.1.4. Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Khái niệm cho vay Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi. Theo cách đơn giản nhất: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc uê ́ hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay. ́H Tín dụng theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại là trên cơ sở lòng tê tin, nghĩa là người cho vay tin tưởng vào người đi vay sẽ sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn trả đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi. h in Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là Ngân ̣c K hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức cá nhân trong xã hội trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa ho là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, Ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời ại nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp , các tổ Đ chức cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong g xã hội. ̀n ươ Với tư cách là người cho vay, Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong Tr hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội - cơ sở khách quan để hình thành chức năng phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng chính là do đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội đã thường xuyên xuất hiện hiện tượng tạm thời thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi ở những tổ chức cá nhân khác lại có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung. Hiện tượng thừa thiếu vốn phát sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số lượng giữa SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư các khoản thu nhập và chi tiêu ở tất cả các tổ chức, cá nhân trong khi quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải được tiến hành liên tục. Tín dụng thương mại cũng đã giải quyết quan hệ trực tiếp giữa những doanh nghiệp cần tiêu thụ sản phẩm hàng hoá với những doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng cho sản xuất lưu thông mà chưa có tiền. Nhưng do hạn chế của tín dụng thương mại đã không đáp ứng được yêu cầu tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để đáp ứng nhu cầu vay vốn với khối lượng thời hạn khác nhau. Chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh uê ́ trên lĩnh vực tiền tệ mới có khả năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. ́H 1.1.4.2 Nguyên tắc cho vay tê Khách hàng vay phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả h nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. in 1.1.4.3 Điều kiện vay vốn ̣c K Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng đủ các điều kiện ho sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm ại dân sự theo quy định của pháp luật. Đ - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. g - Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết. ̀n - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có ươ hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phướng án phục vụ đời sống khả thi và phù hơp với Tr quy định cảu pháp luật. - Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 1.1.4.4 Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng sẽ căn cứ vào chu kì sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và SVTH: Dương Thị Túy Trâm – K47B QTKDTH Trang 11
nguon tai.lieu . vn