Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uê
́
́H
tê
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
ho
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
ại
Đ
̀ng
ươ
PHẠM THỊ KHÁNH TRINH
Tr
Niên khóa: 2016 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uê
́
́H
tê
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
̣c K
PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
ho
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
ại
Đ
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Khánh Trinh Giảng viên hướng dẫn
̀ng
Lớp: K50A – QTNL ThS. Nguyễn Uyên Thương
Niên khóa: 2016 - 2020
ươ
Tr
Huế, tháng 12 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Đại học Huế trong suốt khóa học đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
uê
́
thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ThS Nguyễn Uyên
́H
Thương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
tê
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Scavi Huế, các anh chị bộ phận
Nhân sự đã tạo điều kiện, quan tâm và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực
h
tập.
in
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn, mặc dù đã có
̣c K
nhiều cố gắng nhưng đề tài này cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong
quý công ty, quý thầy, cô giáo và tất cả các bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề
tài được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
ho
Huế, tháng 12 năm 2019
ại
Đ
Sinh viên thực hiện
̀ng
ươ
Phạm Thị Khánh Trinh
Tr
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
uê
́
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................vii
́H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Đặt vấn đề .....................................................................................................................1
tê
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
h
in
2.2.Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
̣c K
3.1.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
3.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
ho
4.1.Phương pháp nghiên cứu định tính............................................................................3
4.2.Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................3
ại
4.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................3
Đ
4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..................................................................4
5.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................5
̀ng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỂ CÔNG TÁC TUYỂN
ươ
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC .......................................................................................6
1.1.Các khái niệm ............................................................................................................6
Tr
1.1.1.Nguồn nhân lực.......................................................................................................6
1.1.2.Tuyển dụng nhân lực ..............................................................................................7
1.1.3.Tuyển mộ nhân lực .................................................................................................7
1.1.4.Tuyển chọn nhân lực...............................................................................................8
1.2.Tuyển dụng nhân lực .................................................................................................8
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
1.2.1.Các yêu cầu đối với tuyển dụng .............................................................................8
1.2.2.Vai trò tuyển dụng nguồn nhân lực ........................................................................9
1.2.3.Các chỉ tiêu chí đánh giá hiệu quả của tuyển dụng nhân lực................................10
1.2.4.Các yêu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nguồn nhân lực .......................................13
uê
́
1.3.Nội dung công tác tuyển dụng nguồn nhân lực .......................................................16
1.3.1Xác định nhu cầu tuyển dụng ................................................................................16
́H
1.3.2.Lập kế hoạch tuyển dụng ......................................................................................17
1.3.3.Tuyển mộ nhân lực ...............................................................................................23
tê
1.3.4.Tuyển chọn nhân lực.............................................................................................26
1.3.5.Hội nhập nhân viên mới .......................................................................................29
h
in
1.4.Kinh nghiệm tuyển dụng nhân lực tại một số doanh nghiệp ...................................29
1.4.1.Kinh nghiệm công ty Cổ phần Dệt may Huế........................................................29
̣c K
1.4.2.Kinh nghiệm Công ty CP may Vinatex Hương Trà .............................................30
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ...............................................31
ho
2.1.Tổng quan về Công ty Scavi Huế............................................................................31
2.1.1.Giới thiệu về Công ty Scavi Huế ..........................................................................31
ại
2.1.2.Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh .....................................................................32
Đ
2.1.3.Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................32
2.1.4. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ......................35
̀ng
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................41
2.2. Phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty Scavi Huế ................42
ươ
2.2.1 Số lượng nhân lực được tuyển dụng của Công ty Scavi Huế ..............................44
2.2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Scavi Huế .............43
Tr
2.2.3. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng thông qua chỉ số KPI tuyển dụng .......................49
2.2.4. Đánh giá của CBCNV về hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công
ty ....................................................................................................................................56
2.2.5. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty ..................66
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ...............................................69
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...........................................69
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực ...................69
3.2.1. Đối với ban Giám đốc..........................................................................................69
uê
́
3.2.2. Đối với cán chuyên viên tuyển dụng ...................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
́H
1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................73
tê
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74
h
PHỤ LỤC .....................................................................................................................75
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nghĩa
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
uê
́
KPI: Chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu
SL: Số lượng
́H
CV: Sơ yếu lý lịch (Curriculum Vitae)
BGĐ: Ban giám đốc
tê
TD: Tuyển dụng
MS: Giai đoạn sản xuất (Manufacturing stage)
h
MDS: Giai đoạn phát triển thị trường (Market development stage)
IT1: Kế hoạch chi tiết
in
̣c K
IT2: Kế hoạch nguyên phụ liệu
NPL: Nguyên phụ liệu
TP: Thành phẩm
ho
KT: Kỹ thuật
AQL: Quản lý mức độ chất lượng chấp nhận (Acceptable Quality
ại
Level)
Đ
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Scavi Huế ................................................................ 33
Hình 2.1. Thông báo tuyển dụng của Công ty Scavi Huế ............................................ 44
Hình 2.2. Băng rôn tuyển dụng của Công ty Scavi Huế .............................................. 45
uê
́
Hình 2.3. Phiếu đăng ký phỏng vấn tại Công ty Scavi Huế ..........................................46
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2016 – 2018 .............................37
́H
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2016 – 2018 ...............................38
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2016 – 2018 ...............................39
tê
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2016 - 2018 .................40
Biểu đồ 2.5. Nguồn thông tin tuyển dụng .....................................................................58
h
in
Biểu đồ 2.6. Nội dung thông tin tuyển dụng .................................................................59
Biểu đồ 2.7. Đánh giá về quy trình phỏng vấn từ CBCNV tại Công ty........................60
̣c K
Biểu đồ 2.8. Đánh giá về tác phong người phỏng vấn từ CBCNV tại Công ty ............61
Biểu đồ 2.9. Đánh giá về kết quả sàng lọc từ CBCNV tại Công ty ..............................61
Biểu đồ 2.10. Đánh giá về phản hòi kết quả phỏng vấn từ CBCNV tại Công ty..........62
ho
Biểu đồ 2.11. Đánh giá về thủ tục nhận việc từ CBCNV tại Công ty...........................63
Biểu đồ 2.12. Đánh giá về chương trình thử việc từ CBCNV tại Công ty....................64
ại
Biểu đồ 2.13. Đánh giá về mức độ phù hợp của công việc với khả năng của nhân viên
Đ
từ CBCNV tại Công ty ..................................................................................................64
Biểu đồ 2.14. Đánh giá về mức độ hài lòng đối với công tác tuyển dụng từ CBCNV tại
̀ng
Công ty ..........................................................................................................................65
Biểu đồ 2.15. Mức độ hài lòng về chế độ đãi ngộ từ CBCNV tại Công ty...................66
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2016 – 2018...............36
Bảng 2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty Scavi Huế giai đoạn 2016 - 2018........41
uê
́
Bảng 2.3. Số lượng nhân lực được tuyển dụng của Công ty Scavi Huế trong giai đoạn
2016 – 2018....................................................................................................................42
́H
Bảng 2.4. Thời gian thử việc của từng vị trí..................................................................47
Bảng 2.5. Tổng số hồ sơ thu được giai đoạn 2016 -2018..............................................49
tê
Bảng 2.6. Tỷ lệ hồ sơ đạt yêu cầu giai đoạn 2016 - 2018 .............................................51
Bảng 2.7. Tỷ lệ ứng viên chấp nhận giai đoạn 2016 -2018...........................................52
h
in
Bảng 2.8. Chi phí tuyển dụng bình quân một ứng viên giai đoạn 2016 -2018 .............53
Bảng 2.9. Thời gian hoàn thành tuyển dụng vị trí trực tiếp giai đoạn 2016 -2018 .......54
̣c K
Bảng 2.10. Thời gian hoàn thành tuyển dụng vị trí công việc trực tiếp giai đoạn 2016 -201855
Bảng 2.11. Đặc điểm mẫu điều tra CBCNV được khảo sát xử lý trên Excel ...............56
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đặt vấn đề
Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau và
quan trọng nhất là yếu tố con người, nó quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
uê
́
của mỗi tổ chức là nền tảng của một doanh nghiệp. Vì thế, công tác tuyển dụng chính
là hoạt động tiên quyết để có thể xây dựng nên một nền tảng tốt cho doanh nghiệp.
́H
Nguồn nhân lực là tài sản vô hình của tổ chức, tài sản trí tuệ của mỗi con người tạo ra
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó tạo ra giá trị lớn hơn và sinh ra lợi
tê
nhuận cho tổ chức. Vậy nên các tổ chức, doanh nghiệp luôn chủ động tìm kiếm và khai
thác một đội ngũ nhân lực tốt nhất thông qua quy trình tuyển dụng nhân viên nhằm
h
in
đáp ứng được nhu cầu trong nền kinh tế thị trường ngày càng biến động, sự cạnh tranh
gay gắt giữa các tổ chức và doanh nghiệp cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
̣c K
học công nghệ.
Tuyển dụng nguồn nhân lực là quá trình thu hút và lựa chọn nhân tài vào làm
việc tại công ty, để thực hiện công việc này thật sự không hề dễ dàng đối với hầu hết
ho
người quản lý tuyển dụng nào. Tuyển dụng nhân viên là một quá trình dài để chuẩn bị
giúp cho doanh nghiệp có thể nâng cao về mặt số lượng và chất lượng đội ngũ lao
ại
động trong các tổ chức doanh nghiệp, phục vụ cho các vị trí công việc có thể đảm bảo
Đ
kết quả tốt nhất của công ty trong hiện tại và tương lai.
Công tác tuyển dụng nhằm tìm kiếm và lựa chọn đúng người thỏa mãn được
̀ng
những yêu cầu của vị trí là mục tiêu số một cho bất kỳ nhà tuyển dụng nào. Nhà tuyển
dụng thuê đúng người, doanh nghiệp đó sẽ có thể thành công nhưng quyết định tuyển
ươ
dụng kém sẽ khiến công ty thất bại. Nhìn nhận được tầm quan trọng của công tác
tuyển dụng nguồn nhân lực, Công ty Scavi Huế luôn không ngừng cải tiến trong các
Tr
quy trình tuyển dụng, đội ngũ nhân sự tại Công ty lấy việc tuyển dụng đầu vào lao
động là một việc hết sức quan trọng, công việc tuyển dụng được thực hiện hằng ngày
với số lượng nhân viên được tuyển dụng tương đối lớn nhằm đáp ứng cho hoạt động
của Công ty. Tuy nhiên, sau khi được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty, đã có tình
trạng nhân viên nghỉ việc do không thực sự phù hợp với công việc được tuyển dụng,
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
hoặc là tình trạng chuyển vị trí sang công việc khác. Vậy câu hỏi đặt ra ở đây,
liệu công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty có tồn tại vấn đề gì? Nhận thức được vai
trò quan trọng của công tác tuyển dụng đối với công ty, tôi quyết định chọn đề tài:
“Phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài
nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
uê
́
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
́H
Phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế. Từ đó đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển dụng tại Công ty Scavi Huế.
tê
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế.
h
in
Đánh giá hiệu quả hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực
̣c K
tại Công ty Scavi Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
ho
Đối tượng nghiên cứu: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi
Huế.
ại
Đối tượng khảo sát: Cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty Scavi Huế.
Đ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế.
̀ng
Về không gian: Công ty Scavi Huế, Khu Công nghiệp Phong Điền, thị trấn
Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ươ
Về thời gian: nghiên cứu công tác tuyển dụng nhân lực thông qua dữ liệu thứ cấp
trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Thời gian khảo sát nhân viên trong Công
Tr
ty từ tháng 11 năm 2019.
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Mục đích của nghiên cứu định tính là tìm hiểu về công tác tuyển dụng tại Công
ty Scavi Huế, xem xét những yếu tố có tác động đến công tác tuyển dụng nhân lực của
Công ty.
uê
́
Dữ liệu của phương pháp định tính được thu thập thông qua phương pháp phỏng
vấn trực tiếp với 15 nhân viên trong Công ty. Cụ thể, đối tượng phỏng vấn là 7 nhân
́H
viên làm việc lâu năm tại các vị trí Tuyển dụng, Hành chính và Chuyền trưởng; 5 nhân
viên mới vào làm và 3 nhân viên đã từng chuyển vị trí làm việc trong Công ty.
tê
Nội dung phỏng vấn gồm các câu hỏi mở liên quan đến vấn đề tuyển dụng thông
qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhằm thu thập những đánh giá, nhận xét của
h
in
CBCNV về công tác tuyển dụng của Công ty Scavi Huế.
4.2. Nghiên cứu định lượng
̣c K
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến Công ty Scavi Huế từ phòng Hành
ho
chính - Nhân sự (quá trình hình thành và phát triển, quy mô và cơ cấu lao động giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, bộ máy quản lý, các sản phẩm), từ phòng Tài chính
ại
Kế toán (tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty).
Đ
4.2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Kích thước mẫu: Đề tài sử dụng công thức của Cochran (1977) để xác định cỡ mẫu.
̀ng
Công thức: n ,
Trong đó:
ươ
Ta có 1- p = q, nên p + q = 1, vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 do đó p.q =
0,25. hay p.(1- p) = 0,25.
Tr
Chọn mức ý nghĩa là α = 0.05, ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% nên z = 1.96.
Chọn mức sai số là e = 9% =0,09 với 0,05≤ e ≤ 0,1.
Vậy cỡ mẫu ta cần chọn sẽ có kích thước là: n = 120 (người)
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Với cỡ
mẫu là 120 bảng khảo sát tiến hành khảo sát trong 15 ngày. Các đối tượng phỏng vấn
là những người lao động đến nhận thẻ tăng ca trong ngày, đến ký hợp đồng chính thức
sau thời gian thử việc, hoặc là trường hợp người lao động đến phòng Nhân sự để làm
thủ tục chuyển vị trí cùng với các thành viên trong phòng Hành chính - Nhân sự tại
uê
́
Công ty Scavi Huế.
Thiết kế phiếu khảo sát:
́H
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được thực hiện thông qua bảng hỏi.
tê
Các đối tượng được phỏng vấn là nhân viên làm việc tại các phòng ban của Công
h
ty, các nhân viên lao động trực tiếp làm việc tại nhà máy sản xuất. Bảng hỏi sử dụng
in
câu hỏi đóng.
Nội dung của bảng khảo sát tập trung vào thu thập ý kiến của nhân viên về các
̣c K
yếu tố liên quan đến tuyển dụng trong Công ty Scavi Huế.
Cấu trúc của bảng khảo sát gồm 3 phần: Phần mở đầu (mục đích của cuộc khảo
sát, đơn vị khảo sát, đề cao vai trò của người được khảo sát, lý do tại sao nên tham gia
ho
vào cuộc khảo sát), phần chính (câu hỏi đặc thù để thu thập dữ liệu cần thiết cho
nghiên cứu), phần kết thúc (câu hỏi phụ và lời cảm ơn).
ại
4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đ
Nghiên cứu về đề tài “Phân tích công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty
Scavi Huế”, khóa luận sử dụng các phương pháp xử lý sau:
̀ng
4.2.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá
Trên cơ sở từ các thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp thu thập được để tiến hành
ươ
phân loại, tổng hợp từ đó phân tích và đánh giá các nội dụng nghiên cứu cụ thể ví dụ
như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, vị trí và thâm niên làm
Tr
việc, thu nhập hàng tháng.
4.2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp thông kê mô tả để mô tả thực trạng công tác tuyển dụng
nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế thông qua các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị nhằm
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
phục vụ cho quá trình nghiên cứu để phân tích và đưa ra các đánh giá về vấn đề trên.
4.2.2.3. Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp so sánh nhằm so sánh các mức độ, chỉ tiêu đạt được của
công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty qua các giai đoạn.
Công cụ xử lý: Phần mềm Excel.
uê
́
5. Cấu trúc của đề tài
Đề tài được thực hiện theo kết cấu gồm 3 phần:
́H
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
tê
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Scavi
h
in
Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty
̣c K
Scavi Huế
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỂ CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Nguồn nhân lực
uê
́
Theo Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008) “Nguồn nhân lực là nguồn lực
con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội được biểu
́H
hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định”.
Theo David Begg (2008) cho rằng: Nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ trình độ
tê
chuyên môn mà con người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng của mỗi
người sẽ đem lại thu nhập tương ứng của họ trong tương lai. Tác giả này cho rằng kiến
h
in
thức mà con người tích lũy được trong quá trình lao động sản xuất là mấu chốt vì
chính kiến thức đó giúp họ tạo ra của cải, tài sản cho cuộc sống hiện tại và tương lai
̣c K
của chính họ.
Theo Nicholas Henry (2007) “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của
những tổ chức (với quy mô, loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng
ho
tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội
của các quốc gia, khu vực, thế giới”.
ại
Theo các nhà khoa học tham gia chương trình Khoa học công nghệ cấp nhà nước
Đ
KX-07: “Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm
cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của
̀ng
người lao động”. Với cách tiếp cận này, nguồn nhân lực được hiểu là sự tổng hòa số
lượng và chất lượng nguồn nhân lực. Như vậy có thể thấy, tùy theo góc độ tiếp cận
ươ
nghiên cứu mà các tác giả có định nghĩa về nguồn nhân lực khác nhau. Tuy nhiên,
điểm chung của các định nghĩa về nguồn nhân lực đều nói về số lượng và chất lượng
Tr
nguồn nhân lực.
Từ các quan niệm trên, nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa
rộng thì nguồn nhân lực là nguồn lực về con người cung cấp sức lao động tham gia
vào quá sản xuất cho tổ chức, cho xã hội đảm bảo cho sự phát triển. Theo nghĩa hẹp
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
nguồn nhân lực bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia
vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực và kỹ năng nghề
nghiệp được sử dụng trong quá trình lao động.
1.1.2. Tuyển dụng nhân lực
Bùi Văn Chiêm (2013) cho rằng, “Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng
uê
́
cử viên từ những nguồn khác nhau đến tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống
trong tổ chức và lựa chọn trong số họ những người đáp ứng tốt yêu cầu công việc đặt
́H
ra. Quá trình tuyển dụng nhân viên bao gồm hai quá trình, đó là quá trình tuyển mộ và
quá trình tuyển chọn”.
tê
Theo Cảnh Chí Dũng (2008), “Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm và tuyển dụng
ứng viên tốt nhất và đủ điều kiện nhất để mở công việc, một cách kịp thời và hiệu quả
h
in
về chi phí. Nó cũng có thể được định nghĩa là quá trình tìm kiếm nhân viên tương lai
và kích thích và khuyến khích họ nộp đơn xin việc trong một tổ chức”
̣c K
Từ những phân tích trên cho thấy: Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm,
thu hút, lựa chọn và đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các
yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp bổ sung lực lượng lao động
ho
cần thiết nhằm đáp ứng được yêu cầu sử dụng lao động của tổ chức. Quá trình tuyển
dụng được coi là hoàn tất khi bao gồm cả hoạt động định hướng nhân viên, hướng dẫn
ại
nhân viên mới hòa nhập trong môi trường của tổ chức.
Đ
Tuyển dụng bao gồm hai quá trình là tuyển mộ và tuyển chọn.
1.1.3. Tuyển mộ nhân lực
̀ng
Theo Bùi Văn Chiêm (2013) “Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin
việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
ươ
Mọi tổ chức phải có đầy đủ khả năng để thu hút đủ số lượng và chất lượng lao động
để nhằm đạt được các mục tiêu của mình”.
Tr
Từ định nghĩa có thể thấy tuyển mộ có vai trò quan trọng làm chức năng thu hút,
kêu gọi các ứng viên tham gia ứng tuyển. Tuyển mộ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
của quá trình tuyển chọn vì kết quả của tuyển mộ tốt đem lại cho tổ chức nguồn ứng
viên phong phú thông qua số lượng đơn dự tuyển nộp vào tổ chức, ngược lại chất
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
lượng của quá trình lựa chọn sẽ không đạt được như các yêu cầu mong muốn hay hiệu
quả thấp nếu như số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu cần
tuyển chọn.
1.1.4. Tuyển chọn nhân lực
Tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau
uê
́
dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu
đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ.
́H
Quá trình tuyển chọn được thực hiện thông qua nhiều bước giúp sàng lọc và loại
bỏ những ứng viên không không đạt chỉ tiêu, yêu cầu mà tổ chức cần, từ đó chọn ra
tê
những ứng viên phù hợp nhất với vị trí cần tuyển.
Tuyển chọn tốt sẽ mang lại cho tổ chức những con người có kỹ năng phù hợp với
h
in
sự phát triển của tổ chức trong tương lai mặt khác giúp tiết kiệm được thời gian và chi
phí đào tạo, rút ngắn khoảng cách giữa nhân viên cũ và nhân viên mới giúp hội nhập
̣c K
nhanh vào môi trường làm việc đem lại lợi ích cho tổ chức. Ngược lại, tuyển chọn
không tốt sẽ mất thời gian và tăng chi phí đào tạo, chi phí tuyển chọn lại ảnh hưởng
đến thiệt hại cho tổ chức.
ho
Quá trình tuyển chọn cần phải đáp ứng các yêu cầu
Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn
ại
nhân lực.
Đ
Tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc
để đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất công tác tốt.
̀ng
Tuyển được những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc với tổ chức.
1.2. Tuyển dụng nhân lực
ươ
1.2.1. Các yêu cầu đối với tuyển dụng
Tuyển dụng nhân sự giữ vai trò quan trọng trong hoạt động quản trị nhân lực
Tr
cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí của doanh nghiệp. Chính vì vậy, trước khi thực hiện công tác tuyển dụng các
nhà quản trị cần phải nắm rõ các yêu cầu tuyển dụng phù hợp và cụ thể.
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
Tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nhân sự, nhu cầu về tình hình sản xuất
kinh doanh của tổ chức nhà quản trị ra quyết định tuyển dụng trong trường hợp cần
thiết và phù hợp, đúng người đúng thời điểm.
Tuyển dụng những người đáp ứng được các yêu cầu về công việc, thái độ và tinh
thần trách nhiệm phù hợp với doanh nghiệp, đảm bảo đội ngũ nhân viên có chất lượng
uê
́
tốt, gắn bó với doanh nghiệp từ đó giúp giảm được chi phí cho đào tạo hay tuyển dụng
lại.
́H
1.2.2. Vai trò tuyển dụng nguồn nhân lực
Đối với doanh nghiệp
tê
Việc tuyển dụng hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một đội ngũ lao động
lành nghề, năng động, bổ sung nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh
h
in
của doanh nghiệp.
Tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất,
̣c K
bởi vì người thực hiện công việc có năng lực, phẩm chất để hoàn thành công việc.
Chất lượng của đội ngũ nhân sự tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh
nghiệp, tuyển dụng nguồn nhân lực tốt góp phần quyết định đến chất lượng, năng lực,
ho
trình độ cán bộ nhân viên, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp doanh nghiệp.
Như vậy tuyển dụng nguồn nhân lực có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh
ại
nghiệp, công tác tuyển dụng tốt góp phần tìm ra được nguồn nhân lực tốt từ đó tạo
Đ
được ưu thế cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh giúp giảm
thiểu các chi phí cho đầu vào bởi vì quá trình tuyển dụng nhân viên không tốt, không
̀ng
tìm ra được nguồn lực phù hợp sau đó lại sa thải gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
Đối với người lao động
ươ
Tuyển dụng nguồn nhân lực tạo ra không khí thi đua, tinh thần cạnh tranh trong
nội bộ những người lao động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tr
Tuyển dụng nguồn nhân lực chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang cần thêm lao động
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, gián tiếp tạo cho người nhân viên cảm giác tin
tưởng vào tổ chức của mình ngày càng phát triển và vững mạnh, giúp họ an tâm trong
quá trình thực hiện công việc.
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
Đối với xã hội
Việc tuyển dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp tạo ra ý nghĩa cho xã hội như:
người lao động có việc làm, có thu nhập, giảm bớt gánh nặng xã hội như thất nghiệp
và các tệ nạn xã hội khác giúp xã hội ngày càng phát triển.
1.2.3. Các chỉ tiêu chí đánh giá hiệu quả của tuyển dụng nhân lực
uê
́
1.2.3.1. Hiệu quả tuyển dụng
Hiệu quả tuyển dụng được hiểu dựa trên sự tương quan về các chỉ số yếu tố đầu
́H
vào như chi phí, nguồn lực mà tổ chức bỏ ra và kết quả thu được cụ thể là số lượng hồ
sơ thu được, số lượng ứng viên đạt yêu cầu. Để đo lường hiệu quả tuyển dụng, ta
tê
không chỉ sử dụng một loại chỉ số nhất định mà phải sử dụng tập hợp các chỉ số đo
lường hiệu quả tuyển dụng khác nhau như nhóm các KPI trong tuyển dụng.
h
in
1.2.3.2. Nhóm các KPI trong tuyển dụng
Viện Kinh tế và Thương mại Quốc tế cho rằng, KPI - Key Performance
̣c K
Indicator trong tiếng Anh có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Thông
thường mỗi chức danh sẽ có bản mô tả công việc hoặc kế hoạch làm việc hàng tháng.
Nhà quản lý sẽ áp dụng các chỉ số để đánh giá hiệu quả của chức danh đó. Dựa trên
ho
việc hoàn thành KPI, công ty sẽ có các chế độ thưởng phạt cho từng cá nhân.
Đặc điểm các chỉ số KPI
ại
Là các chỉ số đánh giá phi tài chính: Không biểu thị bằng các đơn vị tiền tệ như
Đ
yên, đôla,…Nó có thể là số lượng CV, hồ sơ ứng tuyển, số lượng nhân viên được
tuyển dụng.
̀ng
Được đánh giá thường xuyên: KPI là chỉ số thường xuyên đánh giá, tùy theo đặc
điểm của từng doanh nghiệp mà việc đánh giá được thực hiện theo hàng ngày, hàng
ươ
tháng, hàng quý.
Chịu tác động bởi giám đốc điều hành và đội ngũ quản trị cấp cao dựa trên sự
Tr
theo dõi, đánh giá để làm căn cứ đưa ra những quyết định phù hợp cho tổ chức.
Đòi hỏi nhân viên phải hiểu và có hành động điều chỉnh, các chỉ số đo lường hiệu
suất gắn liền với từng thành viên trong tổ chức thông qua việc theo và đánh giá nhân
viên từ đó đưa ra những điều chỉnh nhằm phù hợp với mỗi cá nhân giúp hoàn thành tốt
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương
mục tiêu đề ra.
Có tác động đáng kể ảnh hưởng đến các yếu tố thành công giúp hoàn thiện được
các chỉ số khác.
Mục tiêu khi xây dụng KP
S – Specific – Cụ thể: Chỉ số này nói lên điều gì, được đo lường như thế nào và
uê
́
tại sao phải lựa chọn chỉ số này từ đó giúp người lao động xác định rõ nhiệm vụ, mục
tiêu mình phải làm để đạt được hiệu quả công việc mong muốn.
́H
M – Measurable – Đo lường được: Định lượng một cách chính xác bằng các đơn
vị khác nhau. Ví dụ: thị phần, sự hài lòng của khách hàng, số lượng đạt được, tỉ lệ
tê
hoàn vốn đầu tư.
A – Achievale – Tính khả thi: Nhà quản lí cần xây dựng mục tiêu phù hợp và thực
h
in
sự cần thiết giúp cho doanh nghiệp thực hiện được yêu cầu đề ra của mình.
R – Realistic – Thực tế: KPI là các chỉ số hướng đến hiện tại và tương lai vì vậy
̣c K
cần xây dựng các chỉ số sát với thực tiễn, không nên đưa ra những chỉ số nằm ngoài
khả năng cho phép hoặc không đúng với thực tế công việc.
T – Timebound – Có thời hạn cụ thể: KPI phải có giới hạn khoảng thời gian cụ
ho
thể được áp dụng trong thời gian nào, biết bao lâu phải hoàn thành.
1.2.3.3. Đo lường KPI trong tuyển dụng
ại
Đo lường hiệu quả tuyển dụng đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá và tối
Đ
ưu hóa quá trình tuyển dụng của mỗi tổ chức, vì vậy cần phải xây dựng các chỉ số đo
lường hiệu quả tuyển dụng phù hợp với đặc điểm của từng tổ chức.
̀ng
a. Tổng số hồ sơ thu được cho một đợt tuyển dụng
Chỉ số này chính là tổng số hồ sơ thu được trong một đợt tuyển dụng.
ươ
Ý nghĩa: Đo lường mức độ hiệu quả trong quá trình truyền thông về tuyển dụng
của doanh nghiệp, số lượng hồ sơ nhiều có thể ảnh hưởng từ danh tiếng công ty, công
Tr
tác truyền thông tốt, có thể do công việc hay chế độ phúc lợi hấp dẫn.
b. Tỷ lệ hồ sơ đạt yêu cầu
Chỉ số này thể hiện mức độ các hồ sơ đạt yêu cầu cơ bản theo tiêu của công việc.
TD1= Số hồ sơ đạt yêu cầu / Tổng số hồ sơ thu được
SVTH: Phạm Thị Khánh Trinh 11
nguon tai.lieu . vn