Xem mẫu

  1. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC tê h in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ho MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG NƯỚC NGOÀI THÔNG QUA MÔ HÌNH DROPSHIPPING TẠI CÔNG TY ại TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP Đ ̀n g ươ VÕ THỊ NGÂN QUỲNH Tr NIÊN KHÓA 2016 - 2020
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG NƯỚC NGOÀI ho THÔNG QUA MÔ HÌNH DROPSHIPPING TẠI CÔNG TY ại TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Võ Thị Ngân Quỳnh ThS. Võ Phan Nhật Phương Tr Lớp: K50B KDTM Niên khóa: 2016 - 2020 Huế 2020
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Lời Cảm Ơn Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế-Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, bài học sâu sắc và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập và rèn luyện ở trường. Đây là nền tảng vững chắc để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, và là hành trang quý giá trong quá trình công tác của tôi sau này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến cô Th.S Võ Phan Nhật Phương đã tạo điều uê ́ kiện cũng như tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. ́H Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên tại công ty tê TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP đã hỗ trợ, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện h thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. in Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ ̣c K tôi về cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. ho Do khả năng và kiến thức của bản thân còn hạn chế, khóa luận tốt nghiệp lần này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý, cũng như chia ại sẻ của quý thầy cô và các bạn sinh viên để giúp khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn Đ thiện hơn. g Xin chân thành cám ơn! ̀n Huế, tháng 4 năm 2020 ươ Sinh viên thực hiện Tr Võ Thị Ngân Quỳnh SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh i
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ.........................................................................vi DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ..................................................................................vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................... 1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 ́H 2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2 tê 2.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 3 h 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................3 in 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3 ̣c K 3.2 Khách thể nghiên cứu ............................................................................................... 3 3.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 ho 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4 4.1 Nguồn dữ liệu ........................................................................................................... 4 ại 4.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 4 Đ 4.3 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 5 g 4.4 Phương pháp chọn mẫu điều tra .............................................................................. 6 ̀n 4.5 Phương pháp phân tích xử lí số liệu thống kê ......................................................... 7 ươ 5. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................9 Tr 6. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................9 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................... 10 CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KH THÔNG QUA MÔ HÌNH DROPSHIPPING ........................................................................................................10 1.1 Cơ sở lý luận........................................................................................................... 10 1.1.1 Các khái niệm về hành vi mua sắm của người tiêu dùng .....................................10 1.1.2.Tiến trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng ..........................................10 SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh ii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng.............................................15 1.1.4 Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử và mua sắm trực tuyến.................19 1.1.5 Nhận dạng người mua trên Internet..................................................................... 25 1.1.6 Tìm hiểu về Dropshipping....................................................................................28 1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 44 1.2.1 Các mô hình nghiên cứu hành vi người têu dùng.................................................44 1.2.2 Bình luận các nghiên cứu liên quan .....................................................................47 1.2.3 Xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu ........................................................ 48 uê ́ CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG CỦA KH NƯỚC NGOÀI THÔNG QUA MÔ HÌNH ́H DROPSHIPPING TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP ..............53 tê 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP................................... 53 h 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP .......................53 in 2.1.2 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Thiết ̣c K kế VGROUP ................................................................................................................. 53 2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................... 54 ho 2.2.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 54 2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV Thiết kế VGROUP................. 55 ại 2.2.4 Danh mục sản phẩm và đối tác:...........................................................................56 Đ 2.2.5 Thực trạng kinh doanh của công ty ......................................................................57 g 2.3 Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 59 ̀n 2.3.1 Thống kê mô tả .................................................................................................... 59 ươ 2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân tố ảnh Tr hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của KH nước ngoài thông qua mô hình dropshipping tại công ty TNHH Thiết kế VGROUP ................................................... 64 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 67 2.3.4 Phân tích hồi quy ................................................................................................. 69 2.3.5 Kiểm định giá trị trung bình để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định mua hàng trực tuyến của khách hàng nước ngoài. ..................................... 75 SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh iii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÔNG QUA MÔ HÌNH DROPSHIPPING TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP .......................................................................................81 3.1. Định hướng kinh doanh của công ty TNHH MTV Thiết kế VGROUP đến năm 202281 3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................... 81 3.1.2 Định hướng kinh doanh của công ty TNHH MTV Thiết kế VGROUP...............82 3.2 Giải pháp kinh doanh thương mại điện tử thông qua mô hình Dropshipping tại Công ty TNHH MTV Thiết kế VGROUP.................................................................... 82 uê ́ PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 88 3. 1 Kết luận.................................................................................................................. 88 ́H 3.2 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 88 tê 3.3 Kiến nghị với công ty ............................................................................................. 89 h TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 90 in I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ........................................................................................... 90 ̣c K II.TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................... 90 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 93 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh iv
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC VIẾT TẮT TMĐT Thương mại điện tử DN Doanh nghiệp KH Khách hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên NTD Người tiêu dùng uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh v
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của ngừòi tiêu dùng................ 15 Bảng 1.2 So sánh mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống............................ 21 Bảng 1.3: Thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua sắm trực tuyến của khách hàng nước ngoài ............................................................................. 51 Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của công ty .............................................................. 58 Bảng 2.2. : Thống kê giới tính của khách hàng........................................................... 59 Bảng 2.3 Thống kê độ tuổi của khách hàng ............................................................. 60 Bảng 2.4 Thống kê nghề nghiệp của khách hàng..................................................... 60 uê ́ Bảng 2.5 Thống kê tình trạng hôn nhân ................................................................... 61 ́H Bảng 2.6 Thống kê nguồn tham khảo thông tin mà khách hàng sử dụng trước khi quyết định mua hàng................................................................................. 62 tê Bảng 2.7 Thống kê mục đích mua hàng của khách hàng......................................... 63 h Bảng 2.8 Thống kê sản phẩm ưu thích của khách hàng........................................... 63 in Bảng 2.9 Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định ............. 65 ̣c K Bảng 2. 10: Kết quả kiểm định KMO........................................................................... 67 Bảng 2.11 Giá trị Eigenvalue của các nhóm nhân tố ................................................. 68 ho Bảng 2.12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến “Quyết định mua” .................... 69 Bảng 2.13: Kết quả phân tích biến phụ thuộc ............................................................. 69 ại Bảng 2.14: Hệ số tương quan Pearson ........................................................................ 71 Đ Bảng 2.15: Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summary) ............................... 71 Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp ANOVA............................................................... 72 g Bảng 2.17: Coefficientsa .............................................................................................. 73 ̀n ươ Bảng 2.18: Kiểm định định One Sample T-Test theo đặc tính của sản phẩm và công ty trong quyết định mua hàng trực tuyến ...................................................... 75 Tr Bảng 2.19: Kiểm định định One Sample T-Test theo kinh nghiệm cá nhân trong quyết định mua hàng trực tuyến ......................................................................... 76 Bảng 2.20: Kiểm định định One Sample T-Test theo tính dễ sử dụng trong quyết định mua hàng trực tuyến.................................................................................. 78 Bảng 2.21: Kiểm định định One Sample T-Test theo tính hữu ích trong quyết định mua hàng trực tuyến.................................................................................. 79 Bảng 2.22: Kiểm định định One Sample T-Test theo rủi ro trong quyết định mua hàng trực tuyến .................................................................................................. 80 SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh vi
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Quá trình quyết định mua (Kotler & Armstrong) ....................................... 11 Hình 1.2 Quy trình đặt hàng trực tuyến .................................................................... 22 Hình 1.3 Quá trình đặt hàng trực tuyến qua mô hình Dropshipping........................ 28 Hình 1.3: Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................... 45 Hình 1.4 Mô hình hành vi hoạch định...................................................................... 46 Hình 1.5 : Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ........................................................ 47 uê ́ Hình 1.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 48 ́H Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Thiết kế VGROUP Huế ............... 55 tê Biểu đồ 1: Biểu đồ phân phối của phần dư ................................................................ 73 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh vii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật, đặc biệt là cuộc cách mạng kĩ thuật 4.0 đã tạo cơ hội cho thương mại điện tử (TMĐT) ra đời và đạt đến sự phát triển hết sức nhanh chóng. TMĐT bao trùm phạm vi rộng lớn trong các hoạt động kinh tế xã hội, mang lại nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp (DN) cũng như người dùng. Bên cạnh những bất cập còn tồn tại, TMĐT nói chung giúp cho cuộc sống của con người ngày càng thuận tiện, tiết kiệm được nhiều công sức, thời gian và uê ́ tiền bạc. Và một trong số những ứng dụng được dùng phổ biến nhất của TMĐT chính ́H là mua bán trực tuyến. Theo Báo Cáo TMĐT Toàn Cầu của Ecommerce Foundation năm 2019, Enterpreneur dẫn số liệu thống kê và dự báo từ công ty nghiên cứu thị tê trường eMarketer cho thấy, doanh số thương mại điện tử toàn cầu sẽ tiếp tục đà tăng h trưởng, đạt mức 3.453 tỷ USD trong năm 2019. Cùng với sự tăng trưởng của doanh số in ngành thương mại điện tử, người mua hàng online cũng ngày càng chịu chi hơn khi ̣c K mua sắm. Nếu vào năm 2016, con số trung bình dành cho việc mua sắm trên các trang thương mại điện tử là 1.228 USD/người/năm, thì tới năm 2019, nó đã tăng lên thành ho 1.425 USD, tăng 7,4% so với năm 2016. Doanh thu TMĐT toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trưởng. Con số này năm 2019 là 1,84 ngàn tỷ đô la Mỹ tại các nước đại diện của nhiều ại châu lục, gấp hơn 3 lần so với cùng kỳ năm 2010. Cùng với sự tăng trưởng của tổng Đ doanh thu ngành TMĐT, các DN kinh doanh cũng chứng kiến người mua hàng online g ngày càng chịu chi hơn khi mua sắm. Nếu trong năm 2014, trung bình mỗi người mua ̀n sắm toàn cầu chỉ chi 1.228 đô la Mỹ mỗi năm để mua sắm trên các trang TMĐT thì tới ươ năm 2019, con số này đã tăng lên thành 1.425 đô la Mỹ trung bình mỗi năm, tăng Tr 7,4% so với năm 2016. Khi nhìn kỹ hơn thị trường TMĐT theo từng khu vực, Bắc Mỹ có phần trăm số người mua sắm online lớn nhất, chiếm 70% dân số, so với con số này ở Châu Á là 43,5% và trung bình toàn cầu là 50,4%. Tại Bắc Mỹ, Hoa Kỳ là thị trường lớn nhất để kinh doanh online, với lượng người mua sắm trực tuyến chiếm 78% tổng dân số, tăng trưởng 4,12% mỗi năm. Người Mỹ trung bình mỗi năm cũng chi hơn 2.200 đô Mỹ để mua sắm online vào năm 2017, hơn gấp rưỡi trung bình của thế giới. Con số này cũng đang tăng trưởng đều vào mỗi năm. Các sản phẩm điện tử gia dụng, đồ dùng gia đình, SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương sản phẩm mẹ và bé có nhiều cơ hội ở thị trường Bắc Mỹ ( Theo báo cáo của Amazon Global Selling năm 2017). Trên thế giới, hình thức mua bán trực tuyến xuất hiện đầu tiên tại Amazon và Ebay. Từ 1995 đến nay, với những bước tiến dài trong ngành, ngày càng nhiều hình thức mua bán trực tuyến ra đời, đem lại cơ hội kinh doanh cho nhiều DN. Một trong số đó phải kể đến mô hình mua bán tực tuyến Dropshipping. Với sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT đã giúp cho mô hình dropshipping thâm nhập vào thị trường Việt Nam, tạo nên cơ hội khởi nghiệp cho những người trẻ. Cùng với nhiều lợi ích mà dropshipping đem lại, mô uê ́ hình từ những thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... VGROUP tại thành phố Huế như một trong những DN tiên phong khai thác mô hình này và đạt ́H được nhiều thành công nhất định. Với sự mở rộng của ngành, mô hình mua sắm trực tê tuyến dựa vào Dropshipping sẽ ngày càng phát triển, do đó việc nghiên cứu những yếu tố h ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng (KH) nước ngoài giúp cho DN có in nhiều định hướng kinh doanh, nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh, tăng khả năng đáp ̣c K ứng cho KH, đồng thời tạo ra cơ hội cho những nhà khởi nghiệp trẻ có cùng sự quan tâm với mô hình dropshipping. Do đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ho ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của khách hàng nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP ”. Kết quả ại nghiên cứu của khóa luận sẽ đóng góp những cứ luận khoa học trong quy trình mua sắm Đ trực tuyến, cũng như đem lại giá trị thực tiễn thiết thực cho DN trong chiến lược xây dựng g những hệ thống và chính sách tương thích. ̀n 2. Mục tiêu nghiên cứu ươ 2.1 Mục tiêu chung Tr Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP từ đó đưa ra những đề xuất giúp cho Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, phục vụ tốt hơn nhu cầu của KH, khai thác thị trường mua hàng trực tuyến thông qua mô hình Dropshipping. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thông hóa một số cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của KH. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . - Chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua của KH nước ngoài tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . - Đưa ra những đề xuất, giải pháp giúp cho công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP đáp ứng tốt hơn nhu cầu của KH và khai thác, mở rộng thị trường mua bán trực tuyến thông qua mô hình Dropshipping. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu uê ́ - Yếu tồ nào ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng nước ngoài? - Mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đó lên quyết định mua của KH là như thế nào? ́H - Những giải pháp nào để làm gia tăng quyết định mua hàng của KH nước ngoài tê thông qua mô hình mua sắm trực tuyến Dropshipping? h 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu in ̣c K Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP. ho 3.2 Khách thể nghiên cứu KH nước ngoài đã và đang thực hiên mua bán trực tuyến thông qua mô hình ại Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . Đ 3.3 Phạm vi nghiên cứu g Phạm vi không gian: nghiên cứu được tiến hành ở phạm vi địa bàn Thừa Thiên Huế. ̀n Phạm vi thời gian: ươ + Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp được thu Tr thập trong phạm vi thời gian từ lúc thành lập DN đến khi thực hiện nghiên cứu ( từ tháng 5/2019 đến tháng 2/2020). + Các dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn KH từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2020. Phạm vi nội dung: tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP và đưa ra các giải pháp phục vụ KH tốt hơn và khai thác mở rộng thị trường một cách có hiệu quả. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Nguồn dữ liệu Nhằm đảm bảo có đầy đủ thông tin, dữ liệu để phục vụ cho quá trình phân tích và nghiên cứu, sinh viên thực hiện sử dụng cả hai nguồn: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Các loại thông tin theo từng nguồn, cách thức thu thập, xử lý số liệu sẽ được trình bày dưới đây: - Dữ liệu thứ cấp: + Tổng hợp thông tin từ các báo cáo về KH đã thực hiện mua bán trực tuyến tại uê ́ công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . + Các website, dữ liệu điện tử về lĩnh vực mua bán trực tuyến thông qua mô ́H hình Dropshipping. tê + Các bài báo cáo tình hình tài chính, báo cáo thường niên về hoạt động của h công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . in + Các tạp chí chuyên ngành, sách báo, giáo trình có liên quan đến quyết định ̣c K mua hàng của KH. + Mô hình tham khảo: mô hình học thuyết hành động hợp lý ( Theory of ho Reasoned Actio model-TRA), mô hình hành vi hoạch định ( Theory of Planned Behaviour-TPB),... ại - Dữ liệu sơ cấp: Đ Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách gửi liên kết điều tra KH nước ngoài đã g và đang thực hiện mua bán trực thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH ̀n MTV THIẾT KẾ VGROUP. ươ 4.2 Nghiên cứu định tính Tr Tiến hành nghiên cứu định tính dựa trên các nền tảng lý thuyết nghiên cứu trước đó để xây dựng và phát triển các biến nghiên cứu trong các khái niệm hoặc thang đo lường nhằm mục đích các định hệ thống khái niệm hoặc thang đo lường phù hợp với đặc điểm của KH tại địa điểm nghiên cứu. Sau đó, tiến hành nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia và KH nước ngoài nhằm xác định và hình thành các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . - Các đối tượng phỏng vấn ở nghiên cứu định tính: SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Nhân viên hỗ trợ KH và nhân viên ý tưởng đang làm việc tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP để biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP. Phỏng vấn sâu 5 KH đã và đang thực hiện mua bán trực tuyến để KH tự trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua. Đồng thời phỏng vấn 5 KH từ chối mua hàng để biết lý do tại sao họ lại từ chối. Những KH được phỏng vấn thông qua liên kết Google, qua nhắn tin trực tiếp dựa trên danh sách lưu trữ của công ty. uê ́ Sau khi phỏng vấn sâu nhân viên và KH thì tiến hành bước tiếp theo là xây ́H dựng bảng câu hỏi, thang đo và tiến hành điều tra thử trước khi điều tra chính thức. 4.3 Nghiên cứu định lượng tê Tiến hàng nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua bảng hỏi điều tra. h in Nội dung bảng câu hỏi gồm 2 phần chính: ̣c K - Phần 1 bao gồm những câu hỏi liên quan đến thông tin của người được hỏi. ho - Phần 2 bao gồm những câu hỏi liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của KH nước ngoài thông qua mô hình Dropshipping tại công ty TNHH ại MTV THIẾT KẾ VGROUP . Đ Để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua g của khách hàng, áp dụng thang đo Likert 5 mức độ: ̀n Mức 1 = Hoàn toàn không đồng ý. ươ Mức 2 = Không đồng ý. Tr Mức 3 = Trung lập. Mức 4 = Đồng ý. Mức 5 = Hoàn toàn đồng ý. Điều tra thử 30 bảng hỏi để điều tra sau đó chọn 20 bảng hỏi đạt yêu cầu nhất để xem họ có đồng ý cung cấp những thông tin được hỏi có phù hợp hay không, có đơn giản dễ hiểu hay không. Từ đó điều chỉnh lại bảng câu hỏi và tiến hành phỏng vấn chính thức. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, kêt hợp với hỗ trợ xử lí và làm sạch dữ liệu của phần mềm SPSS 20.0, Excel,... được sử dụng trong quá trình xử lí số liệu. 4.4 Phương pháp chọn mẫu điều tra Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiến hành thu thập số liệu. Việc phát các bảng câu hỏi trực tiếp cho KH là bất khả thi, vì đối tượng khảo sát là KH nước ngoài do đó việc khảo sát được thực hiện qua đường liên kết của Google form để KH có thể tự mình đánh giá và gửi lại. Bên cạnh đó, việc phỏng vấn sâu các KH được uê ́ tiến hành bởi nhân viên hỗ trợ KH của công ty. Những KH được lựa chọn phỏng vấn ́H là những khách hành đã và đang mua các sản phẩm của công ty. Thời gian khảo sát tê trong vòng 20 ngày. Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác định cỡ mẫu điều tra. Việc chọn h in phương pháp xác định cỡ mẫu nào phù hợp với tình hình thị trường, đối tượng nghiên ̣c K cứu và cỡ mẫu phải đủ lớn để đại diện cho tổng thể và đảm bảo độ tin cậy. Do nguồn lực có hạn cũng như thời gian và nguồn kinh phí không cho phép, tôi tiến hành khảo ho sát trễn mẫu đại diện và suy rộng kết quả cho tổng thể, đề tài lựa chọn ba phương pháp tương đối đơn giản, được sử dụng rộng rãi hiện nay và sẽ chọn mẫu nào đủ lớn để làm ại mẫu nghiên cứu sao cho tính đại diện cao nhất. Đ - Công thức thứ nhất: Theo Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám g phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là 5 lần số biến quan sát. Như vậy, ̀n với 23 biến quan sát trong bảng hỏi thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là 23*5= 115 đối ươ tượng điều tra. Tr - Công thức thứ hai: theo Tabachnick và Fidell (2001), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n > 50 + 8*m (trong đó: n là kích cỡ mẫu - m: số biến độc lập của mô hình). Với 6 biến độc lập của mô hình thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là n > 50 + 8*5 = 90 đối tượng điều tra. - Áp dụng công thức thứ 3: sử dụng công thức của Cochran (1977) đối với tổng thể vô hạn như sau: SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 1 Trong đó: n: cỡ mẫu Z: giá trị tương ứng của miền thống kê (giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn). Với mức ý nghĩa = 5% Z = 1,96 uê ́ p = 0,5 là tỷ lệ ở mức tối đa ́H e = 9% : Sai số cho phép tê Thông thường ta không biết được tỷ lệ p, q của tổng thể chung. Nhưng do tính h chất p+q=1, vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p*q= 0.25. Với độ tin cậy là 95% in và sai số cho phép là e = 9% sẽ có kích cỡ mẫu là 118. ̣c K Vì vậy, tôi quyết định chọn cỡ mẫu nghiên cứu là 120. ho 4.5 Phương pháp phân tích xử lí số liệu thống kê - Đối với dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, bảng biểu, so sánh. ại - Đối với dữ liệu sơ cấp: công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS 20.0. Đ - Phân tích thống kê mô tả các biến quan sát thông qua bảng tần số, biểu đồ. ̀n g Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha. Các biến không phù hợp sẽ bị ươ loại nếu hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 Tr và thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,6 trở lên. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, xây dựng mô hình điều chỉnh để đưa vào phân tích nhân tố. Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để xác định tập hợp biến cần thiết và tìm mối quan hệ giữa các biến. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 – 1 thì phân tích nhân tốt là phù hợp nhất. Nhằm xác định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn Kaiser SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Phân tích hồi quy đa biến theo mô hình hồi quy tổng quát: Y = α + β1X1i + β2X2i + …. + βnXni+ εi uê ́ Trong đó: ́H Y là biến phụ thuộc tê X là biến độc lập h α, β là các hệ số in ̣c K ε là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi σ2. ho Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố của tác động đến quyết định mua hàng của KH nước ngoài tại công ty ại TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP thông qua mô hình Dropshipping. Đ - Kiểm định One samples T-Test được sử dụng để kiểm định về mức độ thỏa g mãn trung bình của tổng thể. ̀n ươ Giả thiết H0: Giá trị trung bình của tổng thể bằng với giá trị kiểm định µ = µ0 Tr Giả thiết H1: Giá trị trung bình của tổng thể khác với giá trị kiểm định µ ≠ µ0 Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Sig 0,05: Chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0 SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 5. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên Thiết kế bảng hỏi cứu Thiết kế nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp Điều tra thử để kiểm tra bảng hỏi Nghiên cứu định Phỏng vấn chuyên tính gia và KH Chỉnh sửa lại bảng uê ́ hỏi ́H tê Tiến hành điều tra theo cỡ mẫu h in Mã hóa, nhập và làm sạch dữ liệu ̣c K Nghiên cứu định Xử lý và phân tích dữ liệu lượng ho Kết quả nghiên cứu ại Đ Báo cáo kết quả nghiên cứu g 6. Cấu trúc khóa luận ̀n ươ Phần 1: Mở đầu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Tr Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hành vi mua hàng trực tuyến của KH thông qua mô hình Dropshipping. Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của KH nước ngoài thông qua mô hình dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP. Chương 3: Định hướng và giải pháp kinh doanh thương mại điện tử thông qua mô hình dropshipping tại công ty TNHH MTV THIẾT KẾ VGROUP . Phần 3: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KH THÔNG QUA MÔ HÌNH DROPSHIPPING 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Các khái niệm về hành vi mua sắm của người tiêu dùng Hành vi của NTD (NTD) là một quá trình mô tả cách thức mà NTD ra quyết định lựa chọn và loại bỏ một loại sản phẩm hay dịch vụ. (Theo Charles W. Lamb, uê ́ Joseph F. Hair và Carl McDaniel (2000)). Hành vi NTD được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua cái gì, tại sao, ́H khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như thế thì sao mà mỗi tê cá nhân, nhóm NTD phải có quyết định qua thời gian về việc chọn dùng sản phẩm, h dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động (Wayne D.Hoyer, Deborah J. Macinnis, 2008 trích trong Nguyễn Thị Thùy Miên, 2011). in ̣c K Hành vi mua sắm của NTD là những hành vi mà NTD thể hiện trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn như cầu ho cá nhân của họ (Peter D. Bennett, 1995 trích trong Nguyễn Ngọc Duy Hoàng, 2011). Theo Philip Kotler (2008), những hành động liên quan trực tiếp đến việc có ại được, tiêu dùng và xử lý thải loại những hàng hóa và dịch vụ bao gồm các quá trình Đ trước và sau những hành động này. g Tóm lại, hành vi NTD là những suy nghĩ, cảm nhận và hành động diễn ra trong ̀n quá trình thông qua quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ của NTD dưới sự tác động ươ qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường bên ngoài và quá trình tâm lý bên Tr trong của họ. 1.1.2.Tiến trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng Theo ông tổ Marketing, nhà Marketer nổi tiếng Phillip Kotler, quá trình quyết định mua hàng của NTD thường sẽ trải qua 5 giai đoạn: nhận thức về nhu cầu, tìm kiếm sản phẩm và những thông tin liên quan, đánh giá so sánh sản phẩm thuộc các nhãn hiệu khác nhau, quyết định mua và hành vi sau khi mua. Như vậy, tiến trình quyết định mua của NTD đã bắt đầu trước khi việc mua thực sự diễn ra và còn kéo dài sau khi mua. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Nhận Đánh giá, so Tìm kiếm Mua sản Hành vi sau thức về sánh sản phẩm sản phẩm và phẩm khi mua nhu thuộc các nhãn những thông cầu hiệu khác nhau tin cần thiết Hình 1.1: Quá trình quyết định mua (Kotler & Armstrong) Đây là quá trình đầy đủ khi mới bắt đầu mua. Người mua thường xuyên có thể bỏ qua các giai đoạn không cần thiết (do đã được thực hiện ở các lần mua trước đây), uê ́ tức là quá trình mua lặp lại sẽ bỏ qua một số giai đoạn. Hay trong trường hợp những ́H sản phẩm hay nhãn hiệu mà NTD thường xuyên mua, ít cần để tâm, thì người mua có thể bỏ qua hay đảo lại một số giai đoạn trong tiến trình đó. tê  Nhận biết nhu cầu h in Tiến trình mua khởi đầu với việc người mua ý thức, nhận thức được nhu cầu ̣c K của mình. Người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa trạng thái thực tế và trạng thái mong muốn. Nhu cầu phát sinh do các yếu tố, tác nhân kích thích từ bên trong cũng ho như từ bên ngoài của chủ thể. Trong trường hợp các tác nhân bên trong, một trong số những nhu cầu bình thường của người ta như đói, khát, tình dục tăng dần lên đến một ại mức độ nào đó và trở thành một niềm thôi thúc. Do kinh nghiệm có trước đó, người Đ ta hiểu được cách thức giải quyết sự thôi thúc này và động cơ của nó sẽ hướng đến những phương tiện có thể thỏa mãn được sự thôi thúc. Mặt khác, con người có các ̀n g nhu cầu tiềm ẩn nhất định. Các nhu cầu tiềm ẩn đó sẽ bị kích thích bởi các yếu tố bên ươ ngoài như bị tác động bởi báo chí, quảng cáo, bạn bè, xã hội,... Khi nhu cầu chưa cao Tr thì các kích thích Marketing là rất quan trọng (quảng cáo hấp đẫn, trưng bày sản phẩm, mời dùng thử sản phẩm, khuyến mãi...). Vì vậy, người làm công tác Marketing không chỉ phát hiện ra các nhu cầu đó, tìm ra những dạng cảm giác đã làm phát sinh vấn đề hay nhu cầu, lý giải xem cái gì tạo ra chúng, và làm thế nào chúng tác động làm cho NTD đi đến lựa chọn mua một sản phẩm nhất định mà cần phải sáng tạo ra các sản phẩm đa dạng đáp ứng các mong muốn cụ thể của các nhóm KH khác nhau. Một minh chứng điển hình là cách bán hàng kiểu siêu thị có tác dụng rất mạnh kích thích nhu cầu. SVTH: Võ Thị Ngân Quỳnh 11
nguon tai.lieu . vn