Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ho TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018 ại Đ ̀ng NGUYỄN THỊ HẰNG ươ Tr Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ho TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018 ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hằng ThS. Bùi Văn Chiêm ̀ng Lớp K50B- QTKD Niên khóa: 2016 - 2020 ươ Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và các anh chị tại đơn vị thực tập. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt uê ́ những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập tại trường. ́H Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, người đã trực tiếp hướng dẫn, dẫn dắt và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề hoàn tê thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Tổng h Hợp Phương Dung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em cũng xin in cảm ơn các cô chú, anh chị nhân viên trong công ty đã luôn giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập. ̣c K Do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến của Thầy Cô để em có thể hoàn thiện hơn. ho Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và động viên em trong quá trình thực tập. ại Em xin chân thành cảm ơn! Đ Huế, tháng 12 năm 2019 ̀ng Sinh viên Nguyễn Thị Hằng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................vi uê ́ PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 h 5. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................3 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 ̣c K CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................4 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................4 ho 1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................4 1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................5 ại 1.1.3. Phân loại hiệu quả...........................................................................................5 Đ 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.............................................6 1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..................................................10 ̀ng 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................10 ươ 1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ..................................10 1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .....................................................................12 Tr 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................18 1.2.1. Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước ....................................18 1.2.2. Khái quát về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình ............................19 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................20 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung ...........20 2.1.1. Thông tin chung về Công ty .........................................................................20 uê ́ 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................20 ́H 2.1.4. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018 ........................22 tê 2.1.5. Tình hình tài chính của công ty ....................................................................25 2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.....................................31 h 2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của công ty ...................................................31 2.2.1.1. in Phân tích tình hình doanh thu ................................................................31 ̣c K 2.2.1.2. Phân tích chi phí ....................................................................................32 2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................35 ho 2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty ..................................................37 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................37 ại 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.................................42 Đ 2.2.2.3. Khả năng sinh lời của công ty ...............................................................45 2.2.2.4. Khả năng thanh toán của công ty...........................................................47 ̀ng 2.2.2.5. Phân tích cơ cấu tài chính ......................................................................50 ươ 2.2.2.6. Phân tích về khả năng hoạt động ...........................................................52 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .....................56 Tr 2.3.1. Những mặt tích cực ......................................................................................56 2.3.2. Những hạn chế..............................................................................................57 SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................................................................................58 3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty trong thời gian tới ...............58 3.1.1. Định hướng................................................................................................58 uê ́ 3.1.2. Mục tiêu.....................................................................................................58 ́H 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................59 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................59 tê 3.2.2. Giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí ..........................................................60 h 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ........................................60 3.2.4. in Giải pháp khác...........................................................................................61 ̣c K PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................63 1. Kết luận ...............................................................................................................63 ho 2. Kiến nghị .............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TM TH: Thương Mại Tổng Hợp CCDV: Cung cấp dịch vụ DT: Doanh thu uê ́ CP: Chi phí LN: Lợi nhuận ́H LĐ: Lao động Tr. đ: Triệu đồng tê HTK: Hàng tồn kho h VLĐ: Vốn lưu động in VCĐ: Vốn cố định HĐKD: Hoạt động kinh doanh ̣c K NSLĐ: Năng suất lao động VCSH: Vốn chủ sở hữu TSCĐ: Tài sản cố định ho SL: Số lượng TT: Tỷ trọng ại HĐ: Hoạt động Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018 ........................23 Bảng 2.2. Tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2016-2018 .........................26 uê ́ Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2016-2018......................31 Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của công ty giai đoạn 2016-2018..............................33 ́H Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018 ................................35 tê Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018.......................38 Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016-2018 .............40 h Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018.....................43 in Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2016-2018.....................................46 ̣c K Bảng 2.10. Tỷ số về khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2016 -2018 .....48 Bảng 2.11: Phân tích cơ cấu tài chính của công ty giai đoạn 2016-2018 ....................51 ho Bảng 2.12: Chỉ số về khả năng hoạt động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.....53 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................21 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018 ............24 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ công ty giai đoạn 2016-2018....................25 uê ́ Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2016-2018..........................27 Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2016-2018 ...................30 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyến biến tích cực và phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ra đời và hoạt động. Bên cạnh đó, đời sống xã hội của con người uê ́ ngày càng được nâng cao, dẫn đến nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của con người cũng tăng lên, họ muốn sử dụng những sản phẩm tốt hơn, mới hơn, được phục vụ tốt hơn. ́H Đứng trước tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh lại với các doanh nghiệp khác, các nhà lãnh đạo cần đưa ra những định hướng, kế hoạch kinh tê doanh phù hợp, những chính sách quản lý doanh nghiệp hợp lý nhằm ổn định và phát h triển doanh nghiệp của mình trong từng giai đoạn. Để đưa ra những giải pháp phù hợp, in chính sách hợp lý, đòi hỏi các nhà quản trị cần phải xem lại tình hình hoạt động của doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình nhằm tìm ra ̣c K những mặt tích cực và hạn chế của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thường xuyên phân tích, đánh giá chính xác hoạt ho động kinh doanh của mình. Việc phân tích và đánh giá này, sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra những điểm mạnh và hạn chế của mình, từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp ại nhằm sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu Đ quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể rút ra được một số kinh nghiệm nhằm làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của ̀ng mình tốt hơn Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là đơn vị hoạt động trong ươ lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, bán lẻ đồ gia dụng, nội thất trên địa bàn thành phố Đồng Hới. Qua 15 năm hoạt động, công ty đã có những bước tiến tích cực, tuy nhiên, Tr cũng gặp không ít khó khăn. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, công ty muốn đứng vững trên thị trường thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình và tìm ra hướng đi phù hợp cho công ty trong tương lai. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp hiện nay, nên em đã chọn đề tài nghiên cứu là “Phân tích hiệu quả SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung giai đoạn 2016-2018” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Qua việc phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương uê ́ Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương ́H lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể tê - Hệ thống hóa các những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. h in - Tìm hiểu được thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. ̣c K - Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ho ty trong thời gian sắp tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu ại 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. ̀ng 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty ươ TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung, thành phố Đồng Hới. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp của công ty Tr từ năm 2016 đến năm 2018. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018. Ngoài ra, các thông tin, dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các văn bản trong công ty, báo chí, internet, giáo trình và các tài liệu khác. Bên cạnh đó, dữ liệu, thông tin sơ cấp được thu thập qua quá trình trao đổi, làm uê ́ việc, tham khảo thông tin với các cán bộ và nhân viên trong Công ty về những vấn đề liên quan đến nghiên cứu. ́H 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Số liệu và các bảng số liệu được sử dụng trong bài được xử lý bằng phần mềm tê Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại Doanh nghiệp. 5. Cấu trúc của đề tài h in Kết cấu đề tài gồm 3 phần: PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ̣c K PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ho Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. ại Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Đ Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm uê ́ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn bên trong doanh nghiệp như: nguồn lao động, nguồn vốn, ́H máy móc, thiết bị và các yếu tố khác nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra trước đó. tê “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu h hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn in lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh”. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, ̣c K NXB Đại học Huế, 2008) 1.1.1.2. Bản chất ho Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí của các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh ại doanh có thể hiểu là đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí kinh tế nhất định Đ hoặc là kết quả nhất định với chi phí thấp nhất. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, NXB Đại học Huế, 2008). ̀ng Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng khai thác các nguồn lực để đạt được mục đích kinh doanh. Để hiểu hơn và ứng dụng được hiệu quả sản xuất kinh ươ doanh vào việc lập ra các chỉ tiêu, công thức cụ thể nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh thì trước hết, chúng ta cần phải hiểu rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh Tr thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh này có thể là so sánh tương đối hoặc là so sánh tuyệt đối. So sánh tuyệt đối: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm So sánh tương đối: ế ả đạ đượ Hiệu quả sản xuất kinh doanh = í ỏ Bên cạnh đó, chúng ta cần phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. uê ́ Đối với hiệu quả xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu về xã hội như: giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, ́H nâng cao mức sống cho mỗi người, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao tinh thần làm việc, đảm bảo vệ sinh môi trường... tê Đối với hiệu quả kinh tế xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu về kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc h dân và trên phạm vi của từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. 1.1.2. in Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ̣c K Qua quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá được trình độ khai thác và sử dụng nguồn lực sẵn có và đưa ra những giải pháp nhằm tận dụng và tiết kiệm nguồn lực đó. ho Bên cạnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, từ đó tạo tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại ại hóa. Việc phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên trở nên ổn định hơn, tình hình hoạt động kinh Đ doanh phát triển nhanh và vững chắc. ̀ng Ngoài ra, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn giúp doanh nghiệp nhận thấy được khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Từ đó, doanh nghiệp phát huy ươ được những ưu điểm, khắc phục được các hạn chế trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đưa ra các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh Tr doanh trong tương lai. 1.1.3. Phân loại hiệu quả  Theo phạm vi tính toán: Hiệu quả xã hội phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực, vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội như: giải quyết công ăn việc làm SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, tay nghề của nguồn nhân lực, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động... Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh việc khái thác các nguồn lực có sẵn trong doanh nghiệp nhằm hoàn thành mục tiêu kinh tế đã đề ra. Nó thể hiện kết quả kinh doanh và lợi ích mà doanh nghiệp thu được từ quá trình kinh doanh. uê ́ Hiệu quả an ninh quốc phòng phản ánh khả năng lợi dụng các nguồn lực vào quá trình sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên, phải đảm bảo an ninh, trật ́H tự xã hội trong và ngoài nước. Hiệu quả môi trường phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực sẵn có vào hoạt tê động kinh doanh với mục tiêu về kinh tế đã đề ra, tuy nhiên, phải xem xét các vấn đề về môi trường như việc đảm bảo vệ sinh môi trường và điều kiện làm việc của người h in lao động và khu vực xung quanh. Hiệu quả đầu tư cho thấy khả năng khai thác các nguồn lực sẵn có của doanh ̣c K nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại cho nhà đầu tư các kết quả, lợi ích trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.  Theo nội dung tính toán: ho Hiệu quả dưới dạng thuận cho biết bao nhiêu đơn vị đầu ra (doanh thu thuần, lợi nhuận…) được tạo ra từ một đơn vị đầu vào (vốn, tài sản, lao động…). Nó phản ánh ại khả năng sản xuất của các yếu tố đầu vào. Đ Hiệu quả dưới dạng nghịch phản ánh mức hao phí của các yếu tố đầu vào khi tham gia vào sản xuất kinh doanh. Nó cho biết cần bao nhiêu đơn vị đầu vào để thu ̀ng được một đơn vị đầu ra.  Theo phạm vi tính: ươ Hiệu quả toàn phần được tính chung cho toàn bộ kết quả đạt được và toàn bộ chi phí bỏ ra của từng yếu tố đầu vào hoặc tính chung cho tổng nguồn lực. Tr Hiệu quả đầu tư tăng thêm chỉ tính cho phần đầu tư được tăng thêm và kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.1.4.1. Các yếu tố bên trong SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp gồm nguồn nhân lực, năng lực tài chính, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, khoa học kỹ thuật… đều có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên phân tích, đánh giá và kiểm soát sự biến động của các nguồn lực bên trong mình, sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực này nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho mình. uê ́ - Nguồn nhân lực Nhân lực được thể hiện qua số lượng, chất lượng, cơ cấu, sự biến động lao ́H động… trong doanh nghiệp. Con người có vai trò quyết định đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi quá trình, mọi giai tê đoạn sản xuất, kinh doanh. Tình hình thị trường cạnh tranh phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân lực có chuyên môn cao, tay nghề tốt để tăng năng h in suất, tăng lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, nhân lực là yếu tố mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. ̣c K - Khả năng tài chính Năng lực tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố về nguồn vốn (khả năng huy động vốn, tình hình sử dụng vốn…), các quan hệ tài chính… Vốn kinh ho doanh là điều kiện để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh, thiếu vốn sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động ại do không tận dụng được lợi thế về quy mô, không tận dụng được lợi thế về kinh Đ doanh. - Cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý của doanh nghiệp ̀ng Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp. Các bộ phận nếu được sắp xếp hợp lý thì sẽ giúp việc xác định và phân chia ươ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức trở nên đơn giản, thuận tiện hơn, các cá nhân, bộ phận có thể phát huy được năng lực của mình. Hiệu quả hoạt động của Tr doanh nghiệp đều có phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, kỹ năng của đội ngũ các nhà quản trị, họ có trách nhiệm trong việc vạch ra mục tiêu, các kế hoạch, chính sách kinh doanh và đưa ra quyết định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Trình độ khoa học- kỹ thuật: SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Khoa học -kỹ thuật tham gia vào quá trình thu thập, xử lý, truyền đạt thông tin trong nền kinh tế. Nếu không có khoa học thì hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ trở nên chậm chạp và khó kiểm soát. Việc nghiên cứu khoa học và áp dụng những thành tựu khoa học vào sản xuất và kinh doanh sẽ đem lại kết quả tốt trong việc tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lượng, tăng năng suất lao động… Doanh nghiệp uê ́ mạnh về khoa học kỹ thuật sẽ có lợi thế hơn, năng lực cạnh tranh ngày càng cao. 1.1.4.2. Các yếu tố bên ngoài ́H Các yếu tố bên ngoài thường thay đổi theo thời gian và theo từng lĩnh vực hoạt động. Yếu tố bên ngoài gồm yếu tố vĩ mô (chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa – xã tê hội, tự nhiên, công nghệ…), yếu tố vi mô (nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…). h  Yếu tố vĩ mô - Môi trường chính trị và pháp luật in ̣c K Môi trường chính trị – luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế cũng như xã hội. Nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường chính trị và pháp luật có thể tạo ra điều kiện thuận ho lợi cho nhóm doanh nghiệp này nhưng lại tạo ra khó khăn cho sự phát triển của các doanh nghiệp khác. Môi trường chính trị và pháp luật, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu ại quả kinh doanh của doanh nghiệp là do các chính sách pháp luật sẻ ảnh hưởng đến Đ mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh… của doanh nghiệp. - Văn hóa – xã hội ̀ng Những đặc trưng về văn hóa xã hội, tập tục truyền thống, quan niệm lối sống của một đất nước, một dân tộc đều tác động đến tâm lý tiêu dùng và tạo ra triển vọng phát ươ triển với các ngành. Bên cạnh đó, các đặc điểm về xã hội như dân số, cơ cấu, xu hướng biến động của dân số, thu nhập… các doanh nghiệp cũng phải quan tâm. Khi nghiên Tr cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm về tâm lý, sở thích, thu nhập… khác nhau. - Kinh tế Các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vực. Các yếu tố như GDP, lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, các chính sách SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm kinh tế của chính phủ (luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế, các chính sách ưu đãi), thất nghiệp… đều có tác động đến doanh nghiệp. - Môi trường tự nhiên Các yếu tố tự nhiên bao gồm thời tiết, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc… cũng cần quan tâm. Doanh nghiệp uê ́ cần phải hiều về môi trường này để có kế hoạch đúng đắn vì chúng có thể mang đến cả thuận lợi và khó khăn nhất định. Mặt khác, doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong ́H việc bảo vệ môi trường tự nhiên. - Công nghệ tê Ngày nay khoa học càng phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm theo sát những thông tin về kỹ thuật công nghệ để có thể áp dụng chúng vào quá trình sản xuất h in nhằm tạo ra những sản phẩm mới, tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm… Những thành tựu của khoa học công nghệ đang làm thay đổi phương pháp làm việc của con ̣c K người, tác động đến sản phẩm, dịch vụ, thị trường… - Môi trường quốc tế Hiện nay, toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, toàn cầu hóa đang tạo ra các cơ ho hội cho các doanh nghiệp, các quốc gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Khi hội nhập các rào cản về thương mại sẽ được hủy bỏ, các doanh nghiệp có thể hợp tác ại với các doanh nghiệp ngoài nước, có thể tiếp cận với khách hàng ở các nước khác.  Yếu tố vi mô Đ - Khách hàng ̀ng Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiệp. Khách hàng có quyền mặc cả và họ tự do chọn sản phẩm hay dịch vụ ươ của nhà sản xuất nào đó. Khách hàng gây áp lực cho doanh nghiệp về giá cả, chất lượng, dịch vụ, họ là lực lượng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, thái độ Tr của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức hay cá nhân cùng cung cấp các sản phẩm cùng nhãn hiệu, sản phẩm có thể thay với các sản phẩm doanh nghiệp. Sự cạnh tranh SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm giữa các doanh nghiệp luôn tạo ra những áp lực gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đối phó trong mọi thời điểm. - Nhà cung cấp Là những cá nhân hay tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp. Yếu tố này ảnh hưởng đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Nhà cung cấp, nếu có lợi uê ́ thế về quyền lực trong đàm phán có thể có những tác động quan trọng vào ngành sản xuất như việc ép giá nguyên, nhiên vật liệu. ́H 1.1.5. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Theo giáo trình Phân tích kinh doanh ( NXB Đại học Huế, năm 2007) của TS. tê Trịnh Văn Sơn: “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác h in ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. ̣c K  Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp nhìn thấy được điểm mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. ho - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và năng ại chặn rủi ro có thể xảy ra. Đ - Tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh cũng rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, về lợi ích với doanh nghiệp… ̀ng 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá 1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ươ  Chỉ tiêu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được trong Tr quá trình sản xuất kinh doanh, từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng: TR = ∑ P x Q SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm Trong đó : TR : Tổng doanh thu P: Giá bán Q: Sản lượng Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp uê ́ dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thu về từ hoạt động bán ́H hàng, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng toàn bộ doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trừ đi các tê khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu). h in Doanh thu hoạt động tài chính được thu từ các hoạt động như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính tài chính khác của doanh ̣c K nghiệp. Thu nhập khác được thu từ các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước hoàn lại, thu tiền bảo hiểm được bồi thường,… ho  Chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và lao động vật ại chất phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đ Có nhiều loại chi phí khác nhau như chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung…), chi phí quản lý doanh ̀ng nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và các chi phí khác. Chi phí bao gồm chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi: ươ TC = FC+VC Trong đó: Tr TC: tổng chi phí FC: chi phí cố định VC: chi phí biến đổi  Lợi nhuận SVTH: Nguyễn Thị Hằng – K50B QTKD 11
nguon tai.lieu . vn