Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ HỒNG MSSV: 1054010274 Lớp: 10DQD06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của riêng em. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng hay công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Em xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẩn đã được chỉ rỏ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Phạm Thị Hồng SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo – TS.Trương Quang Dũng vì sự tận tâm, sự nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua. Những lời nhận xét, lời khuyên quý báu của thầy trong suốt quá trình hướng dẫn giúp em thông suốt nhiều vấn đề đồng thời bổ sung thêm những kiến thức còn thiếu hụt. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Đông Sài Gòn cùng toàn thể các anh chị cán bộ của chi nhánh, đặc biệt là các anh chị tại phòng quản lý tín dụng đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như hướng dẫn em tận tình không chỉ những kiến thức liên quan đến đề tài mà còn chỉ dạy thêm những kiến thức ngoài thực tế. Nếu không có thời gian hướng dẫn của Thầy cùng thời gian thực tập tại ngân hàng thì em khó có thể thực hiện được khóa luận này. Cuối cùng em xin được gửi lời ảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh doanh trường ĐH Công Nghệ TP.HCM, những ng chỉ dạy em, tạo cho em nền tảng vững chắc đẻ thực hiện bài làm cùng hành trang vững chắc vào đời. Sinh Viên Thực Hiện Phạm Thị Hồng SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  4. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP @&? Họ và tên sinh viên: ……PHẠM THỊ HỒNG…………………………………… MSSV : …………1054010274…………………………………… Khoá : ……………2010-2014…………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Đơn vị thực tập SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  5. v BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên học viên: PHẠM THỊ HỒNG Đề tài luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp Người nhận xét: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Trường: Đại học Công nghệ TPHCM Ý KIẾN NHẬN XÉT ······················································································ ······················································································ ······················································································ ······················································································ ······················································································ ······················································································ TP.HCM, Ngày…tháng… năm 2014 Giáo viên hướng dẫn TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  6. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iv DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT................................................................... vii ............................................................................................................................. DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................................................... ix Nhận xét thực tập ................................................................................................ x Nhận xét của GVHD ........................................................................................... xi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2.Đối tượng và Phạm vi nghiên ............................................................................ 1 3.Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Kết cấu KLTN .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ....................................................................... 3 1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng .......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 3 1.1.2. Bản chất tín dụng ........................................................................................ 3 1.1.3. Phân loại tín dụng........................................................................................ 3 1.2.Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 3 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ........................................................................ 3 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 4 1.2.3.Thiệt hại do rủi ro tín dụng .......................................................................... 5 1.2.3.1. Thiệt hại đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng................................... 5 1.2.3.2. Thiệt hại đến nền kinh tế xã hội ................................................................ 6 1.2.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ........................................................................ 6 1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía KH ......................................................................... 6 1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía NH ......................................................................... 6 SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  7. vii 1.2.4.3. Các nguyên nhân từ môi trường bên ngoài .............................................. 7 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................... 8 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng............................................................... 8 1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 8 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 9 1.3.3.1. Nhận diện rủi ro ....................................................................................... 9 1.3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................... 9 1.3.3.3. Quản lý/ kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................... 13 1.3.3.4. Giảm nhẹ rủi ro ....................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI ................................................................................... 16 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Agribank- Chi nhánh Đông Sài Gòn ...... 16 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Agribank............................................... 16 2.1.2. Giới thiệu tổng quan ngân hàng Agribank - Chi nhánh Đông Sài Gòn ......... 17 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank - Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................................................................................ 17 2.1.2.2. Mô hình tổ chức ....................................................................................... 17 2.1.2.3. Các chức năng chủ yếu ............................................................................. 19 2.1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Agribank – Chi nhánh Đông Sài Gòn ....................................................................................................................... 19 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro của Agribank – Chi nhánh Đông Sài Gòn ...... 21 2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2010-2013 ............... 22 2.2.2. Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 22 2.2.3 Hoạt động tín dụng ...................................................................................... 24 2.2.4. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ....................................................................................................... 34 2.2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Đông Sài Gòn. ...................................................................................................................... 34 SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  8. viii 2.2.4.2. Chính sách tín dụng .................................................................................. 35 2.2.4.3. Quy trình cấp tín dụng ........................................................................... 39 2.2.4.4. Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro ........................................ 40 2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn .................................................................................................................. 42 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 42 2.3.2 Những hạn chế của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đông Sài Gòn ...................................................................................................... 45 2.3.3 Nguyên nhân ................................................................................................ 48 2.3.3.1. Góc độ từ phía Ngân hàng ........................................................................ 48 2.3.3.2. Góc độ từ phía khách hàng ....................................................................... 51 2.3.3.3. Góc độ từ phía môi trường kinh doanh ..................................................... 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI .............................. 54 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank - Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................ 54 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn đến năm 2020 ................................................................................ 54 3.1.2. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ....................................................................................................... 55 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................................... 55 3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................. 66 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ............................... 66 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................... 68 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .. ............................................................................................................................. 71 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 77 PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 78 SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  9. ix PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................... 80 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng CB QHKH Cán bộ quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng CK Chứng khoán DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước HĐV Huy động vốn IPCAS kế toán khách hàng KH Khách hàng LS Lãi suất NH Ngân Hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương QĐ Quyết định RRTD Rủi ro tín dụng SX-KD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TT Thông Tư VN Việt Nam VNĐ Việt Nam đồng SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  10. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor ................................ 11 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cơ bản .......................................... 13 Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 22 Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn năm 2011-2013 ..................................................................................................... 23 Bảng 2.3: Tình hình tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ cấp tín dụng trên vốn huy động ở Agribank Đông Sài Gòn ............................................................................ 25 Bảng 2.4: Phân tích dư nợ theo thời hạn vay của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn năm 2011-2013 . ........................................................................................... 28 Bảng 2.5: Dư nợ Agribank Đông Sài Gòn theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 2011-2013 ..................................................................................................... 29 Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng theo khách hàng Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn 2011- 2013 ................................................................................................... 31 Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2011-2013 ....................................... 32 Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu của Agribank Đông Sài Gòn ................... 32 Bảng 2.9: Phân loại nợ của ngân hàng Agribank giai đoạn 2011 – 2013................ 32 Bảng 2.10. Quy định phân cấp quyết định tín dụng cho Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn- năm 2014. ..................................................................................... 36 Bảng 2.11: Phân loại nợ theo Hệ thống xếp hạng tín dung nội bộ của Agribank ............................................................................................................... 39 Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2011-2013 ................................................................................ 42 Bảng 3.1 Thang điểm và đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp,khách hàng hộ kinh doanh và hộ gia đình theo tư vấn của Công ty kiểm toán quốc tế Ernst&Young .................................................................................................... 62 SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  11. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức của NH Agribank – Chi nhánh Đông Sài Gòn ........... 18 Biểu đồ 2.1 : Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 23 Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh ................................................ 24 Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo loại tiền của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn năm 2011 – 2013. ......................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.4: Dư nợ phân theo thời hạn vay của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn 2011-2013. ................................................................................................... 28 Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn và nợ xấu của chi nhánh ................................................ 32 SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quản trị ngân hàng thương mại, quản trị rủi ro là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu. Và trong hoạt động ngân hàng, tín dụng là nghiệp vụ phức tạp và khó bậc nhất so với các nghiệp vụ khác vì nó vốn chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng một khi xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh cũng như sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, xa hơn là tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007-2010 thời gian qua với sự sụp đổ của một loạt NH Mỹ có nguyên nhân từ rủi ro tín dụng. Trong môi trường hoạt động đầy rủi ro này, hoạt động tín dụng của nhiều ngân hàng thương mại tại TPHCM cũng như cả nước có nợ xấu tăng cao nên gặp khó khăn về thanh khoản do sử dụng nhiều vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn và đặc biệt khi nguồn vốn ngắn hạn không còn dồi dào nữa sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán tạm thời.Tín dụng cũng là hoạt động chính và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các NH thương mại Việt nam nói chung và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn nói riêng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, sự phụ lẫn nhau giữa các nền kinh tế, giữa các ngành nghề và sự canh tranh gay gắt là tất yếu thì mức độ phức tạp và rủi ro của hoạt động tín dụng càng tăng cao. Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng luôn giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản trị rủi ro của các NH thương mại Việt nam, được các nhà quản trị NH quan tâm hàng đầu. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Đông Sài Gòn, nhận thấy rằng còn nhiều vấn đề tồn tại trong công tác hạn chế rủi ro, trong đó nổi cộm là vấn đề rủi ro khi cấp tín dụng nên em đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Đông Sài Gòn”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Đông Sài Gòn. SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  13. 2 Phạm vi nghiên cứu: do tính đa dạng và phức tạp của hoạt động tín dụng ngân hàng, trong luận văn chỉ nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Đông Sài Gòn, số liệu thu được thu thập cho việc nghiên cứu từ năm 2011 đến 2013. 3. Mục đích nghiên cứu Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có nhiều rủi ro như : rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng , rủi ro tác nghiệp, rủi ro pháp lý , rủi ro quy định và rủi ro danh tiếng. Trong các rủi ro này thì rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất . Vì vậy nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Đông Sài Gòn nhằm mục đích : làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại, từ đó tìm ra các nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng và những mặt hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian qua của ngân hàng. Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng thực tiễn trong Ngân hàng Agribank. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp: chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp từ các dữ liệu thứ cấp để phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NH Agribank –Chi nhánh Đông Sài Gòn. Nguồn dữ liêu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo của NHNN, NH Agribank- Chi nhánh Đông Sài Gòn, số liệu thống kê báo cáo của tổng cục thống kê, số liệu trên web, các báo cáo tình hình kinh tế xã hội, các đề tài liên quan; sách báo, tạp chí chuyên ngành. Phương pháp tư duy logic: đi từ lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu. 5. Kết cấu của ĐA/KLTN gồm 3 chương Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng Chương 2 : Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Agribank – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Chương 3 : Một số giải pháp để quản trị tốt rủi ro tín dụng tại NH Agribank– Chi nhánh Đông Sài Gòn SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  14. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (NH và các định chế tài chính khác) và bên vay (cá nhân, DN và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Bản chất tín dụng − Quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn. − Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên sự tin tưởng và hoàn trả. − Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác, người đi vay phải trả thêm phần lợi tức. 1.1.3. Phân loại tín dụng − Căn cứ theo mục đích: cho vay bất động sản; cho vay công nghiệp và thương mại; cho vay nông nghiệp; cho vay các định chế tài chính; cho vay cá nhân; cho thuê tài chính. − Căn cứ theo thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn; cho vay trung hạn; cho vay dài hạn. − Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH: cho vay không bảo đảm; cho vay có bảo đảm. − Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: cho vay trực tiếp; cho vay gián tiếp: theo các loại sau: chiết khấu thương mại; mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; nghiệp vụ bao thanh tóan (nghiệp vụ factoring); bảo lãnh . 1.2. Rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD ( gọi tắt là QĐ 493 ) : “Rủi ro tín dụng là SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  15. 4 khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. − Loại rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. − Khả năng xảy ra tổn thất khi người đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng. − Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết (Theo Điều 2, Quyết dịnh 493) − Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng (Banking risk). 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có cách phân loại RRTD phù hợp: − Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì RRTD được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. − Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành các loại sau: Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lực chọn: Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa tốt: phân tích đánh khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở. Phân tích lựa chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa. Lựa chọn phương án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến tủi ro… + Rủi ro đảm bảo: là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản. Điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặc chẽ, rõ ràng. Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể. SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  16. 5 Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập. Tỷ lệ đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục tín dụng: là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của NH. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa mang tính khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động. + Rủi ro tập trung: rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng NH là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước, liên quan đến toàn bộ hoạt động kinh tế. Nên khi NH gặp rủi ro, sẽ ảnh hưởng không chỉ đến bản thân NH đó mà còn ảnh hưởng dây chuyền đến hệ thống NH và gây ra những hậu quả vô cùng tai hại đến nền kinh tế quốc gia, nghiêm trọng hơn là tác động đến nền kinh tế toàn cầu. 1.2.3.1. Thiệt hại đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí ngân hàng tăng lên so với dự kiến. Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi , thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh toán. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sứ cạnh tranh giảm SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  17. 6 không những trong thị trường nội địa mà lan rộng ra cả nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vựa phá sản, nếu không có biện pháp xử lý khắc phục kịp thời. 1.2.3.2. Thiệt hại đến nền kinh tế xã hội Đối với nền kinh tế- xã hội : NH là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn nhàn rỗi để cho vay lại, nên khi có RRTD xảy ra thì chẳng những NH bị thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Mặc khác, khi một NH gặp phải RRTD đến một mức độ nào đó sẽ có tác động dây chuyền và làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống NH. Khi uy tín của NH giảm sút, hệ thống NH không còn khả năng thực hiện chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của DN. Hơn nữa, sự đổ vỡ của NH sẽ ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định… 1.2.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng Để nghiên cứu rủi ro tín dụng, cần phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến rủi ro. các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. 1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía KH − Nhân cách, đạo đức của KH: đây cũng là nguyên nhân quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho NH như KH cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn NH hoặc khách hàng có khả năng trả nợ nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ. − KH không đủ năng lực : nguời vay không có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý; sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả; kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được; quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh toán. 1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía NH − Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một DN hoặc một ngành kinh tế nào đó. − Chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá chưa hợp lý. − Cạnh tranh của các NH mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn các NH khác dẫn đến tăng trưởng tín dụng nóng, thiếu chọn lọc khoản vay SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  18. 7 − Quy trình tín dụng chưa hợp lý. Công tác kiểm tra, giám sát khoản vay chưa chặt chẽ. − Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay; cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh. − Cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ nghiệp vụ: định giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá; dễ chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ; thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay không hợp lý; phương tiện cho vay chưa được cơ cấu hợp lý: số lượng vốn vay thừa hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích, kỳ hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu được của KH hoặc dòng đời dự án, thời hạn rút vốn... − Rủi ro công nghệ: hầu hết các hoạt động ngân đều áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại. Do đó, rủi ro công nghệ là tất yếu. Rủi ro tín dụng có liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có thể phát sinh bất cứ lúc nào khi hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc khi hệ thống hỗ trợ bên trong ngừng hoạt động hoặc khi có sự tấn công từ bên ngoài ( như lấy cắp thông tin thẻ tín dụng... ). 1.2.4.3. Các nguyên nhân từ môi trường bên ngoài − Sự biến động của môi trường kinh tế, chính trị xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của KH nên cho dù có thiện chí đến mấy nhưng DN cũng không thể trả nợ NH. Những biến động của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của DN như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh; tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn; khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường; sự thay đổi môi trường pháp lý, chính sách kinh tế của nhà nước … − Sự biến động của môi truờng kinh tế tác động lên tài sản bảo đảm ví dụ như sự biến động giá cả làm cho NH gặp rủi ro khi xử lý tài sản bảo đảm. − Hệ thống thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu: thông tin cung cấp cho hệ thống NH chưa đầy đủ và cập nhât kịp thời giúp NH có cơ sở thực hiện các quyết định cho vay và quản lý dư nợ. SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  19. 8 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Khi rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh sẽ kéo theo nó những ảnh hưởng và hậu quả không dễ dàng khắc phục, với rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng vậy. Chính vì thế, quản trị rủi ro được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính – ngân hàng, bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động. Mặt khác, nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Vậy quản trị rủi ro là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp, phương pháp quản trị có quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.Đó là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, tuy nhiên đó cũng là công việc rất khó khăn và phức tạp. Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được thông qua các chính sách, biện pháp quản lý, giám sát hoạt động tín dụng hiệu quả, khoa học. 1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong giai đoạn hội nhập của nền kinh tế quốc tế, những rủi ro trong sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế thị trường trực tiếp hay gián tiếp tác động đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là huy động vốn và cho vay nên bao gồm nhiều loại rủi ro. Do đó ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận được. Hiệu quả kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng đến từ các yếu tố khách quan và chủ quan nên không thể tránh khỏi rủi ro. Vì vậy các NHTM được phép và cần phải trích lập quỹ bù đắp rủi ro hạch toán vào chi phí. Quy mô của quỹ bù đắp này căn cứ vào mức độ và khả năng rủi ro. Vậy, hiệu quả kinh doanh của NHTM tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Quản lý rủi ro tín dụng tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của các NHTM. Vì vậy, việc nhà quản trị được trang bị kiến thức về SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
  20. 9 quản trị rủi ro tín dụng, ngân hàng có đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, bộ máy kiểm soát hiệu quả là điều kiện cần thiết để phòng ngừa, hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Quản trị rủi ro tín dụng được xem là một nghiệp vụ chủ đạo, là thước đo năng lực của NHTM. 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 1.3.3.1. Nhận diện rủi ro Có nhiều phương pháp nhận biết rủi ro như: phương pháp dựa vào mục tiêu ( bất kỳ những gì cản trở việc thực hiện mục tiêu được coi là rủi ro ); phương pháp đưa ra tình huống ( đặt giả thiết nếu một việc xảy ra thì sẽ như thế nào ? ); phương pháp dựa vào kinh nghiệm, tiền lệ; phương pháp hỗn hợp (kết hợp các phương pháp trên ) Một số dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có vấn đề: Nhu cầu vay vốn tăng cao so với doanh thu, vòng quay vốn chậm. − DN sử dụng vốn sai mục đích. − Thay đổi cơ cấu quản trị, ban lãnh đạo DN. − Sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho ngày càng tăng. − Các khoản phải thu lớn, xuất hiện những khoản thu khó đòi. − Báo cáo tài chính không rõ ràng minh bạch, có nhiều báo cáo tài chính khác nhau. − Có những thông tin xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN − Thường xuyên gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ . − Ban lãnh đạo DN luôn lảng tránh hoặc trì hoãn trong việc thực hiện các yêu cầu của NH . 1.3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng Trong công tác quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH, từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có nhiều mô hình để đo lường rủi ro tín dụng gồm cả định tính và định lượng, đánh giá KH và đánh giá tổng thể rủi ro của hoạt động tín dụng một NH. Sau đây là một số mô hình phổ biến v Mô hình định tính: 6C Mô hình này là xem xét liệu KH vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Mô hình này được dùng trong thẩm định KH trước khi cho vay. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau: SVTT PHẠM THỊ HỒNG GVHD TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
nguon tai.lieu . vn