- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của công tác quản trị nguồn nhân lực đến sự hài lòng của nhân viên tại Khách sạn Century Riverside Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN
TẠI KHÁCH SẠN CENTURY RIVERSIDE HUẾ
HỒ THỊ THẢO NGUYÊN
NIÊN KHÓA: 2017-2021
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN
TẠI KHÁCH SẠN CENTURY RIVERSIDE HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hồ Thị Thảo Nguyên ThS. Trần Hoàng
Lớp: K51 Quản Trị Nhân Lực
Niên khóa: 2017-2021
Huế, tháng 01 năm 2021
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Đại học Huế trong suốt khóa học đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Th.S Trần Hoàng đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc – Khách sạn Century Riverside Huế, các
anh chị bộ phận Hành chính - Nhân sự đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội học tập và
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và nắm bắt tình hình thực tế tại
khách sạn.
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn, mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng đề tài này cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong
quý công ty, quý thầy, cô giáo và tất cả các bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả
Hồ Thị Thảo Nguyên
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên i
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..........................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu........................................................................ 4
4.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 5
4.3. Mẫu điều tra và phương pháp chọn mẫu.......................................................... 5
4.4. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu và phân tích số liệu ................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ SỰ
HÀI LÒNG.....................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ..................................................................7
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực .......................................................8
1.1.3. Các chức năng cơ bản của Quản trị nguồn nhân lực .............................................8
1.1.4. Nội dung cơ bản của quản trị nguồn nhân lực.....................................................10
1.1.5. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh khách sạn ....................................................18
1.1.6. Sự hài lòng...........................................................................................................21
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên ii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
1.1.7. Các học thuyết liên quan đến sự hài lòng trong công việc..................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 25
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................25
1.2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...............................................................................26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HUẾ-KHÁCH SẠN CENTURY RIVERSIDE
HUẾ...............................................................................................................................28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Huế - Khách sạn Century
Riverside Huế. ...............................................................................................................28
2.1.1 Thông tin chung....................................................................................................28
2.1.2 Vị trí......................................................................................................................29
2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................29
2.1.4 Chức năng, ngành nghề kinh doanh .....................................................................30
2.1.5 Những đặc điểm chính..........................................................................................31
2.1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy .........................................................................................32
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Century Riverside Huế ...............34
2.2.1. Khái quát một số dịch vụ của khách sạn Century Riverside Huế .......................34
2.2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn........................................................36
2.2.3. Tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2018-202038
2.2.4. Tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2018 – 2020..............40
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn .....................................................42
2.3. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Century Riverside
Huế ..........................................................................................................................42
2.4. Đánh giá ảnh hưởng hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến sự hài lòng của nhân
viên tại khách sạn Century Riverside Huế ....................................................................46
2.4.1. Thống kê mô tả ....................................................................................................47
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy cronbach’s Alpha ..............................................................49
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................51
2.4.4. Phân tích tương quan ...........................................................................................55
2.4.5. Phân tích hồi quy .................................................................................................56
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên iii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN
VIÊN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH
SẠN CENTURY RIVERSIDE HUẾ. ........................................................................62
3.1. Định hướng .............................................................................................................62
3.2. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của nhân viên về hoạt động quản trị nguồn
nhân lực tại khách sạn Century Riverside Huế .............................................................63
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lương, thưởng và đãi ngộ .......................63
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng ..............................................65
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đánh giá kết quả công việc của nhân viên66
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển ...............................67
3.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bố trí và sử dụng nhân viên ....................69
3.2.6. Giải pháp cải thiện môi trường và điều kiện làm việc ........................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72
2.1 Đối với cơ quan, chính quyền thành phố Huế ................................................. 72
2.2. Đối với khách sạn Century Riverside Huế...................................................... 72
3. Hạn chế của đề tài......................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .........................................................................................74
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên iv
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải
NNL : Nguồn nhân lực
QTNNL : Quản trị nguồn nhân lực
CBNV : Cán bộ nhân viên
NLĐ : Người lao động
SLĐ : Sức lao động
HLNV : Hài lòng của nhân viên
DKLV : Môi trường và điều kiện làm việc
CTTD : Công tác tuyển dụng
SDNV : Sử dụng nhân viên
KQTH : Đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên
CLS : Chính sách lương, thưởng, đãi ngộ
NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên v
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê phòng ở tại khách sạn giai đoạn 2018 – 2020 ..............................34
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Century Riverside Huế giai
đoạn 2018 – 2020 ..........................................................................................................36
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của khách sạn Century Riverside Huế giai đoạn 2018-
2020 ...............................................................................................................................38
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của khách sạn Century Riverside Huế giai đoạn 2018 –
2020 ...............................................................................................................................40
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Century Riverside Huế giai
đoạn 2018 - 2020 ...........................................................................................................42
Bảng 2.6: Tình hình lao động của khách sạn Century Riverside Huế giai đoạn 2018 -
2020 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.7: Thông kê mô tả .............................................................................................47
Bảng 2.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha........................50
Bảng 2.9: Kết quả KMO của biến độc lập.....................................................................52
Bảng 2.10: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ....................................53
Bảng 2.11: Kết quả KMO của biến phụ thuộc ..............................................................54
Bảng 2.12: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc ................................54
Bảng 2.13: Ma trận tương quan tuyến tính Pearson ......................................................55
Bảng 2.14: Mô hình tóm tắt...........................................................................................57
Bảng 2.15: Phân tích phương sai ANOVA ...................................................................57
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................58
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên vi
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................................4
Hình 1.2: Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow.................................23
Hình 1.3: Mô hình kỳ vọng của của Victor Vroom (1964) ...........................................24
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................27
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý khách sạn Century ........................................32
Biểu đồ 1: Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn ............................................................60
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên vii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nguồn nhân lực được biết đến là một phần không thể thiếu của mỗi
doanh nghiệp. Đây là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến thành bại của một doanh
nghiệp hay một tổ chức. Đặc biệt là trong một nền kinh tế không ngừng phát triển và
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nếu không xây dựng, duy trì và phát triển được
nguồn nhân lực thì doanh nghiệp đó khó mà tồn tại được. Trước tình hình đó đã đặt ra
cho các Doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức của một nền
kinh tế thị trường đầy khó khăn. Trong môi trường kinh doanh này đòi hỏi doanh
nghiệp phải năng động, linh hoạt hơn trên tất cả mọi phương diện từ sản xuất,
marketing, đến quản trị nguồn nhân lực.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lực con người trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, các nhà quản trị phải làm sao để hoàn thiện ngay từ đầu nguồn lực
con người, vấn đề quản trị nhân sự, tuyển dụng và bố trí nhân sự đúng chức năng cùng
với việc xây dựng cơ cấu một cách vững chắc và hợp lý, song song với việc ngày càng
hiện đại hóa công nghệ là việc tăng cường các chính sách lao động cho nhân viên,
nâng cao tay nghề cho nhân viên, khuyến khích nhân viên lao động làm việc có hiệu
quả bằng các biện pháp kích thích tinh thần và vật chất. Nếu chính sách nhân sự trong
một tổ chức được bảo đảm thì chính sách đó là một động lực giúp cho tổ chức hoạt
động hiệu quả, kích thích lòng yêu nghề và sự tìm tòi sáng tạo trong mỗi nhân viên.
Nhưng điều này không phải là dễ dàng làm được vì với đời sống như hiện nay thì
người lao động không chỉ làm việc để thỏa mãn nhu cầu cơ bản như: ăn, mặc, nhà
cửa… mà họ còn quan tâm đến những lợi ích khác như: nhu cầu xã hội, nhu cầu được
tôn trọng, nhu cầu tự khẳng định.
Ngoài ra trên phương diện xã hội, do những thành tựu của các cơ sở an ninh xã
hội, các dịch vụ y tế và các biện pháp an toàn bảo hiểm tại nơi làm việc cũng như mức
sống của mọi người càng ngày được nâng cao hơn. Người lao động quan tâm đến cuộc
sống riêng tư, đến gia đình hơn là số phận công ty.
Sự thỏa mãn nhu cầu này là khác nhau giữa mỗi người trong những hoàn cảnh
khác nhau. Vì vậy, các nhà quản lý phải biết cách tạo động lực làm việc cho lực lượng
lao động của mình để họ thỏa mãn những nhu cầu của họ. Việc làm này có ý nghĩa
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
quan trọng trong công tác quản lý vì một khi nhu cầu xuất hiện mà không được đáp
ứng kịp thời trong điều kiện hiện tại, thì đến một lúc nào đó đến đỉnh điểm nếu nhu
cầu vẫn chưa được đáp ứng sự bất mãn xuất hiện và khi sự bất mãn lên tới đỉnh điểm
nào đó thì người lao động phải từ bỏ công việc hiện tại của mình để tìm cách đáp ứng
nhu cầu ở một công việc khác, hoặc ở nơi khác. Vì vậy trong các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp về lĩnh vực dịch vụ nói riêng thì việc không giữ được các
cán bộ, nhân viên giỏi là một điều khó tránh khỏi vì không phải doanh nghiệp nào
cũng có thể thành công trong việc áp dụng các phương pháp trong quản trị nguồn nhân
lực vào thực tế trong doanh nghiệp mình. Khách sạn Century Riverside Huế cũng thế,
là một khách sạn 4 sao nổi tiếng ở cố đô Huế với quy mô lớn, dịch vụ đa dạng thu hút
hàng chục nghìn lượt khách đến lưu trú mỗi năm. Để có được vị thế và sự phát triển
như hôm nay thì công tác quản trị nguồn nhân lực đóng một vai trò hết sức to lớn. Để
hạn chế tình trạng này thì việc quan tâm tới công tác quản trị nhân lực và đặc biệt là
làm tăng mức độ hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng.
Và để có thể tìm hiểu rõ hơn về hiệu quả của công tác quản trị nguồn nhân lực cũng
như đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên tại khách sạn
Century Riverside Huế nên tôi quyết định chọn đề tài: “Ảnh hưởng của công tác
quản trị nguồn nhân lực đến sự hài lòng của nhân viên tại Khách sạn Century
Riverside Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tác động của các yếu tố thuộc công tác quản trị nguồn nhân lực ảnh
hưởng đến sự hài lòng của nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế. Trên cơ sở đó
đề xuất một số giải pháp quản trị nhằm hoàn thiện QTNNL và nâng cao sự hài lòng
của người lao động tại công ty.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến quản trị nguồn nhân
lực, khách sạn và sự hài lòng.
+ Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố thuộc thực tiễn QTNNL ảnh hưởng đến
sự hài lòng trong công việc của nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
+ Xem xét sự khác biệt theo giới tính, chức vụ, độ tuổi, thâm niên, trình độ học vấn
đối với sự hài lòng trong công việc của nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế.
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác QTNNL tại khách sạn ở hiện
tại và trong tương lai cũng là nhằm tăng mức độ hài lòng của nhân viên về công tác
quản trị nguồn nhân lực.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế đánh giá như thế nào về ảnh
hưởng QTNNL đến sự hài lòng trong công việc tại đơn vị?
Mức độ tác động của các yếu tố thực tiễn QTNNL ảnh hưởng đến sự hài lòng
trong công việc của nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế đánh giá như thế nào?
Những giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực cũng
như để nâng cao sự hài lòng của nhân viên Khách sạn Century Riverside Huế?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Sự ảnh hưởng của công tác quản trị nguồn nhân lực đến
sự hài lòng của nhân viên tại Khách sạn Century Riverside Huế.
Địa chỉ: 45 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
+ Đối tượng khảo sát: Là nhân viên đang làm việc tại Khách sạn Century Riverside
Huế. Nghiên cứu phỏng vấn đội ngũ nhân viên bao gồm Trưởng phòng, Phó phòng và nhân
viên, đây là những người trực tiếp thực hiện công việc kinh doanh tại đơn vị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Khách sạn Century Riverside Huế.
- Phạm vi thời gian:
+Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ 2018 - 2020.
+Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2020
đến tháng 01 năm 2021.
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung vào phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của QTNNL đến sự hài lòng nhân viên tại Khách sạn Century Riverside Huế.
Đồng thời đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện chất lượng QTNNL và nâng cao
sự hài lòng của nhân viên đối với khách sạn.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu
Các bước cụ thể trong quá trình thực hiện đề tài được tóm tắt về hệ thống hóa ở
sơ đồ 1 dưới đây:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định nội dung nghiên cứu và
nguồn thông tin cần thu thập
Thông tin thứ cấp Thông tin sơ cấp
Thu thập dữ liệu Xác định phương pháp thu
thập và mĐánh giá kết quả
Xử lí và phân tích Xác định mẫu, chọn mẫu,
phân tích mẫu
Thu thập dữ liệu
Xử lý và phân tích
Tổng hợp kết quả
Đánh giá và đề xuất giải pháp
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu:
Đối với số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo về tình hình hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Century Riverside Huế. Ngoài ra, các
số liệu liên quan đến tình hình tổng quan được thu thập từ các sách báo, tạp chí chuyên
ngành liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các website về du lịch.
Đối số liệu sơ cấp: Công tác điều tra mẫu được tiến hành điều tra, phỏng vấn
cán bộ nhân viên đang làm việc tại khách sạn Century Riverside Huế trong tháng 11-
12/2020. Sau khi điều tra, các số liệu đã được tổng hợp và thống kê về một số đặc
điểm của cán bộ nhân viên như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, … Những số liệu
thống kê này sẽ phần nào làm rõ thêm thông tin của mẫu điều tra.
4.3. Mẫu điều tra và phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu:
Số liệu điều tra chọn mẫu: Mẫu điều tra được lấy sao cho phù hợp với mục đích
nghiên cứu. Vì số lượng lao động tại thời điểm tiến hành nghiên cứu (tháng 12/2020) có
121 lao động chính thức, số lượng lao động tại khách sạn không quá lớn nên sẽ tiến
hành điều tra toàn bộ người lao động, số mẫu điều tra đại diện cho tổng thể lao động của
khách sạn (121 người/121 phiếu khảo sát).
Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến
của người lao động trong khách sạn. Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 (1:
Hoàn toàn không hài lòng, 2: Không hài lòng, 3: Trung lập, 4: Hài lòng, 5: Hoàn toàn
hài lòng).
Phiếu điều tra gồm:
Phần mở đầu: Lời cam đoan về mục đích sử dụng và sự an toàn về thông tin
điều tra
Phần tiếp theo: Thông tin chung
Phần cuối cùng: Nội dung điều tra
4.4. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu và phân tích số liệu
Kết quả điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích theo các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp được sử dụng nhằm
tổng hợp lý thuyết, các nghiên cứu trước đây để hình thành cơ sở lý luận cho quá trình
phân tích thực tế của đề tài.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
Phương pháp thống kê mô tả
Dùng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định thang đo
Phân tích nhân tố khám phá EFA để rút gọn các biến quan sát và xác định lại
các nhóm trong mô hình nghiên cứu
Phân tích tương quan hồi quy tuyến tính để xác định các nhân tố thực sự có tác
động đến mức độ hài lòng của CBNV đối với công tác quản lý nguồn nhân lực.
Kiểm định giả thuyết về trung bình của một tổng thể bằng kiểm định One
Sample T – Test.
Tất cả các phân tích trên đều được hỗ trợ trên phần mềm SPSS phiên bản 22.0.
5. Kết cấu đề tài
Khóa luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và sự hài lòng
Chương 2: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến sự hài
lòng của nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Huế - Khách sạn Century
Riverside Huế.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với hoạt
động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Century Riverside Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
VÀ SỰ HÀI LÒNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Ngày nay, vấn đề quản trị con người trong các tổ chức doanh nghiệp không còn
đơn thuần chỉ là vấn đề quản trị hành chính nhân viên. Tầm quan trọng của việc phối
hợp các chính sách và thực tiễn quản trị nhân sự được nhấn mạnh. Nhiệm vụ quản trị
con người là nhiệm vụ của tất cả các quản trị gia, không còn đơn thuần của trưởng
phòng nhân sự hay tổ chức cán bộ như trước đây. Việc cần thiết phải đặt đúng người
cho đúng việc là phương tiện quan trọng nhằm phối hợp thực tiễn quản trị con người
với mục tiêu phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Thuật ngữ Quản trị nguồn nhân lực
được dần dần thay thế cho Quản trị nhân sự, với quan điểm chủ đạo là: con người
không còn đơn thuần chỉ là một yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nữa mà là
một nguồn tài sản quý báu của tổ chức, doanh nghiệp.
Nhân lực được hiểu là nguồn nhân lực của mỗi con người bao gồm thể lực và trí
lực. Nguồn nhân lực trong tổ chức bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt
động nào với bất cứ vai trò nào trong tổ chức. Trong quá trình hoạt động của tổ chức
nhân lực bao gồm hai mảng: một mảng bao gồm thể lực của con người gồm mức sống,
thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, y tế … đó chính là tình trạng sức
khỏe của con người. Ngoài ra nguồn lực của con người được gọi là trí lực, nó bao gồm
tài năng, niềm tin, cũng như quan điểm, nhân cách … của con người.
Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực có nhiều ý kiến phát biểu khác nhau, như
Giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là nghệ thuật chọn lựa những
nhân viên mới và sử dụng những nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng công
việc của mỗi người đều đạt tới mức tối đa có thể.”
Còn Giáo sư người Mỹ Dimock: “Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ những biện
pháp và thủ tục áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường
hợp xảy ra có liên quan đến một loại công việc nào đó”.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
Nói chung, chúng ta có thể hiểu QTNNL là tất cả những hoạt động của một tổ
chức, doanh nghiệp nhằm thu hút, đào tạo, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, giữ
gìn và bảo toàn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc cả về số lượng
lẫn chất lượng.
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực
Nghiên cứu Quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích,
kết quả thông qua người khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây
dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác, … tuy nhiên nhà
quản trị đó có thể vẫn thất bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoặc
không biết cách khuyến khích nhân viên làm việc.
Nghiên cứu Quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu
của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê
với công việc, tránh được các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên, biết cách
phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của các cá nhân, nâng cao hiệu
quả của tổ chức và dần dần có thể đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận
hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Các chức năng cơ bản của Quản trị nguồn nhân lực
1.1.3.1. Chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng đến vấn đề đảm bảo số lượng nhân viên với các
phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển được đúng người
cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp cần căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và
thực trạng sử dụng lao động trong doanh nghiệp nhằm xác định công việc nào cần
tuyển thêm lao động và tuyển thêm nhiều. Thực hiện phân tích công việc sẽ cho biết
doanh nghiệp cần tuyển thêm bao nhiêu lao động và yêu cầu với họ ra sao.
Nhóm chức năng này thường có các hoạt động: Hoạch định và dự báo nguồn
nhân lực; phân tích, thiết kế công việc; tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí nhân lực; thu
nhập, lưu giữ và xử lí các thông tin về NNL của doanh nghiệp
1.1.3.2. Chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này trú trọng đến các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của
nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ cần
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
thiết để hoàn thành tốt công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển
được tối đa năng lực cá nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hướng nghiệp
và đào tạo cho nhân viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên, giúp
nhân viên làm quen với công việc và hội nhập vào doanh nghiệp. Đồng thời, doanh
nghiệp lập các kế hoạch, thực hiện đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu
cầu sản xuất kinh doanh hay quy trình công nghệ xã hội.
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động như: Hướng
nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho công nhân; bồi dưỡng, nâng cao
tay nghề và cập nhập kiến thức quản lý, kỹ năng công nghệ cho cán bộ quản lý và cán
bộ chuyên môn nghiệp vụ.
1.1.3.3. Chức năng duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ hơn là
kích thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp
trong doanh nghiệp.
Chức năng kích thích động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt động
nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say, tận
tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành tốt công việc với chất lượng cao. Chức năng
khuyến khích, động viên có các hoạt động quan trọng như: xây dựng và quản lý hệ
thống thù lao lao động; thiết lập và áp dụng các chính sách phúc lợi, phụ cấp, thăng
tiến, khen thưởng, kỷ luật; đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên.
Chức năng duy trì, phát triển các mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp liên
quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện môi trường làm việc và các mối quan hệ làm
việc trong công việc như: ký kết hợp đồng lao động, thỏa ước lao động; giải quyết các
tranh chấp, bất bình trong lao động; cải tiến môi trường, điều kiện làm việc; chăm sóc
y tế, bảo hiểm và an toàn lao động. Thực hiện tốt chức năng quan hệ lao động và giúp
cho doanh nghiệp tạo ra bầu không khí tâm lý tập thể và các giá trị truyền thống tốt
đẹp, vừa làm cho NLĐ được thỏa mãn với công việc tại doanh nghiệp.
Chức năng duy trì, phát triển sự gắn bó chặt chẽ, tình cảm tốt đẹp trong doanh
nghiệp liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện môi trường và những mối quan
hệ trong công việc, như: ký kết hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể; giải quyết các
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
tranh chấp; cải thiện môi trường, điều kiện làm việc; chăm sóc y tế, bảo hiểm và an
toàn lao động. Để có thể duy trì và phát huy tài năng của người lao động, các nhà quản
trị phải thực hiện đồng bộ nhiều chính sách, sử dụng nhiều công cụ, như: thù lao lao
động, những yếu tố phi tài chính …
1.1.4. Nội dung cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
1.1.4.1. Hoạch định nguồn nhân lực.
Hoạch định NNL là nội dung đầu tiên đối với một doanh nghiệp cụ thể, nhằm
phác thảo kế hoạch tổng thể về nhu cầu nhân lực đối với một doanh nghiệp trong
tương lai.
Hoạch định NNL không chỉ đơn thuần là việc dự báo và tuyển đủ số lượng nhân
viên cần thiết cho khách sạn. Hoạch định nguồn nhân lực thực chất là quá trình nghiên
cứu, xác định nhu cầu NNL, đưa ra các chính sách và thực hiện chương trình, hoạt động
đảm bảo cho khách sạn có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để
thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Công tác này bao gồm:
Xác định nhu cầu lao động (tăng hay giảm) trong từng thời kỳ kinh doanh.
Trong đó cần dự kiến cả nhu cầu về chức danh, chất lượng, chế độ đãi ngộ, mức độ
trách nhiệm.
Đề ra chính sách và kế hoạch đáp ứng nhu cầu lao động đã dự kiến. Chú ý xác
định nguồn cung ứng nhân lực và khả năng thuyên chuyển nhân lực khi cần thiết.
Xây dựng các biện pháp nhằm khắc phục tình trạng thừa hoặc thiếu lao động
xảy ra.
Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn mang tính thời vụ rõ rệt, bởi
vậy nhu cầu cần sử dụng lao động cũng co giãn theo nên công tác hoạch định NNL
đóng vai trò quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, tạo cho
khách cảm giác luôn được phục vụ tốt ở mọi lúc, mọi thời điểm là như nhau thậm chí
ngày một tốt hơn.
1.1.4.2. Phân tích công việc và thiết kế công việc
Phân tích công việc là quá trình thu nhập các tư liệu và đánh giá một các có hệ
thống các thông tin quan trọng có liên quan đến công việc cụ thể trong tổ chức nhằm
làm rõ bản chất của từng công việc.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
Nội dung của việc nghiên cứu công việc là để làm rõ: Ở từng công việc cụ thể
NLĐ có những nhiệm vụ, trách nhiệm gì; họ thực hiện những hoạt động nào, tạo sao
phải thực hiện và thực hiện như thế nào; những máy móc, công cụ nào được sử dụng;
những mối quan hệ nào được thực hiện; các điều kiện làm việc cụ thể cùng những yêu
cầu về kiến thức, kỹ năng và các khả năng mà NLĐ cần phải có để thực hiện công việc.
Phân tích công việc có ý nghĩa quan trọng bởi vì nhờ có phân tích công việc mà
người quản trị xác định được các kỳ vọng của mình đối với NLĐ và làm cho họ hiểu
được các kỳ vọng đó; và nhờ đó, NLĐ cũng hiểu được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách
nhiệm của mình trong công việc. Đồng thời phân tích công việc cũng là điều kiện để
có thể thực hiện các hoạt động của QTNNL đúng đắn và có hiệu quả thông qua việc
giúp cho người quản trị có thể đưa ra được các quyết định nhân sự như tuyển dụng, đề
bạt, thù lao lao động … Dựa trên các tiêu thức có liên quan đến công việc chứ không
phải dựa trên những tiêu chuẩn mơ hồ và mang tính chủ quan.
Kết quả của phân tích công việc thường được hệ thống hóa và trình bày dưới
dạng các bản mô tả công việc, bản yêu cầu của công việc đối với người thực hiện và
bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
Bản mô tả công việc là một bản viết giải thích về nhiệm vụ, trách nhiệm, điều
kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể.
Bản yêu cầu công việc với người thực hiện là bản liệt kê các đòi hỏi của công
việc với người thực hiện về các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần phải có; trình độ
giáo dục và đào tạo cần thiết; các đặc trưng về tinh thần và thể lực; và các yêu cầu cụ
thể khác.
Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu phản ứng các yêu cầu
về số lượng và chất lượng của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản
mô tả công việc.
Các thông tin trong bản mô tả công việc, bản yêu cầu công việc và kể cả tiêu
chuẩn thực hiện công việc được sử dụng rất nhiều trong các chức năng QTNNL.
SVTH: Hồ Thị Thảo Nguyên 11
nguon tai.lieu . vn