Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN PHẠM ANH NGỌC DANH Niên khóa: 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phạm Anh Ngọc Danh ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh K51D – Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2017-2021 Huế, 1/2021
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè và các anh chị nơi tôi thực tập. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế – Đại Học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận. Đặc biệt tôi xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Hoàng Ngọc Linh – Giảng viên hướng dẫn đã tận tình quan tâm và theo sát chỉ bảo tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi làm quen với thực tiễn và áp dụng vào nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc tại công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập, điều tra, thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ nhân viên tại đơn vị để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài: "Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế" là kết quả công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu trong đề tài nghiên cứu và kết quả trình bày trong đề tài là trung thực và khách quan. Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Phạm Anh Ngọc Danh
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ..........................................................x PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .............................................................4 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...............................................................4 5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ...............................................................................5 5.3.1. Đối với dữ liệu thứ cấp.....................................................................................5 5.3.2. Đối với dữ liệu sơ cấp ......................................................................................5 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................7 1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................7 1.1.1. Tổng quan về tiêu thụ sản phẩm ......................................................................7 1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm .........................................................................7 1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp .....................................8 1.1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................................................9 1.1.2. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .........................10 1.1.2.1. Điều tra nghiên cứu thị trường.....................................................................10 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH iii LỚP: K51D-QTKD
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 1.1.2.2. Lập kế hoạch tiêu thụ ...................................................................................11 1.1.2.3. Chuẩn bị sản phẩm để xuất bán ...................................................................12 1.1.2.4. Tổ chức kênh phân phối sản phẩm...............................................................12 1.1.2.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại ................................................13 1.1.2.6. Tổ chức hoạt động bán hàng ........................................................................14 1.1.2.7. Thực hiện các dịch vụ sau bán .....................................................................15 1.1.2.8. Đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ............................15 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm................................15 1.1.3.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................15 1.1.3.1.1. Môi trường chính trị - luật pháp ..............................................................15 1.1.3.1.2. Môi trường kinh tế và công nghệ.............................................................16 1.1.3.1.3. Môi trường văn hóa xã hội ......................................................................17 1.1.3.1.4. Môi trường địa lý – sinh thái ...................................................................17 1.1.3.2. Môi trường vi mô .........................................................................................18 1.1.3.2.1. Nguồn nhân lực........................................................................................18 1.1.3.2.2. Khách hàng ..............................................................................................18 1.1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại.......................................................................19 1.1.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ......................................................................19 1.1.3.2.5. Sản phẩm thay thế....................................................................................20 1.1.3.2.6. Nhà cung cấp ...........................................................................................20 1.1.4. Các nội dung nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm...................................20 1.1.4.1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ sản phẩm...........20 1.1.4.2. Phân tích tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trước ...............................................................................................................21 1.1.4.3. Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ theo thị trường ................................21 1.1.5. Đề xuất các nội dung nghiên cứu ...................................................................22 1.2. Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ ..................................................................................................27 2.1. Khái quát về Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế ......................................27 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH iv LỚP: K51D-QTKD
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................27 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..............................................................29 2.1.2.1. Chức năng ....................................................................................................29 2.1.2.2. Nhiệm vụ......................................................................................................29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế............................29 2.1.4. Chức năng các phòng ban ..............................................................................30 2.1.5. Thông tin về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất của công ty ...........31 2.1.5.1. Các sản phẩm rượu của công ty ...................................................................31 2.1.5.2. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty...................................................34 2.1.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty......................................................37 2.1.7. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2010....................................38 2.1.8. Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020 .......................................40 2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH 1MTV Thực phẩm Huế ........................................................................................................................45 2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế ... ........................................................................................................................45 2.2.1.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................45 2.2.1.2. Môi trường vi mô .........................................................................................48 2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế ...................................................................................................................... 51 2.2.2.1. Tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của công ty trong giai đoạn 2018-2020..................................................................................................51 2.2.2.2. Tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ phân tích so với kỳ trước giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................52 2.2.2.3. Tình hình biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực giai đoạn 2018-2020..................................................................................................................56 2.2.2.4. Tình hình doanh thu tiêu thụ theo khu vực giai đoạn 2018-2020................58 2.2.2.5. Tình hình doanh thu tiêu thụ theo thị trường giai đoạn 2018-2020.............63 2.3. Khảo sát ý kiến đánh giá của các nhà bán lẻ về hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế .......................................................65 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH v LỚP: K51D-QTKD
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 2.3.1. Thông tin chung về các nhà bán lẻ.................................................................66 2.3.1.1. Kênh thông tin mà các nhà bán lẻ biết đến ..................................................66 2.3.1.2. Số năm kinh doanh sản phẩm của công ty...................................................67 2.3.2. Đánh giá của các nhà bán lẻ về các yếu tố tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của công ty .......................................................................................67 2.3.2.1. Đánh giá của các nhà bán lẻ về các yếu tố tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của công ty .......................................................................................67 2.3.2.2. Ý kiến của các nhà bán lẻ để nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế ................................................................75 2.4. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế.........................................................................................................76 2.4.1. Điểm mạnh .....................................................................................................76 2.4.2. Điểm yếu ........................................................................................................77 2.4.3. Cơ hội .............................................................................................................77 2.4.4. Thách thức......................................................................................................78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM RƯỢU CỦA CÔNG TY TNHH 1TV THỰC PHẨM HUẾ.....................................79 3.1. Phương hướng và mục tiêu của công ty trong những năm tiếp theo .............79 3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế ........................................................................................................................80 3.2.1. Về công tác nghiên cứu và dự báo thị trường ................................................80 3.2.2. Về sản phẩm ...................................................................................................80 3.2.3. Về giá bán và chiết khấu ................................................................................81 3.2.4. Về hỗ trợ bán hàng .........................................................................................82 3.2.5. Về xúc tiến sản phẩm .....................................................................................82 3.2.6. Về hoạt động bán hàng...................................................................................82 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................83 1. Kết luận...............................................................................................................83 2. Kiến nghị ............................................................................................................84 2.1. Đối với công ty...............................................................................................84 2.2. Đối với Nhà nước ...........................................................................................85 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH vi LỚP: K51D-QTKD
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86 PHỤ LỤC 1...............................................................................................................89 PHỤ LỤC 2...............................................................................................................92 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH vii LỚP: K51D-QTKD
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1TV : Một thành viên ADB : The Asian Development Bank - Ngân hàng Phát triển Châu Á CP : Cổ phần CP : Chính phủ DT : Doanh thu ĐVT : Đơn vị tính GDP : Gross Domestic Product là tổng sản phẩm nội địa hay tổng sản phẩm quốc nội HFC : Hue Foods Company Limited ISO : International Organization for Standardization là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế NĐ : Nghị định NNPTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn TCVN : Tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam) TTH : Thừa Thiên Huế TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TS : Tiến sĩ VBA : Hiệp hội Bia-Rượu Nước Giải Khát Việt Nam VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VINASME : Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm VUSTA : Liên hiệp hội các Hội khoa học và Kỹ thuật Việt Nam PGS : Phó giáo sư SPSS : Statistical Package for the Social Sciences là một chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH viii LỚP: K51D-QTKD
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Đề xuất các nội dung nghiên cứu .............................................................22 Bảng 2.1: Danh sách các sản phẩm của HFC ...........................................................32 Bảng 2.2: Hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm.................................................37 Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2020 ..............................38 Bảng 2.4: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020 .................................41 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2018-2020...43 Bảng 2.6: Tình hình hoàn thành kế hoạch theo khối lượng toàn bộ sản phẩm giai đoạn 2018-2020.........................................................................................................51 Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ theo khối lượng từng loại sản phẩm giai đoạn 2018- 2020...........................................................................................................................53 Bảng 2.8: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu giai đoạn 2018-2020.........................................................................................................54 Bảng 2.9: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Bắc.............................................................................................................56 Bảng 2.10: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Trung ..................................................................................................57 Bảng 2.11: Tình hình biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu tại khu vực miền Nam ....................................................................................................58 Bảng 2.12: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo khu vực giai đoạn 2018-2020 ..........60 Bảng 2.13: Doanh thu tiêu thụ trung bình của các đại lý giai đoạn 2018-2020........62 Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến sản phẩm .........................68 Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến giá bán.............................69 Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến hỗ trợ bán hàng ...............71 Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến xúc tiến sản phẩm ...........72 Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến hoạt động bán hàng.........73 Bảng 2.19: Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................................................................................................74 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH ix LỚP: K51D-QTKD
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại HFC ...............................................30 Sơ đồ 2.2: Quá trình sản xuất rượu Sake ..................................................................36 Sơ đồ 2.3: Quá trình sản xuất rượu Shochu ..............................................................37 Biểu đồ 2.1: Biến động khối lượng tiêu thụ một số mặt hàng chủ yếu giai đoạn 2018-2020..................................................................................................................55 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kênh thông tin các nhà bán lẻ biết đến .....................................66 Biểu đồ 2.3: Số năm kinh doanh sản phẩm rượu của công ty...................................67 Biểu đồ 2.4: Đánh giá của nhà bán lẻ để nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm .....75 Hình 2.1: Một số sản phẩm rượu của công ty ...........................................................34 Hình 2.2: Tình hình doanh thu tiêu thụ theo thị trường giai đoạn 2018-2020..........64 SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH x LỚP: K51D-QTKD
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Quá trình đổi mới và phát triển nền kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây đã giúp cho đời sống của người dân ngày càng được nâng cao. Xu hướng tiêu dùng rượu bia và những loại đồ uống có cồn khác trong sinh hoạt hàng ngày, quan hệ công việc, các dịp lễ hội, tết… đang ngày càng gia tăng. Sử dụng rượu bia là một thói quen mang đậm nét văn hoá truyền thống tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Sử dụng rượu bia với một lượng vừa phải có thể đem lại cảm giác phấn chấn, tỉnh táo, dịu bớt căng thẳng, lưu thông huyết mạch… Theo nghiên cứu mới đây được công bố trên The Lancet cho biết Việt Nam, Ấn Độ và Nhật Bản là ba quốc gia có lượng rượu bia tiêu thụ tăng nhanh nhất trong giai đoạn 2010-2017. So với năm 2010, vào năm 2017 mức tiêu thụ rượu bia của Việt Nam đã tăng tới gần 90%, mức tăng này của Việt Nam đứng đầu thế giới và gấp đôi quốc gia xếp thứ 2 - Ấn Độ và gấp Mỹ 16 lần. Theo thống kê của Trang Vàng, cả nước hiện có khoảng 139 cơ sở sản xuất bia và 266 cơ sở sản xuất rượu tập trung chủ yếu ở các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế. Ngoài ra còn có các loại rượu do người dân tự nấu và rượu nhập khẩu cũng thu hút được nhiều người tiêu dùng. Vì vậy đối với các doanh nghiệp kinh doanh đồ uống thì việc cạnh tranh ngày nay khốc liệt hơn bao giờ hết, các loại rượu và đồ uống lên men phát triển thành nhiều loại khác nhau như rượu sake Nhật Bản, rượu vang, bia và các loại nước ép có cồn phản ánh thị hiếu của khách hàng ngày một đa dạng hơn nên doanh nghiệp phải tính toán cẩn thận để đưa ra các quyết định chiến lược nhằm tránh những bất lợi xảy ra trên thị trường. Đặc biệt đối với Nghị định 100 của chính phủ vừa được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đã ảnh hưởng rất lớn đến các công ty bia rượu, tác động đến sản lượng tiêu thụ của toàn ngành và đang kìm hãm một trong những thị trường có tốc độ tiêu thụ tăng nhanh nhất thế giới. Theo bài báo mới đây của Bloomberg thì doanh số bia rượu ở Việt Nam đã giảm ít nhất 25% kể từ khi nghị định này có hiệu lực. Ngoài ra đối với tình hình dịch Covid-19 hiện nay đã làm đảo lộn mọi mặt đời sống xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 1 LỚP: K51D-QTKD
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người lao động trên cả nước và toàn thế giới. Theo thống kê của Hiệp hội Bia-Rượu Nước Giải Khát (VBA), từ đầu năm 2020, ngành bị ảnh hưởng bởi tác động kép do dịch COVID-19 và Nghị định 100/2019/NĐ-CP nên sản xuất, kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn. Thống kê của VBA cho thấy nhiều doanh nghiệp giảm sản lượng tiêu thụ đến 40-50%. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh đồ uống, để tiếp tục đứng vững trong môi trường cạnh tranh hiện nay thì bên cạnh những vấn đề về chất lượng sản phẩm thì những vấn đề trong khâu tiêu thụ sản phẩm cũng cần được quan tâm khắc phục hàng đầu. Theo Trương Đình Chiến (2007), tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là khâu quan trọng nối liền với sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự cân đối giữa cung và cầu. Khi doanh nghiệp thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tăng doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, thông qua việc phân tích tình hình tiêu thụ thì các nhà quản trị sẽ thấy được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế để có thể tìm ra những biện pháp giải quyết kịp thời và khai thác những tiềm năng sẵn có giúp các công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm đồ uống như rượu, nước giải khát có cồn và luôn nỗ lực cung cấp các sản phẩm của công ty đến với mọi người trên thị trường toàn quốc và xuất khẩu sang nước ngoài một cách thuận tiện nhất, đem lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng. Công ty đã hoạt động được hơn 25 năm và là một công ty có uy tín trên thị trường song hoạt động tiêu thụ gần đây của công ty gặp không ít khó khăn do biến động của thị trường và sự cạnh tranh gay gắt của các công ty trong và ngoài nước. Theo báo cáo của phòng hành chính – kế toán công ty cho biết, do tác động kép của dịch Covid-19 và Nghị định 100 của Chính phủ thì sản lượng tiêu thụ của công ty năm 2020 đã giảm hơn 30% so với năm 2019 và chỉ hoàn thành được 70% so với SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 2 LỚP: K51D-QTKD
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH sản lượng kế hoạch đã đề ra, dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm 34% so với năm trước. Nhận thức được tầm quan trọng của quá trình tiêu thụ, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, đề tài phân tích, đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu tại công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm. - Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế giai đoạn 2018-2020. - Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu - Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế. - Trung gian phân phối: cửa hàng bán lẻ, nhà hàng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, trung gian phân phối sản phẩm của công ty trên địa bàn thành phố Huế. - Phạm vi nội dung: tập trung vào phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế. SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 3 LỚP: K51D-QTKD
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các thông tin chung về Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế, các số liệu qua các năm 2018-2020 được công ty cung cấp như kết quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán, doanh thu kế hoạch, doanh thu trong 3 năm. Các thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài được tìm hiểu qua thư viện, báo chí, website và các trang mạng xã hội. Quan sát thực tế từ công ty, tham khảo từ trang web của công ty. Nghiên cứu các lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm. 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thu thập thông tin qua hình thức khảo sát bằng bảng hỏi với trung gian phân phối sản phẩm của công ty. Mục đích của việc khảo sát này là để lấy được ý kiến của trung gian phân phối, thông qua đó có thể biết thêm về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty. Ngoài ra còn có thể tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty thông qua những câu trả lời của bảng hỏi này. Với đề tài này, phương pháp sử dụng để chọn mẫu là phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên và cỡ mẫu sẽ điều tra là 40. Mục tiêu chính của đề tài là phân tích tình hình tiêu thụ và đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ nên sẽ điều tra cửa hàng bán lẻ, nhà hàng kinh doanh sản phẩm của công ty trên địa bàn thành phố Huế. Theo thông tin của các nhân viên bán hàng trực tiếp đến các trung gian phân phối sản phẩm công ty thì biết được số lượng và địa chỉ các nơi đang kinh doanh sản phẩm của công ty tại thành phố Huế. Sau khi xin được địa chỉ của các nơi này thì tác giả tiến hành đến các địa điểm này để xin điều tra bảng hỏi đã được lập sẵn và điều tra đủ 40 bảng hỏi. SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 4 LỚP: K51D-QTKD
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu 5.3.1. Đối với dữ liệu thứ cấp Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh - Phương pháp tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất các dữ liệu đã được phân tích lại với nhau để có thể nhìn nhận vấn đề một cách khách quan hơn. - Phương pháp phân tích là phương pháp dùng để phân tích số liệu để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tốc độ hoàn thành kế hoạch và tốc độ phát triển của kỳ này so với kỳ trước. - Phương pháp so sánh là phương pháp so sánh dữ liệu năm này với năm trước hoặc so sánh dữ liệu giữa các thời kỳ để có thể đánh giá được tình hình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm tại công ty. 5.3.2. Đối với dữ liệu sơ cấp Sử dụng phương pháp xử lý số liệu qua SPSS. 5.3.2.1. Thống kê mô tả - Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý - Theo Martin Sternstein (1996), phân tích thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau nhằm cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Phương pháp này có thể được sử dụng để:  Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu.  Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.  Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu. SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 5 LỚP: K51D-QTKD
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH 5.3.2.2. Thang đo được kiểm định One Sample T Test Phương pháp kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của một tổng thể. Kiểm định giả thiết: H0: μ = Giá trị kiểm định (test value) H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (test value) Với mức ý nghĩa α = 0.05 Nếu: Sig < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1 Sig > 0.05: Chấp nhận giả thiết H0 6. Kết cấu đề tài PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong phần này bố cục gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu Chương 2: Phân tích tình hình tiêu thụ tại Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm rượu của Công ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 6 LỚP: K51D-QTKD
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về tiêu thụ sản phẩm 1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm Theo Trương Đình Chiến (2007), tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng. Để thích ứng với mỗi cơ chế quản lý thì công tác tiêu thụ sản phẩm phải được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Đều do Nhà nước quyết định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm cho nên việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo nghĩa hẹp và cả theo nghĩa rộng. (Đặng Đình Đào, 2002). Theo Trương Đình Chiến (2010), nghĩa hẹp của tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển dịch quyền sở hữu hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hóa hoặc được quyền thu tiền bán hàng. Theo Trần Minh Đạo (2002), nghĩa rộng của tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong quá trình tuần hoàn vật chất, việc mua bán SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 7 LỚP: K51D-QTKD
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN HOÀNG NGỌC LINH được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh nghiệp. Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các giải pháp nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường, bao gồm các hoạt động: tạo nguồn, chuẩn bị hàng hoá, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng với nhiều hoạt động hỗ trợ cho việc thực hiện dịch vụ sau bán. 1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp Theo Nguyễn Xuân Quang (2007), tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận (thị trường chấp nhận). Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở mức bán ra, uy tín của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu người tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm không được tách rời khỏi quá trình kinh doanh nói chung và các khâu, các bộ phận khác nói riêng. Tiêu thụ sản phẩm phải được liên kết một cách chặt chẽ, hữu cơ với các khâu, các bộ phận, các yếu tố của kinh doanh đã thực hiện trước đó. Tiêu thụ sản phẩm có thể nói không chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của quá trình sản xuất kinh doanh mà được bắt đầu ngay từ khi có ý tưởng kinh doanh, đặt mục tiêu chiến lược, xây dựng kế hoạch… cho đến khi bán được sản phẩm. Mặt khác, tiêu thụ sản phẩm không phải là nhiệm vụ riêng của bộ phận tiêu thụ trong doanh nghiệp và càng không phải chỉ là nhiệm vụ của nhân viên bán hàng. Tiêu thụ sản phẩm là nhiệm vụ được đặt ra, được giải quyết và là trách nhiệm của toàn bộ ban lãnh đạo cao cấp nhất, nhà quản trị trung gian đến các nhân viên bán hàng của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ tiêu thụ sản phẩm thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới diễn ra liên tục, từ đó doanh nghiệp mới có thể SVTH: PHẠM ANH NGỌC DANH 8 LỚP: K51D-QTKD
nguon tai.lieu . vn