Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HƠN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH LONG VỸ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : Ths. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Khánh Duy MSSV: 1154010244 Lớp: 11DQM03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HƠN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH LONG VỸ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên hướng dẫn : Ths. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Khánh Duy MSSV: 1154010244 Lớp: 11DQM03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  3. iii LỜI CAM ĐOAN ……………………… Em xin cam đoan! Bài khóa luận tốt nghiệp này là do trong quá trình thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu; thu thập thông tin; tham khảo tài liệu một cách có chọn lọc và từ những kiến thức đã được học mà em viết thành bài khóa luận này. Sinh viên thực hiện Nguyễn Khánh Duy
  4. iv LỜI CẢM ƠN ……………………… Đầu tiên, em xin cám ơn Nhà trường đã tổ chức kì thực tập này, tạo cơ hội để em được trải nghiệm, tiếp cận với thực tế. Từ đó, giúp em có thể kiểm tra lại những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường; đồng thời, rút được thêm nhiều kinh nghiêm hơn cho bản thân. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Thạc sĩ Diệp Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành được chuyên đề này. Cuối cùng, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Long Vỹ đã tạo điều kiện làm việc và giúp đỡ em về những số liệu cần thiết cho bài khóa luận tốt nghiệp.
  5. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  6. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC....................................3 1.1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân lực .........................................3 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ...................................................................3 1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ...............................................3 1.1.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực ...................................................4 1.1.4. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực.......................................................5 1.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực: ...............................................................6 1.2.1. Tuyển mộ ...............................................................................................6 1.2.2. Tuyển chọn nguồn nhân lực.................................................................7 1.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................9 1.2.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực .................................................................9 1.2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực: .........................................................10 1.2.4. Đánh giá năng lực nhân viên .............................................................10 1.2.4.1. Mục đích của việc đánh giá năng lực nhân viên .......................10 1.2.4.2. Lợi ích của việc đánh giá: ............................................................10 1.2.4.3. Trình tự thực hiện đánh giá năng lực nhân viên ......................11 1.2.4.3.1. Xác định các tiêu chuẩn cần đánh giá ...................................11 1.2.4.3.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá...........................................12 1.2.4.3.3. Xác định người đánh giá và huấn luyện thực hiện đánh giá 12 1.2.4.3.4. Thông báo về nội dung và phạm vi đánh giá ........................14 1.2.4.3.5. Thực hiện đánh giá kết quả đã thực hiện và xác định mục tiêu mới cho nhân viên .............................................................................14 1.2.4.4. Các lỗi thường gặp trong quá trình đánh giá năng lực nhân viên 15 1.2.5. Đề bạt thăng tiến .................................................................................15 1.2.6. Đãi ngộ nhân sự...................................................................................16 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực..........................17 1.3.1. Nhân tố môi trường kinh doanh ........................................................17 1.3.2. Nhân tố con người ...............................................................................18 1.3.3. Nhân tố nhà quản trị ..........................................................................18 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH LONG VỸ ..............................................................20
  7. vii 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Long Vỹ.......................................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................20 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ......................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................22 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn từ 2012 – 2014 24 2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn lao động tại Công ty....................25 2.2.1. Thực trạng sử dụng lao động của Công ty .......................................25 2.2.2. Công tác tuyển dụng ...........................................................................27 2.2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty..................................28 2.2.3.1. Nhân tố tác động làm ảnh hưởng đến công tác đào tạo ...........28 2.2.3.2. Một số biện pháp quản lý công tác đào tạo nguồn nhân lực ....29 2.2.3.3. Các hình thức đào tạo ..................................................................30 2.2.4. Công tác đánh giá năng lực nhân viên ..............................................30 2.2.4.1. Mục đích của việc đánh giá năng lực nhân viên .......................30 2.2.4.2. Trình tự thực hiện đánh giá năng lực nhân viên ......................31 2.2.4.2.1. Xác định tiêu chuẩn cần đánh giá..........................................31 2.2.4.2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá...........................................31 2.2.4.2.3. Xác định người đánh giá và huấn luyện thực hiện đánh giá 32 2.2.4.2.4. Thông báo về nội dung và phạm vi đánh giá ........................33 2.2.4.2.5. Thực hiện đánh giá kết quả đã thực hiện và xác định mục tiêu mới cho nhân viên .............................................................................33 2.2.4.3. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác đánh giá .................34 2.2.5. Chính sách đề bạt thăng tiến .............................................................34 2.2.6. Đãi ngộ với người lao động ................................................................34 2.3. Những thành công và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty TNHH Long Vỹ ......................................................36 2.3.1. Những thành công trong công tác quản lý nhân lực tại Công ty ...36 2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nhân lực tại Công ty .........37 2.4. Đánh giá chung .............................................................................................38 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH LONG VỸ ............39 3.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại Công ty 39
  8. viii 3.1.1. Hoàn thiện hơn trong công tác tuyển chọn nguồn nhân lực của công ty nhằm tránh tình trạng thiếu hụt lao động mùa trọng điểm và để có được một đội ngũ nhân viên chất lượng ........................................................39 3.1.2. Xây dựng các chính sách đào tạo cụ thể cho nhân viên ở khắp các khâu làm việc trong công ty nhằm bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động và khắc phục tình trạng số nhân viên giàu kinh nghiệm và giỏi tay nghề chiếm tỷ lệ chưa cao .........................................................................40 3.1.3. Ban lãnh đạo cần xem xét và đưa ra các chính sách cải tiến kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ban quản lý ...................................41 3.1.4. Hoàn thiện trong công tác đánh giá năng lực của ban quản lý và các nhân viên trong công ty để khắc phục tình trạng quản lý hay nhân viên còn thiếu ý thức trách nhiệm trong quá trình làm việc ...............................41 3.1.5. Các biện pháp nhằm cải thiện tiến trình sản xuất kinh doanh trong công ty để tăng khả năng đáp ứng khách hàng và mở rộng thị trường trong tương lai ..................................................................................................42 3.1.6. Các đề xuất cụ thể nhằm phát huy một cách hiệu quả trong chính sách đãi ngộ dành cho các nhân viên làm việc tại công ty ...........................43 3.2. Kiến nghị đối với Công ty ............................................................................44 KẾT LUẬN ..............................................................................................................46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................47
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU VÀ DIỄN GIẢI CHỮ VIẾT TẮT GS. Giáo sư PGS. Phó giáo sư TS. Tiến sĩ Ths. Thạc sĩ Co.,LTD Công ty trách nhiệm hữu hạn TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn P. Phòng Đồng VN Đồng Việt Nam % Phẩn trăm Định hình CN Định hình công nghiệp & Và Test mẫu Kiểm tra và thử mẫu THPT Trung học phổ thông NXB Nhà xuất bản
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2012 – 2014 ................................................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty năm 2014 .................................... 26 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ...................................................... 22
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Một nhà lãnh đạo đã phát biểu rằng: "Ngày hôm qua một Công ty có khả năng tài chính và công nghệ cao là một lợi thế cạnh tranh to lớn nhất. Nhưng ngày hôm nay, một Công ty cống hiến một sản phẩm chất lượng cao mới chỉ là một bước để giành ưu thế cạnh tranh. Có một yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ cho doanh nghiệp trong tương lai là năng lực con người trong tổ chức..." Thật vậy, trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, vấn đề nhân lực và quản trị nguồn nhân lực một cách có hiệu quả để có chất lượng cao đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà nước, xã hội và bản thân các doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả là một việc khó khăn và thử thách lớn nhất đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Sự biến đổi mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên đòi hỏi các quản trị gia Việt Nam phải có các quan điểm mới, lĩnh hội được những phương pháp mới và nắm vững được những kỹ năng mới về “quản lý con người” của chính doanh nghiệp đó bao gồm: Quản lý nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và nhà cho vay. Quản trị nguồn nhân lực vừa là khoa học vừa là nghệ thuật làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên tương hợp nhau để đạt được mục tiêu chung. Nhận thấy rằng, nguồn nhân lực đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp, việc quản lý tốt nguồn lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển một cách vững chắc và theo kịp được với sự thay đổi của thị trường. Với kinh nghiệm đã được tích lũy qua nhiều năm, đội ngũ quản lý Công ty TNHH Long Vỹ đã vạch ra những kế sách và áp dụng những phương thức quản trị nguồn nhân lực một cách hiệu quả mang lại nhiều thành công cho Công ty. Tuy nhiên việc quản trị nhân lực không hề đơn giản và thực trạng thì Công ty vẫn còn gặp phải một số những khó khăn trong khâu nhân sự, vì vậy em lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ” để hoàn thành chuyên đề khóa luận của mình. Đây là công việc mà em đã nghiên cứu trong suốt quá trình học tập và là một trong những vấn đề cấp thiết của các doanh nghiệp trong và ngoài nước hiện nay nhằm tạo ra được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt đây còn là mối quan tâm hàng đầu của nhà nước ta trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến giảng viên Ths. Diệp Thị Phương Thảo và quý Công ty TNHH Long Vỹ đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề khóa luận này. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Để hoàn thành đề tài đã đặt ra, em tập trung giải quyết 3 mục tiêu cụ thể sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ; chỉ ra những thành công và hạn chế chủ yếu trong vấn đề này. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phân tích thực trạng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ; chỉ ra những thành công cũng như những hạn chế còn tồn tại trong vấn đề này. Từ đó, đưa ra những quan điểm và một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện hơn cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Tham khảo các tài liệu, sách, báo điện tử của các tác giả lớn và một số ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý nhân sự. - Phân tích các vấn đề tìm hiểu được. - Điều tra thực tế và tìm ra mối liên hệ của vấn đề với công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ. - Tổng hợp các nội dung. 5. Kết cấu của đề tài: Bố cục đề tài khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực Chương 2: Phân tích thực trạng của hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ Chương 3: Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Long Vỹ NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Khái niệm, vai trò của quản trị nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Theo Nicholas Henry (2012): “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của những tổ chức có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực, thế giới.” Theo GS. Phạm Minh Hạc (2001): “Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một nước sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó.” Khi nói đến nguồn nhân lực, chúng ta luôn xem đó là một yếu tố quan trọng tạo nên sư phát triển và thành công cho doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng nếu thiếu lực lượng lao động thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài chứ đừng nói đến việc có thể tạo dựng và duy trì được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Như vậy, nguồn nhân lực với tư cách là sự phát triển của kinh tế xã hội, cũng có thể hiểu là tổng hợp các thành viên tham gia vào hoạt động của tổ chức, không phân biệt vị trí, mức độ phức tạp hay quan trọng của công việc. Nguồn nhân lực được hiểu bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và những sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc điểm nào khác mà từ đó tạo ra được giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Mô tả về nguồn nhân lực, chúng ta có thể nhìn nhận vấn đề theo hai hướng: - Quy mô và cơ cấu theo các đặc tính nhận diện nguồn nhân lực như giới tính, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngành nghề, … - Về đặc điểm của nguồn nhân lực như sự tận tâm, nỗ lực khả năng thích nghi, sáng tạo, … Vì thế, để có thể tồn tại lâu dài và phát triển một cách mạnh mẽ thì một công ty (dù có quy mô lớn hay nhỏ) cũng phải luôn tập trung, chú trọng tăng cường và phát huy khả năng sử dụng nguồn nhân lực của mình một cách hiệu quả. Và để có thể đạt được điều đó, bản thân ban lãnh đạo công ty cần phải luôn được trau dồi các kỹ năng về quản trị, nhất là về khâu quản trị nguồn nhân lực. 1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO Quản trị nguồn nhân lực là một chức năng cơ bản của quản trị học nhằm giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến con người trong một tổ chức, gắn kết công việc của họ cùng với các mối quan hệ nảy sinh trong quá trình làm việc, tạo điều kiện để mọi người hoàn thành tốt công việc được giao và đóng góp vào sự thành công của tổ chức. Như vậy, ta có thể hiểu quản trị nguồn nhân lực là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh vực hoạt động như hoạch định nguồn nhân lực, phân tích và thiết kế công việc, tuyển chọn, đào tạo và phát triển, đánh giá thành tích và thù lao, sức khỏe, an toàn trong lao động nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đã vạch ra. 1.1.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực Việc nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực là hết sức cần thiết và giữ một vai trò quan trọng cho sự phát triển bền vững của các tổ chức, doanh nghiệp trên toàn cầu. Trong mấy thập kỉ gần đây, khi trình độ của nhân viên ngày càng được nâng cao và các trang thiết bị máy móc trong các doanh nghiệp ngày càng hiện đại; yếu tố về công việc thì phức tạp, đa dạng và yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao; bản thân các doanh nghiệp đều phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, khắc phục những cuộc khủng hoảng lớn nhỏ ở trong hay ngoài công ty nhưng họ vẫn buộc phải giải quyết một việc, đó là làm thế nào để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân viên. Chính vì điều đó, vấn đề áp dụng và phát triển quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức hay tại một doanh nghiệp là điểm mấu chốt ở cái cách mà nhà quản lý thực hiện. Vậy việc chú trọng yếu tố quản trị nguồn nhân lực trong công ty tại sao lại cấp thiết trong thời gian hiện nay, thì đó là bởi vì các lý do sau: - Do tính cạnh tranh gay gắt của thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và phát triển họ buộc phải cải tổ tổ chức của mình, trong đó yếu tố về quản trị con người phải luôn được chú trọng. Việc tìm được đúng người, đúng việc để bố trí vào các vị trí cần thiết trong bộ máy làm việc đang là một vấn đề đáng quan tâm đối với mọi hình thức tổ chức hiện nay. - Hơn nữa sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát triển của nền kinh tế mở buộc các nhà lãnh đạo phải biết cách thích ứng. Do đó, việc tuyển chọn, bố trí, đào tạo và điều động nhân viên trong bộ máy tổ chức phải đạt được hiệu quả tốt nhất. - Ngoài ra, việc nghiên cứu về quản trị nhân sự sẽ giúp cho các nhà quản lý học được cách giao tiếp với người khác; như biết cách đặt câu hỏi, biết lắng nghe, biết cách tìm ra ngôn ngữ chung với nhân viên của mình, biết cảm thông hay đánh giá về một người nhân viên. Từ đó, sẽ biết cách lôi kéo người nhân viên của mình say mê với công việc và tránh được những sai lầm trong khâu tuyển chọn, sử dụng NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO lao động để nâng cao được chất lượng thực hiện công việc và nâng cao được hiệu quả của việc điều hành tổ chức. 1.1.4. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực Để đào tạo được một đội ngũ lao động hiệu quả thì các nhà quản lý phải biết sử dụng và điều phối người nhân viên của mình theo những mục tiêu công việc đã đặt ra. Thường xuyên đánh giá năng lực của nhân viên theo các bảng kết quả lao động hay thành tích của họ trong các đợt thi đua về kỹ năng chuyên môn, khả năng sáng tạo hay về doanh số đóng góp mà công ty mình đã tổ chức. Để phát triển bền vững, tổ chức cần tạo ra một nguồn nhân lực ổn định và ngày càng được cải thiện về chất lượng, sự lớn mạnh của công ty là ở đó.  Các mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực:  Mục tiêu của nhân viên: Nhà quản trị phải giúp nhân viên mình đạt được các mục tiêu cá nhân của họ. Bản thân nhà quản trị cần phải nhận thức được rằng nếu lãng quên mục tiêu cá nhân của nhân viên, năng suất lao động sẽ giảm và nhân viên có thể sẽ rời bỏ doanh nghiệp. Bất kỳ khi nào có thể, người quản lý cũng nên xem xét, đối xử với từng nhân viên của mình như một người khách hàng thân thuộc của công ty, đưa ra các dịch vụ và chương trình để đáp ứng các nhu cầu của cá nhân người nhân viên đó. Mục tiêu của nhân viên được thể hiện cụ thể qua các việc như: đạt được chất lượng của cuộc sống công việc; cung cấp lao động được đào tạo tốt và có động lực tốt; truyền thông chính sách quản trị nguồn nhân lực đến tất cả người lao động.  Mục tiêu của doanh nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực hiệu quả là phải quan tâm đến việc giúp một tổ chức đạt được mục tiêu của nó trong tương lai bằng cách cung cấp một đội ngũ lao động có năng lực và động lực làm việc tốt. Do vậy, quản trị nguồn nhân lực cần gắn với chiến lược dài hạn của một tổ chức, cần tập trung nhiều vào hành động hơn là giữ hồ sơ, sổ sách, các thủ tục giấy tờ hay các quy tắc. Tức là, nhà quản lý cần nhấn mạnh vào giải pháp cho các vấn đề lao động để giúp đạt được những mục tiêu của tổ chức và tạo được được điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và thỏa mãn của người lao động.  Mục tiêu khách hàng – Định hướng thị trường: Định hướng thị trường là một trong những khái niệm quan trọng nhất của tư tưởng tiếp thị hiện đại. Theo Kohli & Jaworski (1990) đã định nghĩa rằng: “Định hướng thị trường là quá trình tạo ra thông tin có liên quan đến nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng; sự tổng hợp và phổ biến các thông tin đó đến các đơn vị NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO chức năng; hoạch định và triển khai có sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị chức năng trong doanh nghiệp để ứng phó với sự biến chuyển trên thị trường”. Như vậy, toàn thể doanh nghiệp sẽ tham gia vào việc hoạch định và triển khai các hoạt động nhằm đáp ứng những nhu cầu cần thiết cho khách hàng. Cho nên, phòng nhân sự sẽ đóng một vai trò rất quan trọng trong việc làm sao để điều phối và phân công công việc một cách thích hợp để có thể kết nối được các phòng ban trong công ty nhằm tạo ra được một giá trị tốt nhất cho khách hàng.  Mục tiêu môi trường – Định hướng sinh thái: Duy trì chính sách đạo đức và hành vi trách nhiệm xã hội là một trong những vai trò và trách nhiệm vô cùng quan trọng mà nhà quản trị nguồn nhân lực luôn phải hướng đến. Điều này có ý nghĩa là bất kỳ hoạt động nào có gắn với lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực thì luôn phải công bằng, trung thực; mọi người sẽ không bị phân biệt đối xử và tất cả các quyền cơ bản của họ sẽ luôn được bảo vệ. 1.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực: 1.2.1. Tuyển mộ Tuyển mộ là quá trình tìm kiếm, lựa chọn những ứng viên có kiến thức, kỹ năng và động cơ phù hợp với những vị trí thích hợp trong công ty nhằm đáp ứng lợi ích và nhu cầu thực tế của tổ chức. Để có hiệu quả trong công tác này thì ban quản lý nhân lực cần theo sát chiến lược và kế hoạch đã đề ra, thực hiện đúng mục tiêu và chất lượng của nguồn nhân lực. Các công việc cần chuẩn bị trước khâu tuyển mộ thường là: xác định chính xác mức tuyển dụng, đưa ra các yêu cầu về kỹ năng làm việc ở khâu cần tuyển mộ, xác định thời gian và địa điểm tuyển mộ, hoạch định chi phí cần thiết trong việc tuyển mộ.  Các nguồn ứng viên: Công ty tiến hành việc tuyển mộ của mình trên phạm vi toàn quốc bằng các phương tiện thông tin đại chúng hay gửi các thông báo cho các sở đào tạo, nguồn nhân lực không bị hạn chế bởi không gian thời gian nên các điều kiện về tuyển mộ càng đơn giản thì càng thu hút được đông đảo lượng ứng viên tham gia ứng tuyển. Tuyển mộ ứng viên cho công ty, ta có thể chia làm hai nguồn chính: - Nguồn nội bộ: Đây là nguồn lao động rất an toàn, bởi họ đã quen với môi trường làm việc, kỷ luật của tổ chức. Các tổ chức thường sẽ thống kê các vị trí công việc còn trống, khuyến khích mọi người trong nội bộ những ai có nhu cầu và khả năng phù hợp với vị trí đó và cảm thấy công việc đó tốt hơn công việc hiện tại mình đang làm thì tham gia ứng tuyển. NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO - Nguồn lực bên ngoài: Phương pháp này được áp dụng rộng rãi khi các tổ chức mở rộng quy mô sản xuất hay thêm một lĩnh vực sản xuất mới. Để việc tuyển dụng này đạt được hiệu quả cao thì công ty thường dựa trên cơ sở báo cáo tình hình kinh tế nói chung, điều kiện thị trường địa phương và điều kiện thị trường về nghề nghiệp. Nguồn nhân lực này thường được huy động từ:  Tuyển dụng từ bạn bè, người thân của nhân viên: Thông qua giới thiệu của các nhân viên đang làm việc trong công ty thì bạn bè hay người thân của họ đang có nhu cầu về việc làm và đủ khả năng đáp ứng công việc đang được tuyển mộ tại công ty thì có thể tham gia ứng tuyển.  Từ nhân viên cũ của công ty: Nguồn nhân lực này tuy không nhiều nhưng vẫn nằm trong những đối tượng ứng tuyển của tổ chức. Nhân viên cũ trước đây có thể bị sa thải, giảm biên chế, bỏ việc, chuyển công tác do công việc không phù hợp với trình độ chuyên môn về một lĩnh vực nào đó; nay cũng có thể tuyển vào vị trí công việc mới.  Ứng viên tự giới thiệu: Những ứng viên hoàn toàn mới từ khắp mọi nơi đến để tham gia ứng tuyển do họ đọc được thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng hay từ thông báo của các cơ sở đào tạo. Họ đọc các điều kiện tuyển dụng và cảm thấy phù hợp nên đăng ký tham gia ứng tuyển.  Tuyển dụng từ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hay các trường đào tạo nghề.  Tuyển dụng từ các nguồn khác: Thông qua những sự kiện đặc biệt, chẳng hạn như “Ngày hội việc làm” thường được thành ủy phối hợp cùng các công ty trong thành phố tổ chức để tạo cơ hội cho toàn thể người lao động ở khắp mọi nơi có thể có được việc làm như ý muốn. 1.2.2. Tuyển chọn nguồn nhân lực Tuyển chọn nguồn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào nhu cầu của công việc để tìm ra những người phù hợp trong số những người thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Quá trình tuyển chọn là một quy trình gồm nhiều bước, mỗi bước được coi như một hàng rào sàng lọc, số lượng các bước phụ thuộc vào mức độ phức tạp của công việc, phụ thuộc vào tỷ lệ tuyển mộ, khả năng tài chính và mức độ tin cậy của thông tin thu được. Thường thì một quá trình được cho là đầy đủ khi nó hội đủ các 9 bước sau đây: Bước 1: Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ: Là bước đầu tiên trong quá trình tuyển chọn, thường kéo dài từ 5 – 10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay những ứng viên không đạt tiêu chuẩn hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên khác. NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO Bước 2: Sàng lọc qua đơn xin việc: Đơn xin việc thường được tổ chức thiết kế theo mẫu và người xin việc chỉ việc điền vào.Với những người được ban tuyển dụng chọn trong quá trình phỏng vấn sơ bộ thì hồ sơ của họ sẽ được xem xét kỹ hơn để chọn lọc ra những ứng viên cho lần phỏng vấn tuyển chọn. Thông qua đơn xin việc, phía bên công ty sẽ có được những thông tin về kỹ năng kinh nghiệm, về kiến thức hiện tại, đặc điểm cá nhân, các ước mơ kỳ vọng, những khả năng đặc biệt khác của ứng viên. Bước 3: Trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn: Ứng viên được chọn sẽ được mời đến công ty làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra thêm về các tố chất tâm lý và nhằm phát hiện thêm những khả năng đặc biệt khác của ứng viên trước khi vào phòng phỏng vấn lần hai. Tuy nhiên để xây dựng được một bài trắc nghiệm đạt được mục đích như yêu cầu, đòi hỏi phải có những người am hiểu về công việc, nghiên cứu kỹ về công việc và có khả năng xây dựng được bản mô tả công việc, bản yêu cầu công việc trong khâu làm việc đó. Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn: Được sử dụng để hiểu và đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như kinh nghiệm, trình độ, những đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng và những phẩm chất cá nhân thích hợp cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Khám sức khỏe: Dù có đáp ứng được đầy đủ các yếu tố về trình độ học vấn, hiểu biết, thông minh, tư cách tốt nhưng nếu sức khỏe không đảm bảo theo yêu cầu của công việc cũng không nên tuyển dụng. Nhận một người không đủ sức khỏe vào làm việc, không những không có lợi về mặt chất lượng thực hiện công việc và hiệu quả kinh tế không được như ý muốn mà việc này còn gây ra nhiều phiền phức về mặt pháp lý cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 6: Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp: Để đảm bảo sự thống nhất từ hội đồng tuyển chọn cho đến người phụ trách trực tiếp và sử dụng lao động thì cần có thêm cuộc phỏng vấn này để đánh giá cụ thể hơn các ứng viên. Bước 7: Xác minh, điều tra: Để làm sáng tỏ điều còn chưa rõ đối với những ứng viên có triển vọng tốt. Thông qua việc tiếp xúc với những đồng nghiệp cũ, bạn bè, thầy cô giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên, ta có thể xác định được độ tin cậy của những thông tin thu được qua các bước tuyển chọn. Bước 8: Tham quan công việc: Những người xin việc luôn kỳ vọng về sự thỏa mãn trong điều kiện làm việc tại công ty. Do đó, để cho ứng viên có thể đưa ra quyết định cuối cùng về việc vào làm trong công ty thì tổ chức có thể cho ứng viên tham quan về nơi mà họ sẽ vào làm, đồng thơi giải thích một cách cạnh kẽ về các công việc mà sau khi được tuyển dụng họ sẽ phải làm. Bước 9: Ra quyết định tuyển chọn: Sau khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên và các thông tin tuyển dụng đã đảm bảo theo đúng yêu cầu tuyển chọn, nhà tuyển dụng sẽ đưa ra quyết định tuyển dụng đối với người xin việc. NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO 1.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 1.2.3.1. Đào tạo nguồn nhân lực Đào tạo là quá trình hoạch định và tổ chức nhằm trang bị, nâng cao kiến thức và kỹ năng cụ thể cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Quá trình này luôn diễn ra trong suốt quá trình hình thành và phát triển của tổ chức nhằm nâng cao được kỹ năng làm việc, tăng tầm hiểu biết và khả năng tư duy sáng tạo cho con người, để từ đó đóng góp nhiều hơn nữa cho tổ chức. Trước khi xây dựng hệ thống đào tạo của tổ chức cần phải trả lời được các câu hỏi: + Mục tiêu đặt ra cho công tác đào tạo là gì ? + Thế nào là đào đạo có hiệu quả ? + Trong các khoản đầu tư của doanh nghiệp, có phải đầu tư cho việc đào tạo nguồn nhân lực là điều nên làm nhất hay không ? + Đào tạo có phải là một trong những giải pháp giúp cho quản trị nguồn nhân lực trở nên hiệu quả hơn hay không ?  Các hình thức đào tạo: Đào tạo theo định hướng nội dung đào tạo - Đào tạo định hướng công việc: Đào tạo về kỹ năng thực hiện một loại công việc nào đó. - Đào tạo định hướng doanh nghiệp: Đào tạo để hội nhập văn hóa doanh nghiệp, về cách cư xử và phương pháp làm việc điển hình trong doanh nghiệp. Đào tạo theo mục đích của nội dung đào tạo - Đào tạo hướng dẫn công việc cho nhân viên. - Đào tạo huấn luyện kỹ năng. - Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động. - Đào tạo về nâng cao chất lượng. - Đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn. - Đào tạo để phát triển năng lực quản trị. Đào tạo theo đối tượng học viên - Đào tạo mới: Áp dụng cho đối tượng học viên chưa có trình độ lành nghề. - Đào tạo lại: Học viên cần đổi nghề do yêu cầu của doanh nghiệp. Đào tạo theo cách thức tổ chức đào tạo - Đào tạo chính quy. - Đào tạo tại chức. - Lớp cạnh xí nghiệp. - Kèm cặp tại chỗ. Đào tạo theo địa điểm hoặc nơi đào tạo NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: THS. DIỆP THỊ PHƯƠNG THẢO - Đào tạo tại nơi làm việc: Cử người đến dạy cho nhân viên ngay tại doanh nghiệp. - Đào tạo ngoài nơi làm việc: Cử nhân viên đến các trường, trung tâm đào tạo để học về các kỹ năng nghiệp vụ cần thiết cho công việc. 1.2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực: Đây là nhiệm vụ hàng đầu của các tổ chức, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập toàn cầu như hiện nay. Phát triển nguồn nhân lực bao gồm việc đánh giá sự thực hiện, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, tạo môi trường làm việc tốt nhất để phát huy tối đa tiềm năng, trí tuệ vốn có của họ. 1.2.4. Đánh giá năng lực nhân viên Là một hệ thống các tiêu chuẩn, phương pháp và tiến trình chính thức nhằm đánh giá tình hình thực hiện công việc của cá nhân, tập thể người lao động, gọi chung là của nhân viên trong doanh nghiệp hay tổ chức. 1.2.4.1. Mục đích của việc đánh giá năng lực nhân viên - Cung cấp thông tin phản hồi. - Kích thích, động viên nhân viên. - Cơ sở để lập các kế hoạch nguồn nhân lực cho tương lai, ví dụ như: kế hoạch để đào tạo & phát triển nhân viên. - Phục vụ cho hoạt động truyền thông giao tiếp. - Tuân thủ quy định Pháp luật. - Hoàn thiện hệ thống quản trị nguồn nhân lực. 1.2.4.2. Lợi ích của việc đánh giá:  Đối với doanh nghiệp: - Đánh giá được chính xác năng lực của nhân viên. - Thống nhất mục tiêu sắp tới cho nhân viên. - Đưa ra quyết định nhân sự đúng đắn. - Có căn cứ phù hợp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.  Đối với cá nhân: - Nhận biết điểm mạnh, điểm yếu. - Nắm được mục tiêu và yêu cầu công việc sắp tới. - Có đề nghị cải thiện điều kiện làm việc khi cần thiết. - Được cố vấn về đào tạo và hướng nghiệp để nâng cao hiệu quả công việc. NGUYỄN KHÁNH DUY – MSSV:1154010244 LỚP: 11DQM03
nguon tai.lieu . vn