Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI ̣c K KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ho HUẾ ại Đ ̀ng LÊ HOÀNG UYÊN PHƯƠNG ươ Tr Niên khóa: 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ho HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀ng Lê Hoàng Uyên Phương PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Mã sinh viên: 16K4021071 ươ Lớp: K50A QTKD Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn Thực tập tốt nghiệp cuối khóa là quá trình tôi được học hỏi, tiếp thu và tôi luyện cho bản thân những kiến thức thực tế và đồng thời thúc đẩy được những kiến thức đã được trang bị uê ́ ở nhà trường trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. ́H Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã tận tình hướng tê dẫn, giảng dạy và cung cấp cho tôi những những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường Đại h học Kinh tế Huế. in Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình trong ̣c K quá trình tôi thực tập và hoàn thiện khóa luận này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế và chị ho Nguyễn Thị Ngọc Diệp - trưởng phòng Dịch vụ khách hàng đã giúp đỡ, chỉ dẫn và cung cấp cho tôi những kiến thức thực tế ại vô cùng ý nghĩa cho công việc sau này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài khóa luận Đ này một cách hoàn chỉnh nhất, song vì chưa được tiếp xúc nhiều với công việc thực tế và còn nhiều hạn chế về kiến thức, ̀ng kinh nghiệm nên mong sự góp ý của quý thầy cô để có thể rút kinh nghiệm hơn cho công việc sau này. ươ Tôi xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Lê Hoàng Uyên Phương
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Hoàng Uyên Phương, xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp đại học này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong bài luận là trung thực, chính xác và đề tài chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. uê ́ Người thực hiện khóa luận ́H tê h Lê Hoàng Uyên Phương in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn........................................................................................................................i Lời cam đoan ...................................................................................................................ii Mục lục .......................................................................................................................... iii uê ́ Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................vii Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii ́H Danh mục các biểu đồ, sơ đồ.........................................................................................ix PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 tê 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 h 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 in 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 ̣c K 4.1 Phương pháp thu thập thông tin..........................................................................3 4.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................3 5. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................3 ho PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ại ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........5 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và vốn của ngân hàng thương mại .............5 Đ 1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................5 1.1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại ......................5 ̀ng 1.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại.......................................................7 1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ..........................................................11 ươ 1.1.2 Vốn của ngân hàng thương mại .....................................................................12 1.1.3 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại....................................................13 Tr 1.2 Cơ sở lý luận về huy động tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng thương mại ....17 1.2.1 Sự cần thiết của huy động vốn thông qua tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng thương mại .....................................................................................................17 1.2.2 Các hình thức huy động tiền gửi của khách hàng..........................................17 1.2.2.1 Huy động tiền gửi....................................................................................17 SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 1.2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá ..........................................................................19 1.2.3 Các đối tượng khách hàng gửi tiền tại ngân hàng thương mại ......................19 1.2.4 Các yếu tố tác động đến công tác huy động tiền gửi của khách hàng ...........20 1.2.4.1 Nhân tố khách quan.................................................................................20 1.2.4.2 Nhân tố chủ quan.....................................................................................21 uê ́ 1.2.5 Nội dung công tác huy động tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng thương mại .............................................................................................................22 1.2.5.1 Quy định về tiền gửi................................................................................22 ́H 1.2.5.2 Các chính sách, công cụ của ngân hàng nhằm thu hút tiền gửi ..............22 tê 1.2.5.3 Các chính sách, công cụ đảm bảo an toàn cho khách hàng gửi tiền .......24 1.2.5.4 Quy định thủ tục gửi tiền.........................................................................25 h 1.3 Nguồn vốn huy động từ tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại....25 in 1.3.1 Khái niệm về tiền gửi khách hàng cá nhân....................................................25 1.3.2 Các nguyên tắc huy động vốn khách hàng cá nhân .......................................26 ̣c K 1.4 Kinh nghiệm các nước và những vấn đề có thể nghiên cứu đối với Việt Nam ..26 1.4.1 Kinh nghiệm các nước ...................................................................................26 ho 1.4.2. Những vấn đề có thể áp dụng tại Việt Nam..................................................28 Tóm tắt chương I:.......................................................................................................29 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ ại NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT Đ NAM – CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................................30 2.1 Khái quát về hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt ̀ng Nam - chi nhánh Huế .................................................................................................30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.........................................................................30 ươ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế..............................31 Tr 2.1.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế........................................................................34 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế........................................................................37 2.1.4.1. Công tác huy động vốn từ khách hàng ...................................................37 2.1.4.2. Công tác tín dụng ...................................................................................38 SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế...........................39 2.2 Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ..........................................................................43 2.2.1 Tổ chức huy động vốn khách hàng ở Vietcombank Huế ..............................43 2.2.2 Khái quát về chiến lược thu hút tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế ..................................................44 uê ́ 2.2.3 Những kế hoạch, chính sách thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế..................................................46 ́H 2.2.4 Những chính sách, công cụ đảm bảo an toàn cho khách hàng tiền gửi.........48 2.2.5 Thủ tục khi khách hàng gửi và rút tiền ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế.............................................................49 tê 2.2.6 Tình hình huy động tiền gửi khách hàng ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế ..............................................................50 h 2.3. Đánh giá về công tác huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng in TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế......................................................56 2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................................56 ̣c K 2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế.............................................................................58 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại và hạn chế...........................................60 ho Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................63 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG ại MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ...............64 Đ 3.1. Phương hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế ..............64 ̀ng 3.1.1 Kế hoạch phát triển về huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế ........................................64 3.1.2 Định hướng phát triển huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng ươ TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế....................................................65 3.2. Hệ thống giải pháp nhằm phát triển công tác huy động tiền gửi của khách hàng Tr cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại Thương- Chi nhánh Huế....................................66 3.2.1. Hoàn thiện những quy định về huy động tiền gửi ........................................66 3.2.2. Hoàn thiện những công cụ khuyến khích khách hàng gửi tiền ....................68 3.2.2.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động tiền gửi.........................................68 3.2.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt .....................................................69 3.2.3 Hoàn thiện những công cụ đảm bảo an toàn cho khách hàng gửi tiền ..........69 SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 3.2.4 Hoàn thiện và đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay ...70 3.2.5 Đổi mới công tác cán bộ và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý...................71 3.2.6 Đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ trong công tác thu hút tiền gửi ....72 3.2.7 Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo....................................................73 3.2.8 Nâng cao nhận thức về công tác huy động tiền gửi, phát huy tối đa yếu tố con người ................................................................................................................74 uê ́ Tóm tắt chương 3 .......................................................................................................76 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77 ́H 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2. Kiến nghị ................................................................................................................78 tê 2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................78 2.2 Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam............80 h 2.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương................................................................81 in DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................82 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng nhà nước KBNN : Kho bạc nhà nước Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam uê ́ Vietcombank Huế : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế ́H PGD : Phòng giao dịch NHTM : Ngân hàng thương mại tê TMCP : Thương mại cổ phần TCTD : Tổ chức tín dụng h VND : Việt Nam đồng KH : Kỳ hạn in ̣c K KKH : Không kỳ hạn NV : Nguồn vốn ATM : Máy rút tiền tự động ho TD : Tín dụng TSCĐ : Tài sản cố định ại GTCG : Giấy tờ có giá Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018...........36 Bảng 2.2. Vốn huy động từ khách hàng và tỉ trọng của VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018...37 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018 .....................................38 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế uê ́ giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................42 ́H Bảng 2.5: Phân bổ chi phí quảng cáo, quà tặng qua các năm 2016-2018 .....................46 Bảng 2.6 Bảng giao chỉ tiêu huy động vốn năm 2018 so với năm 2017 cho các tê phòng ban ......................................................................................................................47 Bảng 2.7. Bảng chi tiêu huy động của các phòng hổ trợ năm 2018..............................48 h Bảng 2.8: Tỉ lệ tăng trưởng so với năm trước về tình hình huy động vốn từ khách hàng in của Vietcombank Huế giai đoạn 2016-2018 .................................................................51 ̣c K Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy độngtừ khách hàng theo loại tiền của Vietcombank Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................52 Bảng 2.10 Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo tính chất tiền gửi của Vietcombank Huế ho giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................54 Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn huy động khách hàng theo kỳ hạn của Vietcombank ại Huế giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................56 Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận tại VCB Huế ...............................40 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn từ khách hàng theo loại tiền của Vietcombank Huế giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................................53 uê ́ Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo tính chất tiền gửi của Vietcombank Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................54 ́H Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo kỳ hạn của Vietcombank Huế .........56 giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................56 tê h Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Vietcombank Huế .....................................................33 in Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức huy động vốn..........................................................................43 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã đạt được những thành tựu rất quan trọng góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây là mạch máu của nền kinh tế và là đầu tàu trong hệ thống tài chính - tiền tệ. uê ́ Ngân hàng còn là nơi khơi dậy và động viên các nguồn lực cho sự phát triển của nền kinh ́H tế. Đối với hoạt động ngân hàng thì vốn là yếu tố quan trọng quyết định mọi hoạt động kinh doanh, là "chìa khoá" đảm bảo cho sự tăng trưởng, là cơ sở để ngân hàng đưa ra tê những chính sách phù hợp cho đầu tư và phát triển. Nhưng thực tế tại các ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay vốn tự có chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, còn lại là vốn huy động, h vốn đi vay và vốn khác. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động hay công tác huy động in vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát triển của ngân hàng. Tiềm lực về vốn trong nền kinh tế là rất lớn, nhưng để thu hút được là điều không ̣c K đơn giản, vì trên thị trường ngày nay càng có nhiều các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính (quỹ tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm...) cạnh tranh ho phát triển, gây khó khăn cho công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại phải được tăng cường phù hợp. Do vậy, để phát ại huy vai trò và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân Đ các ngân hàng, việc huy động vốn trong kinh doanh cho tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với các ngân hàng thương mại. ̀ng Qua thực tiễn nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập ở Việt Nam, việc tạo lập thu hút các nguồn vốn của ngân hàng thương mại nói chung và ươ ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam nói riêng là yếu tố có vai trò quan trọng về sức cạnh tranh của ngân hàng. Trong đó việc đẩy mạnh thu hút vốn của Tr khách hàng đóng vai trò quyết định. Hiện nay các chi nhánh ngân hàng thương mại tại địa phương và đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế đang tập trung huy động vốn từ các tổ chức và dân cư để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của đồng vốn. SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Trong những năm qua, ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế chịu sức cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng thương mại khác, sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tiền gửi đang ngày càng trở nên quyết liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ, chạy đua về lãi suất và áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ buộc ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại uê ́ Thương Việt Nam - chi nhánh Huế phải nỗ lực vươn lên. Mặt khác, Thừa Thiên Huế là ́H một tỉnh nhỏ mà lại có quá nhiều ngân hàng mở chi nhánh trong khi đó ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam là ngân hàng thương mại Nhà nước - có sự quản lý tê của Nhà nước do đó cơ chế về lãi suất không được thông thoáng như các ngân hàng khác trên địa bàn. Vì vậy, một trong những nội dung này là làm sao thu hút được khách hàng h gửi tiền, chiếm được thị phần lớn là vấn đề mà hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần in Ngoại Thương Việt Nam nói riêng và ngành ngân hàng nói chung đặc biệt quan tâm. Do vậy việc nghiên cứu một cách toàn diện cả lý luận và thực tiễn về việc đẩy ̣c K mạnh thu hút vốn thông qua hoạt động tiền gửi của khách hàng là đòi hỏi cấp thiết hiện nay đối với ngân hàng nói chung và ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ho Thương Việt Nam - chi nhánh Huế nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, em xin chọn đề tài: “Phân tích hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế” làm đề tài ại khóa luận tốt nghiệp. Đ 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thu hút vốn thông ̀ng qua tiền gửi khách hàng. - Phân tích thực trạng hoạt động thu hút vốn thông qua hoạt động tiền gửi của ươ khách hàng ở chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế và chỉ ra những vấn đề còn hạn chế cần xử lý. Tr - Đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn thông qua hoạt động tiền gửi ngân hàng phù hợp với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng cá nhân. SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế với thời gian khảo sát số liệu từ năm 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập thông tin - Thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, cơ uê ́ cấu tổ chức, các tài liệu liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ́H ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế qua ba năm 2016 - 2018 từ các bộ phận của ngân hàng. tê - Thu thập các thông tin liên quan đến ngân hàng về quá trình hình thành và phát triển cũng như hoạt động của ngân hàng trong những năm vừa qua và các thông tin h khác từ các nguồn như: báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, internet, trang website chính thức của ngân hàng. in - Khóa luận có sử dụng các số liệu và tài liệu trong và ngoài nước đã công bố có ̣c K liên quan đến đề tài. 4.2 Phương pháp phân tích số liệu ho - Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được hiểu là sự biến động hay thay đổi giữa chỉ tiêu hiện tại so với kế hoạch, giữa thực hiện năm này so với năm trước đó, hoặc thực hiện giữa năm này so với kế hoạch năm tới. Có 3 kỹ thuật so sánh cơ bản: ại + So sánh theo chiều dọc: thường chọn một chỉ tiêu cơ bản làm gốc, sau đó chia Đ giá trị của các chỉ tiêu còn lại cho tiêu chí gốc để thấy được cơ cấu phần trăm của các chỉ tiêu. ̀ng + So sánh theo chiều ngang: thường dùng bảng chia cột biến động tuyệt đối và tương đối. ươ + So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu với quy mô chung. - Phương pháp quan sát, thực hành và tham khảo: qua những ngày thực tập tại Tr ngân hàng, tham gia, thực hiện và quan sát một số hoạt động của ngân hàng. 5. Kết cấu khóa luận Đề tài: Phân tích hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế - Phần mở đầu SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế. - Chương 3: Phương hướng và hệ thống giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt uê ́ Nam - chi nhánh Huế. ́H - Kết luận & Kiến nghị tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và vốn của ngân hàng thương mại uê ́ 1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ́H 1.1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại Từ năm 3500 – 1800 trước Công nguyên, thời gian này ngân hàng chưa có tên. tê Những người dân có của cải, sản vật dư thừa trong quá tình sản xuất và trao đổi lại là mục tiêu của cướp bóc. Vì vậy, nghiệp vụ của nghề kinh doanh tiền tệ đầu tiên là nhận h giữ tiền vàng và những tài sản có giá trị khác được thực hiện ở các lãnh chúa, các nhà in thờ hoặc các thợ vàng. Sau khi gửi tiền thì người gửi tiền được nhận một biên lai làm căn cứ để xác định quyền sở hữu và phải trả một khoản lệ phí gửi tiền. ̣c K Từ thế kỷ XVII trở về trước, nghề ngân hàng chưa phát triển và chưa có vai trò quan trọng. Hoạt động của ngân hàng chỉ mang tính chất độc lập, chưa tạo ra một hệ ho thống, chưa có sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau. Đây chỉ là một nghề mua bán và làm dịch vụ thông thường, mãi cho đến cuối thế kỷ XVII mới xuất hiện ngân hàng tư bản lớn nhất thế giới đó là ngân hàng Luân Đôn ở Anh, với mức lãi suất cho vay thấp ại hơn buộc các ngân hàng đang cho vay nặng lãi phải hạ lãi suất theo và chuyển sang Đ kinh doanh như các ngân hàng tư bản. Suốt thế kỷ XVIII, hoạt động lưu thông hàng hóa được mở rộng và phát triển cả ̀ng về qui mô lẫn phạm vi. Trong bối cảnh ấy, các ngân hàng tồn tại riêng lẻ và độc lập nên trong nền kinh tế có nhiều loại tiền được phát ra lưu thông và phạm vi của nó phụ ươ thuộc vào uy tín, tiềm lực kinh tế của ngân hàng phát hành ra nó. Điều này đã làm cản trở việc lưu thông tiền tệ cũng như kìm hãm sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội. Tr Đầu thế kỷ XIX, do quy mô và phạm vi lưu thông hàng hóa phát triển, các ngân hàng lợi dụng ưu thế của mình phát hành một khối lượng lớn tiền tín dụng vào lưu thông, nhà nước không thể kiểm soát được khối lượng tiền trong lưu thông và không đảm bảo tính chất của lượng tiền lưu thông đó. Nhà nước buộc phải can thiệp nhằm thiết lập trật tự cho việc phát hành tiền. Kết quả là ở Châu âu đến thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, nhà nước đã ban hành các đạo luật chỉ cho phép một ngân hàng duy nhất SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc được phép phát hành tiền và các ngân hàng còn lại thì chuyển thành ngân hàng thương mại. Ở Anh, từ năm 1844 cấm các ngân hàng tư nhân, cổ phần phát hành thêm tiền và toàn bộ việc phát hành tiền được chuyển cho Anh quốc ngân hàng. Từ năm 1921, Anh quốc ngân hàng trở thành ngân hàng độc quyền phát hành tiền ở nước Anh. Từ cuối thế kỷ XIX đến nay, hệ thống ngân hàng hiện đại đã có những bước phát triển mới và hoàn thiện thực sự. Hình thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: ngân hàng trung ương là uê ́ ngân hàng phát hành tiền và thực hiện xây dựng, quản lý chính sách tiền tệ quốc gia; ngân hàng thương mại thực hiện cung cấp các dịch vụ tài chính trên cơ sở có lợi nhuận. ́H Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền tê với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, h ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị in trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng ̣c K thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. ho Ở Việt Nam, hoạt động ngân hàng ban đầu được chuyên môn hóa theo một lĩnh vực nhất định như: Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương. Dần dần hệ thống ngân hàng đa năng được hình thành và thực sự là một trung ại gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế với mô hình tổ chức, cơ chế điều hành Đ và hàng loạt nghiệp vụ tài chính không ngừng phát triển. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương ̀ng mại, theo Luật tổ chức tín dụng (TCTD) khoản 1 và khoản 7 Điều 20 năm 2010 đã xác định "TCTD là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với ươ nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình TCTD thì "ngân hàng là một tổ chức kinh doanh Tr tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán". Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Sự ra đời của ngân hàng thương mại đánh dấu một bước phát triển trong đời sống kinh tế - xã hội loài người. Hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay là kết quả của quá trình hình thành và phát triển lâu dài, phù hợp với tiến trình phát triển của kinh tế hàng hóa tiền tệ, ngân hàng thương mại được xem là con đẻ của kinh tế hàng hóa, uê ́ đồng thời nó cũng là một bộ phận không thể tách rời và tồn tại như một tất yếu lịch sử trong đời sống kinh tế - xã hội hiện nay. ́H 1.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thực hiện các hoạt động tê cơ bản: huy động vốn, sử dụng vốn và cung cấp dịch vụ. Ba loại nghiệp vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ và thúc đẩy phát triển, tạo uy tín cho ngân hàng. Có hoạt h động nguồn vốn thì mới có nguồn vốn cho vay; cho vay có hiệu quả và phát triển kinh tế in thì mới có nguồn dồi dào để huy động; đồng thời muốn cho vay và huy động vốn tốt thì ̣c K ngân hàng phải làm tốt nghiệp vụ môi giới trung gian cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Thứ nhất, hoạt động huy động vốn Nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng ho trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh ại doanh trên địa bàn hoạt động. Đ Vai trò đầu tiên của vốn huy động đó là nó quyết định đến quy mô của hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng. Thứ hai là vốn huy động quyết định đến khả năng ̀ng thanh toán và đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Các hình thức huy động vốn: ươ - Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Tr - Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá: phát hành trái phiếu, phát hành chứng chỉ tiền gửi, pháp hành kỳ phiếu, giấy tờ có giá khác. - Vay Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng khác. Thứ hai, hoạt động sử dụng vốn Các ngân hàng thương mại sau khi huy động được tiền gửi từ nền kinh tế sẽ phải trả lãi. Do đó để tránh những thiệt hại và thu được lợi nhuận, ngân hàng tìm cách sử SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc dụng vốn để sinh lời. Từ những khoàn lãi thu đó, ngân hàng dùng nó để trả lãi cho số vốn đã huy động, thanh toán các chi phí trong hoạt động kinh doanh và phần còn lại là lợi nhuận của ngân hàng. Do điều kiện nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển nên hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng cũng phát triển theo và ngày càng đa dạng thông qua các hoạt động sau: - Một là, hoạt động cho vay uê ́ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả ́H thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi. Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất tê song rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. h Hiện nay, hoạt động cho vay được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuy in nhiên theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây là một số cách phân loại: ̣c K - Căn cứ vào thời hạn cho vay + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để ho bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cho các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. + Cho vay trung hạn: là các món vay có khoảng thời gian trên 12 tháng đến 60 ại tháng. Cho vay trung hạn chủ yếu được mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới Đ thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên của các ̀ng doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập… + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thời hạn tối đa có ươ thể lên đến 20-30 năm. Cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải Tr có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới… - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay + Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn. SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc + Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nông nghiệp… - Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay + Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. uê ́ + Cho vay không có tài sản đảm bảo: là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đi vay mà không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh bằng ́H tài sản của bên thứ 3. - Căn cứ vào phương thức cho vay: cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn tê mức tín dụng, cho vay thấu chi, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián tiếp, cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư. h Ở mỗi loại hình cho vay đều có những đặc điểm về rủi ro, kỳ hạn lãi suất khác in nhau. Tất cả những điều này sẽ có thể tác động đến thu nhập và hiệu quả kinh doanh ̣c K của ngân hàng nếu không lựa chọn được cơ cấu cho vay hợp lý. - Hai là, hoạt động đầu tư Đây cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn cho các ngân hàng nếu chiến lược ho đầu tư có hiệu quả. Các ngân hàng thường sử dụng từ 1/5 đến 1/3 nguồn vốn kinh doanh của mình cho những khoản mục đầu tư sinh lời khác ngoài cho vay. Thông ại thường, các ngân hàng sẽ đầu tư vào các loại chứng khoán mà ngân hàng đã lựa chọn như tín phiếu, trái phiếu chính phủ, tín phiếu và trái phiếu công ty, các loại chứng Đ khoán nợ khác và một số cổ phiếu được pháp luật cho phép. - Ba là, hoạt động khác ̀ng + Mua bán ngoại tệ: Ngân hàng đứng ra mua bán trao đổi loại tiền này lấy loại tiền khác để hưởng ươ chênh lệch tỷ giá và phí dịch vụ. Trong thị trường tài chính ngày nay, hầu hết các ngân hàng thương mại đều có chức năng kinh doanh ngoại tệ. Tuy nhiên mức độ và phạm vi Tr là khác nhau. Lợi nhuận mang lại từ các giao dịch ngoại hối này lớn nhưng mức độ rủi ro cũng rất cao vì tỷ giá ngoại tệ thay đổi thường xuyên. + Cung cấp các loại tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Thực hiện mở tài khoản giao dịch và cho phép người gửi tiền viết séc thanh toán mua hàng hoá, dịch vụ được xem như một trong những bước đi quan trọng nhất của SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương 9
nguon tai.lieu . vn