Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES TRẦN THỤC OANH Niên khóa 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thục Oanh TS. Lê Thị Phương Thanh Lớp : K51 TMĐT Mã sinh viên: 17K4041174 Niên khóa: 2017 – 2021 Thừa Thiên Huế 01 - 2021
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh Lời Cảm Ơn Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến Trường Đại học Kinh tế Huế nơi mà em đã học tập trong suốt bốn năm đại học. Cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã truyền dạy kiến thức cho em hằng ngày, dạy dỗ cho em từ những kỹ năng cơ bản nhất khi ra đời cũng như cho em nhiều lời khuyên bổ ích mỗi khi chúng em gặp khó khăn. Em cũng rất biết ơn nhà trường vì đã tạo cơ hội cho sinh viên chúng em được tiếp cận và làm việc tại các doanh nghiệp để có thể học hỏi kiến thức, kinh nghiệm và làm quen với môi trường mới thông qua kỳ thực tập tốt nghiệp. Đó sẽ là những kinh nghiệm rất cần thiết và bổ ích cho em sau này. Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất cô Lê Thị Phương Thanh là giảng viên hướng dẫn em, người đã tận tình cho em nhiều lời khuyên vô cùng thiết thực và bổ ích cũng như đưa ra những gợi ích, định hướng để giúp đỡ em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Bên cạnh đó em chân thành cảm ơn anh chị nhân viên tại Hệ thống truyền thông online HueS – nơi em thực tập đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em học tập và làm việc trong thời gian qua. Những kinh nghiệm mà các anh chị đã chỉ dạy cho em sẽ là những bài học bổ ích giúp em trở nên hoàn thiện bản thân qua từng ngày. Cảm ơn tất cả bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh và ủng hộ em trong suốt thời gian vừa qua. Nếu trong quá trình thực tập em có gì sai sót kính mong quý thầy cô bỏ qua và nhận xét chỉ dẫn giúp em hoàn thiện bản thân, rút ra được những bài học quý báu cho bản thân. Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến toàn thể quý thầy cô của trường ĐH Kinh tế Huế cũng như toàn thể các anh chị đang làm việc tại Hệ thống truyền thông online HueS một lời chúc sức khỏe, an khang thịnh vượng, hạnh phúc và thành công. Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Thục Oanh SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i MỤC LỤC..................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................... viii PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3 4.2 Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp .........................................................4 5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .........................................................4 6. Bố cục đề tài ........................................................................................................... 5 PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI .........................6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 6 1.2 Tổng quan về hoạt động marketing ..................................................................... 8 1.2.1 Khái niệm marketing ...................................................................................8 1.2.2 Khái niệm truyền thông xã hội ..................................................................11 1.2.3 Khái niệm Marketing truyền thông xã hội ................................................13 1.2.4 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội ...........................................15 1.2.4.1 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại .......................................15 1.2.4.2 Tính đối thoại đa chiều .......................................................................16 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh 1.2.4.3 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng .........................................17 1.2.4.4 Thời gian và công sức đầu tư lớn........................................................17 1.2.4.5 Khó khăn trong việc kiểm soát thông tin và đánh giá hiệu quả..........18 1.3 Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội .............................. 19 1.3.1 Các công cụ được sử dụng phổ biến .........................................................19 1.3.1.1 Mạng xã hội (Social Networking Sites)..............................................19 1.3.1.2 Mạng chia sẻ (Sharing Websites) .......................................................20 1.3.1.3 Blog và Microblog ..............................................................................21 1.3.1.4 Mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Social Bookmarking Sites)...22 1.3.1.5 Diễn đàn (Forum)................................................................................23 1.3.2 Một số công cụ khác..................................................................................23 1.3.2.1 Website tổng hợp thông tin từ mạng xã hội (Social NetworkAggregators) 23 1.3.2.2 Webiste mở (Wikis) ............................................................................24 1.3.2.3 Thế giới ảo (Virtual Worlds) ..............................................................24 1.3.2.4 Chuỗi các tập thông tin kĩ thuật số (Podcast) .....................................24 1.3.2.5 Ứng dụng Widget................................................................................25 1.4 Marketing mix trong marketing truyền thông xã hội ........................................ 25 1.4.1 Marketing mix truyền thống trong marketing truyền thông xã hội...........25 1.4.2 Quan điểm về 4Ps mới trong marketing truyền thông xã hội ...................26 1.4.2.1 Con người (People) .............................................................................27 1.4.2.2 Nền tảng công nghệ (Platform)...........................................................28 1.4.2.3 Sự tham gia của doanh nghiệp (Participation)....................................29 1.4.2.4 Việc xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion) ................................29 1.5 Các KPIs truyền thông xã hội cần theo dõi để đánh giá hiệu quả.................... 30 1.5.1 KPIs truyền thông xã hội để tiếp cận ........................................................31 1.5.2 KPIs truyền thông xã hội để tương tác......................................................33 1.5.3 KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi .....................................................34 1.5.4 KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ............................................35 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................38 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI QUA FACEBOOK CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES................................................................................................... 39 2.1 Tổng quan về công ty.......................................................................................... 39 2.1.1 Thông tin chung về công ty.......................................................................39 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của HueS ............................................................41 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động....................................................................................42 2.1.4 Cơ cấu tổ chức phòng truyền thông ..........................................................42 2.1.5 Sản phẩm và dịch vụ .................................................................................45 2.2 Thực trạng chung về hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook hiện nay..................................................................................................................46 2.2.1 Tác động của khủng hoảng Covid-19 tới hoạt động marketing truyền thông46 2.2.2 Khái quát về mạng xã hội Facebook .........................................................49 2.2.3 Thực trạng marketing truyền thông xã hội qua mạng xã hội Facebook....51 2.3 Thực trạng hoạt động marketing truyền thông xã hội qua Facebook của Hệ thống truyền thông online HueS ............................................................................... 53 2.3.1 Tổng quan về hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS ..........53 2.3.1.1 Hoạt động của website ........................................................................53 2.3.1.2 Hoạt động của Fanpage Facebook ......................................................55 2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing truyền thông xã hội của HueS thông qua hệ thống KPIs ....................................................................................56 2.3.2.1 Đánh giá KPIs truyền thông tiếp cận ..................................................58 2.3.2.2 Đánh giá KPIs truyền thông tương tác................................................63 2.3.2.3 Đánh giá KPIs trên mạng xã hội chuyển đổi ......................................65 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................69 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ONLINE HUES .......................................................................................70 3.1. Định hướng và quan điểm của Hệ thống truyền thông online HueS .............. 70 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động social media marketing của Hệ thống truyền thông online HueS ......................................................................................... 70 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh 3.2.1. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác Social media marketing............................................................................................................71 3.2.2. Giải quyết vấn đề của Fanpage ................................................................72 3.2.3. Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống website...............................................73 3.2.4. Thực hiện thêm các công cụ khác trong lĩnh vực.....................................74 3.2.5. Xây dựng hệ thống phân bổ nguồn doanh thu .........................................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................75 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................76 1. Kết luận .................................................................................................................. 76 1.1. Khái quát chung...........................................................................................76 1.2. Hạn chế........................................................................................................76 2. Kiến nghị đối với Hệ thống truyền thông online HueS ...................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................78 PHỤ LỤC .................................................................................................................80 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên CNTT: Công nghệ thông tin MXH: Mạng xã hội TMĐT: Thương mại điện tử SEO (Search Engine Optimization): tối ưu hóa công cụ tìm kiếm KPI (Key Performance Indicator): đánh giá và đánh giá hiệu quả hoạt động SEM (Search Engine Marketing): tiếp thị dựa trên Internet PR (Public Relations): quan hệ công chúng Click-Through Rate (CTR): tỷ lệ nhấp SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các KPIs truyền thông truyền thông xã hội để tiếp cận ...........................32 Bảng 1.2: Các KPIs truyền thông xã hội để tương tác..............................................33 Bảng 1.3: Các KPIs trên mạng xã hội cho chuyển đổi .............................................34 Bảng 1.4: Các KPIs trên mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng ....................................35 Bảng 2.1: Thông tin cơ bản về Công ty TNHH MTV Tân Nguyên .........................39 Bảng 2.2: Tổng quan các đơn vị thành viên của Công ty TNHH MTV Tân Nguyên...40 Bảng 2.3: Danh sách Fanpage của HueS ..................................................................57 Bảng 2.4: Số lượt hiển thị của trang đến các fans trong 2 tháng 11, 12 ...................58 Bảng 2.5: Các bài post có lượt tương tác nhiều nhất ................................................60 Bảng 2.6: Số lượt tăng trưởng...................................................................................62 Bảng 2.7: Số lượng người tiếp cận Fanpage trong 2 tháng 11, 12............................62 Bảng 2.8: Tỷ lệ trương tác trung bình của các Fanpage trong 2 tháng 11, 12 ..........63 Bảng 2.9: Số phản hồi tiêu cực trên các Fanpage trong 2 tháng 11, 12....................64 Bảng 2.10: Tỷ lệ nhấp vào bài đăng của các Fanpage 2 tháng 11, 12 ......................66 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Danh sách tổng hợp các KPIs Social Media cần theo dõi để đánh giá hiệu quả truyền thông xã hội.............................................................................................37 Hình 2.1: Giới thiệu Công ty TNHH MTV Tân Nguyên..........................................39 Hình 2.2: Logo Hệ thống truyền thông online HueS ................................................41 Hình 2.3: Ảnh hưởng của Covid-19 đến hoạt động kinh doanh của các công ty .....48 Hình 2.4: Báo cáo thống kê sử dụng internet của Việt Nam tháng 1/2020 ..............50 Hình 2.5: Số người sử dụng các mạng xã hội theo thế hệ.........................................51 Hình 2.6: Các kênh quảng cáo phổ biến nhất ...........................................................52 Hình 2.7: Website HueS – Huế trong tầm tay...........................................................54 Hình 2.8: Website Tin tức Huế - Hệ thống truyền thông online HueS.....................54 Hình 2.9: Giao diện chính của Fanpage Tin tức Huế................................................56 Hình 2.10. Tìm kiếm Tin tức Huế.............................................................................59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu phòng truyền thông HueS............................................................42 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng của các trang trong 2 tháng 11, 12...........................61 SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Không thể phủ nhận rằng sự phát triển nhanh chóng của internet cùng với sự đổi mới không ngừng của nền tảng công nghệ đã góp phần đưa cả thế giới chuyển sang thời đại số hóa, hay còn gọi là “true native digital”, đồng thời nó cũng tạo nên một thị trường quảng cáo trực tuyến ngày càng “khởi sắc” với nhiều xu hướng và hình thức quảng cáo mới lạ. Các doanh nghiệp đã không còn coi nhẹ vai trò của Digital Marketing trong việc tiếp cận với khách hàng mục tiêu cũng như xây dựng thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp. Theo một thống kê nghiên cứu, quảng cáo trên internet chiếm 33% chi phí dành cho quảng cáo của các công ty ở Mỹ vào đầu năm 2012. Cùng năm đó là sự ra đời và phát triển hết sức mạnh mẽ của các trang mạng xã hội như Facebook, Mysapce, Pinterest…Bằng những tính năng vượt trội của mình, mạng xã hội đã thu hút được sự tham gia của hàng triệu người thuộc nhiều độ tuổi, khu vực địa lý và có mối quan tâm khác nhau tạo nên một cộng đồng lớn. Theo một cuộc khảo sát từ Alterian, nhiều công ty đang sử dụng mạng xã hội để thu hút khách hàng mới và nâng cao nhận thức về thương hiệu. Khảo sát này thăm dò ý kiến 400 giám đốc marketing cấp cao từ các thương hiệu lớn và thu được kết quả: 30,1% cho rằng thu hút khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất trong tiếp thị qua mạng xã hội và 26,5% để tăng cường nhận thức về thương hiệu. Có đến 90% ý kiến tán thành việc phối hợp truyền thông xã hội trong chiến lược tiếp thị là rất quan trọng đối với các thương hiệu trong giai đoạn hiện nay. Một nghiên cứu mới đây của Exact Taget cũng đã cho kết quả rằng các thiết bị số đã tạo ra cuộc cách mạng trong quyết định mua hàng của ngành hàng 2 bán lẻ toàn cầu, hơn 90% khách hàng tin vào các ý kiến đánh giá trên mạng về sản phẩm, và 18% khách hàng ít nhất bị ảnh hưởng bởi một mẩu quảng cáo online trong vòng 12 tháng trở lại đây. Tại Việt Nam, việc xây dựng các chương trình quảng cáo, truyền thông qua mạng xã hội cũng không còn mới lạ đối với các doanh nghiệp cũng như các cá nhân tự kinh doanh. Những lợi ích, khả năng tương tác và định hướng cao đã góp phần giúp công tác truyền thông qua mạng xã hội đang bắt đầu được chú ý đầu tư để mang lại hiệu quả tối đa, đồng thời nó cũng lấn sân các loại hình quảng cáo truyền SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh thống. Nếu như MySpace là trang mạng xã hội và là công cụ truyền thông phổ biến, hữu hiệu nhất tại Mỹ thì Facebook không chỉ thành công trên thế giới mà còn là trang mạng xã hội cũng như công cụ quảng cáo mạnh nhất và hiệu quả nhất tại Việt Nam. Hiện nay, tính đến tháng 06/2020. Tại Việt Nam đã có hơn 69 triệu tài khoản Facebook. Chiếm 2/3 dân số Việt Nam (96,2 triệu người – số liệu năm 2019, Theo gso.gov.vn) tuy nhiên theo khảo sát mới công bố của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam, 32% doanh nghiệp trong tổng số hơn 4.100 doanh nghiệp được khảo sát cho biết họ đang tiến hành kinh doanh trên mạng xã hội điển hình như Cocacola Viêṭ Nam, Converse Việt Nam, Megastar,... Các doanh nghiệp đã nhận thấy rằng nếu truyền thông trên MXH Facebook này sẽ có lượng khách hàng tiềm năng ghé thăm lớn thay vì sử dụng những chiến lược quảng cáo khác tốn kém hơn. Đây là một trong những xu hướng mới của các doanh nghiệp muốn lấn sân sang thị trường TMĐT để quảng bá thương hiệu. Nắm được xu hướng đó Hệ thống truyền thông online HueS đã được hình thành và chủ yếu hoạt động truyền thông trên Fanpage. Trong thời gian hoạt động trên kênh truyền thông này, những Fanpage của công ty đã thu hút được khá nhiều lượt theo dõi và đồng thời tạo dựng được những hình ảnh tốt đẹp về công ty cũng như quảng bá được phần nào nét đẹp của Huế. Tuy nhiên việc triển khai mở rộng và phát triển hoạt động trên kênh truyền thông này công ty cũng gặp những trở ngại, vướn mắt như về trình độ nguồn nhân lực, về các hoạt động giữ chân và tạo dựng thu hút khách hàng trên kênh truyền thông này. Đó là những vấn đề mà công ty cần giải quyết để làm cho hiệu quả và doanh thu trên kênh truyền thông mạng xã hội nói riêng và toàn công ty nói chung phát triển hơn. Nhận thức được những vấn đề công ty đang gặp phải khi hoạt động truyền thông trên mạng xã hội nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing truyền thông xã hội, từ đó phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các mặt lý luận về Marketing truyền thông xã hội và tìm hiểu các công trình nghiên cứu về Marketing truyền thông xã hội tại Việt Nam. - Nghiên cứu hành vi sử dụng mạng xã hội facebook tại Việt Nam. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing truyền thông mạng xã hội của HueS. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing truyền thông xã hội của HueS. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Marketing truyền thông xã hội là gì? Hoạt động Marketing truyền thông xã hội bao gồm những hoạt động nào? - Các công cụ sử dụng trong Marketing truyền thông xã hội? - Làm thế nào để đánh giá hiệu quả Marketing truyền thông xã hội? - Hoạt động Marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS diễn ra như thế nào? - Hệ thống truyền thông online HueS cần làm gì để nâng cao hoạt động Marketing truyền thông xã hội? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động Marketing truyền thông xã hội tại Hệ thống truyền thông online HueS. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Do những hạn chế về điều kiện và nguồn lực, nghiên cứu chú trọng vào nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động truyền thông xã hội của công ty chủ yếu là Facebook, Website. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Hệ thống truyền thông online HueS. Địa chỉ: 42A, Tùng Thiện Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu phản ánh tình hình hoạt động truyền thông của HueS trong thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 12/2020 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Thu thập và nghiên cứu dữ liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Tìm hiểu về những tổng quan của công ty và thực trạng hoạt động truyền thông qua MXH của công ty hiện nay như thế nào.  Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với người hướng dẫn mình trong công ty để trao đổi những điều mình cần biết về công ty.  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Đọc tham khảo tài liệu, giáo trình và một số bài khóa luận tốt nghiệp trên thư viện những khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu - Ngoài ra nghiên cứu còn tham khảo các tài liệu, các đề tài có liên quan đến marketing, đặc biệt là marketing online, marketing truyền thông xã hội, marketing trên Facebook thông qua thư viện số trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tham khảo sách báo, khóa luận của các sinh viên các khóa trước, tạp chí khoa học, tạp chí chuyên ngành, các bài viết và các đề tài tương tự. - Tham khảo thông qua các website có thông tin liên quan đến hoạt động marketing truyền thông qua mạng xã hội, làm tài liệu cho việc xây dựng cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu. - Sử dụng dữ liệu đánh giá được trên Fanpage của Hệ thống truyền thông online HueS (Facebook Insight Data). 5.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng excel để thống kê và so sánh số liệu. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp: Từ các số liệu có được từ Facebook insight để xác định mức độ hiệu quả của hoạt động truyền thông trên Fanpage của HueS. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp: Do điều kiện cũng như những yếu tố chủ quan từ phía nhân viên nên tác giả không thể tiến hành thu thập dữ liệu SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh sơ cấp bằng câu hỏi. Do đó, tác giả tiến hành quan sát, phỏng vấn sâu và trực tiếp đối tượng được phỏng vấn, sau đó ghi chép và tiến hành tổng hợp quy nạp ý kiến để phục vụ cho công tác phân tích và đánh giá. 6. Bố cục đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương thức nghiên cứu PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở chung về hoạt động marketing truyền thông xã hội Chương 2: Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội qua của HueS qua hệ thống KPIs Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông online HueS PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Khẳng định được tiềm năng của mạng xã hội, các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước xây dựng và phát triển hoạt động truyền thông mạng xã hội của mình bên cạnh các hoạt động truyền thông truyền thống. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển hoạt động truyền thông mạng xã hội còn chưa được tương xứng với tiềm năng, các hoạt động truyền thông mạng xã hội vẫn còn gặp nhiều khó khăn để phát triển. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động truyền thông mạng xã hội nhằm đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp phát triển, trong số đó có thể kể đến như: - Nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing online của trung tâm chăm sóc da Akina – Phạm Thị Thanh Nhàn (Khóa luận tốt nghiệp 2020) Nghiên cứu này đã đưa ra những cơ sở thực tiễn về sự phát triển internet và mạng xã hội. Bên cạnh đó còn đề cập đến những lý thuyết về marketing online và các công cụ của nó, cũng như đánh giá hiệu quả của các công cụ đó. Khóa luận đã trình bày được công cụ marketing online mà công ty sử dụng, tiến hành phân tích cụ thể các công cụ dựa trên lý thuyết và đánh giá của khách hàng. Tác giả đã làm rõ được các chiến dịch marketing được thực hiện của công ty vẫn còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa đảm bảo, cơ sở hạ tầng công nghệ còn thấp, cách thức thực hiện email marketing chưa thực sự hiệu quả, Facebook marketing chưa được đầu tư,…Qua đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing thì không chỉ doanh nghiệp cần tìm ra hướng áp dụng online marketing hiệu quả nhất mà các cơ quan quản lý nhà nước với vai trò điều tiết nền kinh tế cũng cần có những chính sách, biện pháp áp dụng, khuyến khích thích hợp nhằm tạo điều kiện, nền tảng vững chắc thúc đẩy sự phát triển của online marketing cho các doanh nghiệp. SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh Trong khóa luận này, tác giả đề cập rất nhiều đến các cách đánh giá hiệu quả các hoạt động marketing online, các chỉ sổ KPIs cho các công cụ marketing online như kết quả của việc SEO và chạy quảng cáo Google, Facebook Ads,...các sản phẩm, dịch vụ chăm sóc da, đưa ra lượt thích trang Facebook, mức độ tương tác của khách hàng,...cũng như khảo sát khách hàng để đánh giá được hiệu quả hoạt động marketing online của trung tâm chăm sóc da Akina, tuy nhiên tất cả các chỉ số mới sơ khai, và chưa đi sâu vào những nguyên nhân bên trong cũng như các chỉ số KPIs vẫn chưa rõ ràng. Khóa luận chưa đưa ra mục tiêu, các chỉ số KPIs ban đầu của hoạt động, vì vậy quá trình phân tích không so sánh được mức độ hoàn thành mục tiêu ban đầu. - Nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động truyền thông marketing trực tuyến cho Fanpage ngành Kinh doanh thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế” (Khóa luận tốt nghiệp 2020) Nghiên cứu này đề cập đến những lý thuyết về marketing trực tuyến và các công cụ của nó, thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của Fanpage ngành Kinh doanh thương mại – trường Đại học Kinh tế Huế và đánh giá được phần nào hiệu quả hoạt động qua Fanpage đó. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra còn khá mơ hồ và mang tính khái quát khó áp dụng vào thực tế. Các nghiên cứu trên chỉ phần nào khái quát được một phần nhỏ của Marketing truyền thông xã hội. Do đề tài nghiên cứu về Marketing online, Marketing truyền thông xã hội được xếp vào một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến. Tuy nhiên, để nghiên cứu Marketing truyền thông xã hội là cả một quá trình, từ lý thuyết cho đến thực tiễn áp dụng khác nhau. Nhận thấy điều đó và vai trò to lớn của Marketing truyền thông xã hội, vì vậy tác giả đã tập trung nghiên cứu Marketing truyền thông xã hội. Marketing online và Marketing truyền thông xã hội là các công cụ trong Digital Marketing (tiếp thị trực tuyến). SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh 1.2 Tổng quan về hoạt động marketing 1.2.1 Khái niệm marketing Có một số quan điểm cho rằng nên Việt hóa từ Marketing là “tiếp thị”, trong một số cuốn sách tại Việt Nam vẫn sử dụng từ tiếp thị khi nói về Marketing ví dụ môn học “Quản trị tiếp thị”; “Tiếp thị căn bản”,... Cách tiếp cận như vậy không sai nhưng theo xu hướng hiện nay thì từ Marketing được giữ nguyên gốc của nó. Marketing là một thuật ngữ có nội dung đặc biệt rộng nên khó có thể dễ dàng diễn giải nghĩa của nó một cách trọn vẹn. Marketing có nguồn gốc từ chữ “Market” có nghĩa tiếng Anh là cái chợ, thị trường, bán hàng ra thị trường. Vậy nôm na Marketing có nghĩa là “làm thị trường”. Sau này khi chúng ta tiếp cận khái niệm thị trường thì dễ thấy thị trường là khách hàng và cốt lõi khái niệm Marketing là dựa trên khách hàng. Đuôi “ing” mang nghĩa tiếp cận, vì vậy Marketing thường bị hiểu nhầm là tiếp thị. Để tránh nhầm lẫn, thuật ngữ Marketing thường để nguyên, không dịch. Do đó, hầu hết các nước không nói tiếng Anh đều để nguyên mà không dịch sang tiếng của họ. Cùng với sự phát triển của Marketing cũng có nhiều khái niệm Marketing khác nhau do cách tiếp cận khác nhau như theo tiếp cận chức năng, tiếp cận theo hệ thống, tiếp cận theo quan điểm quản lý vi mô, vĩ mô. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất đúng, bởi lẽ các tác giả đều có quan điểm riêng của mình. Sau đây là một vài khái niệm mà chúng ta thường gặp: - Khái niệm của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate-AMA) + Năm 1960: “Marketing là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người sử dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing truyền thống, nhấn mạnh khâu phân phối, lưu thông hàng hóa. Tức là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa thể hiện được tư tưởng làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được. SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh + Năm 1985: “Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội”. Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ, trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận, xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Kotler đưa ra. - Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.” Khái niệm này đề cập tương đối toàn diện về tìm nhu cầu, phát hiện và đánh giá lượng cầu, xác định quy mô sản xuất rồi phân phối, bán hàng một cách hiệu quả. Viện Marketing Anh quốc đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị trường đến khi thu lợi nhuận như dự kiến. - Khái niệm của Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ chức có thể đạt được nhu cầu và ước muốn thông qua việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.” Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn và nội dung cơ bản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thanh - Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của Marketing. Ngoài ra, trong quá trình phát triển ngành khoa học Marketing, còn có một số khái niệm tiêu biểu sau: “Marketing là quá trình quản trị nhằm nhận biết, dự đoán và đáp ứng những yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.” (Viện Marketing Anh quốc- UK Chartered Institute of Marketing). “Marketing là toàn bộ hệ thống các hoạt động kinh doanh từ việc thiết kế, định giá, xúc tiến đến phân phối những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu đã định.” (Bruce J.W. William, Michael J.Etzel, Những nguyên tắc cơ bản của Marketing-Fundamental of Marketing). “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng.” (I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu về Marketing của Liên Hiệp Quốc) “Marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành viên này.” (Gronroos, dựa trên mô hình Marketing mối quan hệ) “Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.” (Học viện Hamilton, Hoa Kỳ) “Marketing là một triết lý kinh doanh mà tiêu điểm là người tiêu dùng và lợi nhuận.” (Công ty General Electric, Hoa Kỳ) SVTH: Trần Thục Oanh – K51 TMĐT 10
nguon tai.lieu . vn