Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
ại
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Đ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
g
TAM HIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
̀n
ươ
Tr
NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
NIÊN KHÓA: 2016-2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
ại
Đ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TAM HIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
̀n g
ươ
Tr
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Minh Nguyệt Th.S Trương Thị Hương Xuân
Lớp: K50- QTKD
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 4 năm 2020
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến các
Thầy, Cô trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học tại trường vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S. Trương Thị Hương Xuân
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên kịp
uê
́
thời và bổ ích, quý giá cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty
́H
TNHH Tam Hiệp, đặc biệt là các anh chị trong văn phòng Công ty TNHH Tam Hiệp
tê
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình cung cấp số liệu, tài liệu, giảng giải những
thắc mắc, góp ý những sai sót cũng như tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành kỳ
h
thực tập của mình.
in
̣c K
Mặc dù đã hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất có thể nhưng do thời
gian cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận này không tránh khỏi
ho
những sai sót. Tôi rất mong nhận được những sự quan tâm góp ý quý giá từ quý thầy
cô cùng toàn thể các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
ại
Xin chân thành cảm ơn!
Đ
̀n g
Quảng Trị, ngày 05 tháng 4 năm 2020
ươ
Sinh viên thực hiện
Tr
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................
MỤC LỤC.........................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..........................................................
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU...............................................................................................
uê
́
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
tê
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung.......................................................................................2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.......................................................................................2
h
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
̣c K
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
ho
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
ại
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
Đ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH..........................5
1. Cơ sở lý luận................................................................................................................5
̀n g
1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh...............................................................................5
ươ
1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................6
Tr
1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................................7
1.4 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................10
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................11
1.5.1 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.................................................................11
1.5.2 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................15
1.6 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............17
1.6.1 Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................17
1.6.2 Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................18
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................23
2.1 Thực trạng nghành công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam.......................................23
2.2 Thực trạng nghành công nghiệp chế biến gỗ ở Quảng Trị......................................25
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TAM HIỆP..................................................................................................28
1. Tổng quan về Công ty TNHH Tam Hiệp..................................................................28
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Tam Hiệp.......................................................28
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................................28
uê
́
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ......................................................................29
́H
1.4 Bộ máy quản lý của Công ty...................................................................................30
tê
1.5 Quy trình chế biến dăm gỗ......................................................................................31
2. Khát quát tình hình hoạt động của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-
h
in
2018)..............................................................................................................................32
2.1Tình hình về lao động của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-
̣c K
2018)..............................................................................................................................32
2.2 Tình hình về tài chính của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016–
ho
2018)..............................................................................................................................36
ại
2.3 Tình hình về sản lượng tiêu thụ của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016–
Đ
2018)..............................................................................................................................39
3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp giai
̀n g
đoạn (2016 – 2018)........................................................................................................41
ươ
3.1 Phân tích doanh thu Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016 – 2018)...............41
3.2 Phân tích chi phí Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016 – 2018)....................46
Tr
3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
(2016– 2018).................................................................................................................49
4. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp
giai đoạn (2016 – 2018).................................................................................................52
4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016 –
2018)..............................................................................................................................52
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH Tam Hiệp giai
đoạn (2016 – 2018)........................................................................................................60
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác................64
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TAM HIỆP..................................................70
1. Thuận lợi và khó khăn của Công ty...........................................................................70
1.1 Thuận lợi..................................................................................................................70
1.2 Khó khăn.................................................................................................................70
uê
́
2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.............................................71
́H
3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH Tam
tê
Hiệp...............................................................................................................................71
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................75
h
in
1 KẾT LUẬN................................................................................................................75
2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................76
̣c K
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................77
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
HTK Hàng tồn kho
uê
́
KNTT Khả năng thanh thoán
́H
KPT Khoản phải thu
LNST Lợi nhuận sau thuế
tê
LNTT Lợi nhuận trước thuế
h
NSLĐ in Năng suất lao động
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
̣c K
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ DỒ
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2: Tình hình tài chính Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
Bảng 3: Tình hình về sản lượng tiêu thụ của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
(2016-2018)
Bảng 4: Tình hình về doanh thu của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
uê
́
Bảng 5: Tình hình doanh thu theo mặt hàng Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
́H
(2016-2018)
tê
Bảng 6: Tình hình chi phí của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp giai
h
đoạn (2016-2018)
in
̣c K
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
(2016-2018)
ho
Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
(2016-2018)
ại
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn
Đ
(2016-2018)
Bảng 11: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác của Công ty TNHH
̀n g
Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
ươ
Bảng 12 : Bảng nhận xét các chỉ tiêu và so sánh kết quả mong muốn với thực tế
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp giai
Tr
đoạn (2016-2018)
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tam Hiệp
Sơ đồ 2: Quy trình chế biến dăm gỗ Công ty TNHH Tam Hiệp
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, quá trình kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn luôn phải gắn liền với thị trường. Những tín hiệu không khả quan,
sự vận động phức tạp, khó nắm bắt của cơ chế thị trường cũng như sự cạnh tranh gay
gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh không chỉ là cơ sở đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp, nó
uê
́
còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm các nguồn lực, chi phí, thúc đẩy sản xuất, tăng năng
lực cạnh tranh cũng như năng lực tài chính,…tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài của
́H
doanh nghiệp. Đây là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng đến.
tê
Công ty TNHH Tam Hiệp, nằm trên địa bàn Quảng Trị là Công ty chuyên sản
h
xuất chế biến sản phẩm dăm gỗ để cung cấp cho các công ty cung ứng trên thị trường
in
trong và ngoài nước. Với đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
̣c K
ty TNHH Tam Hiệp”, sau ba hơn 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Tam Hiệp cùng
với những số liệu thu thập được, có thể nhận thấy rõ vai trò quan trọng của hiệu quả
ho
hoạt động kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, góp phần tạo ra thu
nhập và nâng cao đời sống của nhân viên và công nhân lao động của Công ty.
ại
Với mục tiêu chính của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đ
của Công ty TNHH Tam Hiệp. Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
g
như: hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
̀n
doanh, những biến động trong doanh thu, chi phí, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá
ươ
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời đưa ra những định
Tr
hướng và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trong thời gian sắp tới.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng những dữ liệu thứ cấp thu thập
được từ các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2016 - 2018. Các thông tin trên
sách báo, Internet và các đề tài nghiên cứu khoa học, các luận văn của khoá trước có
nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp sử dụng chủ yếu trong khóa
luận này là phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và từ đó sử dụng kết hợp với các
phương pháp thống kê so sánh, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp phân tích chi
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
tiết, ngoài ra còn sử dụng các bảng biểu, biểu đồ để làm rõ nội dung đang nghiên cứu,
phỏng vấn chuyên gia và một số phương pháp khác.
Kết quả đat được: Những nội dung cơ bản về hoạt động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh, phân tích được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đưa
ra các hạn chế, nguyên nhân trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của của
công ty. Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp, nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế hiện nay, tình hình xã hội của đất nước ngày
càng phát triển đa dạng và phong phú song quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp
phải luôn gắn với thị trường. Sự vận động phức tạp, khó nắm bắt của cơ chế thị trường
cùng với sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải hoạt động một cách
có hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là cơ sở đảm bảo sự tồn tại
uê
́
của doanh nghiệp, nó còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm các nguồn lực, chi phí, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh cũng như năng lực tài chính... tạo tiền
́H
đề cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Đây là điều mà tất cả doanh nghiệp đều
tê
hướng đến.
h
Hiện nay trên thế giới nền công nghiệp chế biến gỗ có vai trò rất quan trọng và
in
đang trên đà phát triển mạnh. Ngành chế biến và xuất khẩu gỗ dăm của Việt Nam tiếp
̣c K
tục xu hướng mở rộng kể từ năm 2001. Đến nay Việt Nam đã trở thành nước xuất
khẩu dăm lớn nhất thế giới, dăm xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu để phục vụ cho các
ho
nhà máy sản xuất bột giấy và giấy tập trung ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, đặt
biệt là tại Trung Quốc, Nhật Bản và Indonesia. Năm 2009, Việt Nam có 47 nhà máy
ại
dăm xuất khẩu đạt khoảng 2,3 triệu tấn khô. Đến 2014 số nhà máy tăng lên 130 với
Đ
lượng xuất khẩu đạt 7 triệu tấn khô. Năm 2018, con số xuất khẩu đạt ỷ lục gần 10,4
g
triệu tấn khô. Kim ngạch xuất khẩu cũng tăng từ 796 triệu USD năm năm 2012 lên đến
̀n
958 triệu USD năm 2014 và 1,34 tỉ USD năm 2018 (Tô Xuân Phúc và cộng sự 2019).
ươ
Quảng Trị là một trong những địa phương đứng đầu của Việt Nam về diện tích trồng
Tr
rừng sản xuất, chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ, sản lượng gỗ của Tỉnh được
cung ứng cho các nhà máy chế biến gỗ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Là một Công ty mặc dù đã thành lập hơn 15 năm nhưng mới chuyển qua ngành
chế biến gõ dăm vào năm 2015 với quy mô còn nhỏ lẻ, Công ty TNHH Tam Hiệp còn
gặp nhiều khó khăn trong tổ chức và sản xuất kinh doanh, điều kiện cơ sở vật chất còn
hạn chế và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên địa bàn như: Công ty CP
Gỗ MDF – VRG Quảng Trị, Công ty TNHH MTV Lân sản Khánh Hân, Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
TNHH MTV Đại Cát Quảng Trị,… Để Công ty có thể tồn tại và đứng vững trên thị
trường thì vấn đề được đặt lên hàng đầu là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh
doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp
máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến và hiện đại. Với ngành nghề kinh
doanh chủ yếu là thu mua và chế biến cây nguyên liệu dăm gỗ dùng để cung cứng cho
các Công ty xuất khẩu. Công ty luôn xem thị trường trong nước là mối quan tâm hàng
đầu, cùng với việc tạo uy tín bền vững với các đối tác cũ và sự tin tưởng của những đối
tác mới, nâng cao địa vị, năng lực cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước.
uê
́
Nhằm để doanh nghiệp có thể xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
́H
thức trong thị trường cạnh tranh hiện nay thì việc phân tích, đánh giá hiệu quả của hoạt
tê
động của công ty trong những năm qua là rất quan trọng. Từ đó đưa các giải pháp phù
hợp cho doanh nghiệp gia tăng hiệu suất hoạt động, thúc đẩy khả năng cạnh tranh trên
h
in
thị trường xuất khẩu trong và ngoài nước. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Tam Hiệp, tôi chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
̣c K
TNHH Tam Hiệp” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ho
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
ại
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018. Trên
Đ
cơ sở đó, có thể thấy được kết quả mà Công ty đã đạt được trong 3 năm qua và những
điểm mạnh và điểm yếu để đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
̀n g
sản xuất của Công ty.
ươ
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh
Tr
doanh của Công ty trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016-
2018. Chỉ ra những kết quả đạt được và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá các vấn đề liên quan đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Tam Hiệp.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-Nội dụng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp. Chủ yếu tập trung xem xét, phân tích chỉ tiêu
của sản xuất, tài chính, kinh doanh thông qua các bảng kết quả kinh doanh, bảng cân
đối kế toán,... của Công ty.
uê
́
-Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tam Hiệp, đường 75- Gio Bình – Gio
́H
Linh – Quảng Trị.
tê
- Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu trong 3 năm: 2016, 2017, 2018
- Đề tài thực hiện từ tháng 1/2020 đến 4/2020.
h
4. Phương pháp nghiên cứu
in
4.1 Phương pháp thu thập số liệu :
̣c K
-Thông tin chung về Công ty TNHH Tam Hiệp: Cơ sở hình thành và phát triển,
cơ sở vật chất, nguồn lao động, bộ máy quản lý, quy trình sản xuất.
ho
-Thu thập số liệu thứ cấp: Các dữ liệu và số liệu trong quá trình nghiên cứu chủ
ại
yếu là dữ liệu thứ cấp thu thập được từ những tài liệu do công ty cung cấp như: Báo
Đ
cáo kết quả kinh doanh, thống kê, các hóa đơn chứng từ thu nhấp từ các phòng ban
trong công ty như: phòng hành chính, phòng kế toán tài chính ,phòng kế hoạch kinh
̀n g
doanh, phòng hành chính nhân sự.
ươ
- Ngoài ra còn thu thập ở sách vở, báo, mạng internet có liên quan như khái
niệm hiệu quả, bản chất, mục đích, vai trò của hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các
Tr
công thức tính toán, ...
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Từ các số liệu thu thập được sau đó áp dụng các công thức xác định các chỉ số
tài chính , chỉ số đánh giá hiệu quả và liên hệ với tình hình hiệu quả của các năm để
đánh giá chủ yếu bằng phần mền Microsoft Excel.
4.3 Phương pháp phân tích:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
- Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, vận dụng các phương pháp phân
tích thống kê như số tương đối, số liệu tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh
để phân tích kết quả và hiệu quả SXKD của Công ty qua các năm. Sử dụng phương
pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn qua các năm.
-Phương pháp phỏng vấn, điều tra: Trực tiếp phỏng vấn, điều tra quản lý hay
nhân viên trong công ty nhằm để biết thêm hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
một cách cụ thể, thực tế hơn.
uê
́
5. Kết cấu đề tài
́H
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
tê
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
h
in
Chương I: Cơ sở khoa học của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chương II: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hiệp.
̣c K
Chương III: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty TNHH Tam Hiệp.
ho
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Cơ sở lý luận
1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế.
Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết đòi hỏi các doanh nghiệp
uê
́
sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả.
́H
Theo P. Samueleson và W. Nordhaus (1991) “ Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
tê
hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một
loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất
h
in
của nó.” Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực
̣c K
kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản
xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyết thì
ho
đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được. Trên góc độ lý
ại
thuyết hiệu quả chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất. Tuy nhiên
Đ
để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó đòi hỏi phải dự báo
và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị trường. Thế mà không
̀n g
phải lúc nào điều này cũng trở thành hiện thực.
ươ
Nhiều nhà quản trị học quan niệm hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác
Tr
giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính
theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm được nhiều nhà
kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh
tế.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo
quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Còn theo Đỗ Hoàng Toàn (1994) "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-xã
hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động
thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần
đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân
nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng
điều kiện cụ thể".
uê
́
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
́H
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của các
tê
doanh nghiệp như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm
h
đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. in
̣c K
Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh gia trong mối quan hệ với
kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở
ho
mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất
sau đây:
ại
K
Đ
H=
C
g
Trong đó: H - Hiệu quả kinh doanh
̀n
ươ
K - Kết quả đạt được
Tr
C - Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo Nguyễn Khắc Toàn (2009) “Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói
chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định
bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận.”
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh
doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân
uê
́
đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,
́H
... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất
tê
định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ... Như thế, kết quả bao
giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, khái niệm về hiệu quả sản xuất
h
in
kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn
lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản
̣c K
trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể được xác định bằng đơn vị
hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh
ho
tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” không có cùng một đơn vị đo
ại
lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng
Đ
một đơn vị đo lường – tiền tệ. Vấn đề được đặt ra là: hiệu quả kinh tế nói dung và hiệu
quả kinh tế của sản xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu hay phương tiện của kinh
̀n g
doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu
ươ
cần đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như công cụ để
nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả.
Tr
1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo Chu Huy Phương (2013) thì hiệu quả có thể được đánh giá ở nhiều góc độ
khác nhau với các đối tượng, phạm vi và thời kỳ cũng khác nhau. Điều quan trọng là
cần đứng trên từng góc độ rất cụ thể để đánh giá hiệu quả. Chính vì vậy, có thể phân
biệt các loại hiệu quả theo các tiêu chí khác nhau. Dưới đây là các cách phân biệt chủ
yếu:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
1.3.1 Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế
quốc dân.
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng
năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc
uê
́
làm, cải thiện đời sống nhân dân.
́H
Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có mối quan hệ
tê
nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được
trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh nghiệp như một tế
h
in
bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả
chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích
̣c K
cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó
chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng
ho
thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp
ại
và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và
Đ
ngày một phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp phải thường xuyên quan
̀n g
tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về
ươ
phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của nền
kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động
Tr
đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.
1.3.2 Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp
Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với môi trường kinh
doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh
doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh như thế nào và chi phí bao nhiêu?...
Mỗi doanh nghiệp cần tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những
điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí
cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với số
lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi
doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong
những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy
luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản
uê
́
xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp
́H
với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị
tê
trường.
Suy cho cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi doanh
h
in
nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại
được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất
̣c K
Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi
đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại
ho
chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói
ại
cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
Đ
1.3.3 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
̀n g
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong
ươ
hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc
Tr
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai
loại:
- Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
- Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt
đối của các phương án.
1.3.4 Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà
người ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là
hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được
xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh
uê
́
doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp.
́H
Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích
tê
trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp.
1.4 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
h
in
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một
̣c K
hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng
các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng để có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục
ho
tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh
ại
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ
Đ
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử
dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi
̀n g
nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương
ươ
pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công
cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông
Tr
qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản
trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn
cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh
thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí và tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu
quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
nguon tai.lieu . vn