- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa thuộc công ty TNHH Minh Hòa
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uê
́
́H
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
in
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
̣c K
QUYẾT ĐỊNH MUA ĐỒ NỘI THẤT CỦA KHÁCH HÀNG
ho
TẠI SIÊU THỊ NỘI THẤT MINH HÒATHUỘC CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH HÒA
ại
Đ
̀ng
ươ
PHẠM THỊ TRANG
Tr
Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uê
́
́H
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
tê
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
h
QUYẾT ĐỊNH MUA ĐỒ NỘI THẤT CỦA KHÁCH HÀNG
in
TẠI SIÊU THỊ NỘI THẤT MINH HÒATHUỘC CÔNG TY
̣c K
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH HÒA
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Tr
Phạm Thị Trang ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
Lớp: K50A-Quản Trị Kinh Doanh
Niên khoá: 2016-2020
- LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và động viên quý báu của nhiều đơn vị và cá
nhân khác nhau.
Vì vậy, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô của Khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã tạo những điều kiện và những hỗ trợ tốt nhất để tôi có
uê
́
thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
́H
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo và toàn bộ nhân
tê
viên của Công ty TNHH Minh Hòa đã giúp đỡ, cung cấp những tư liệu và tạo điều
h
kiện một cách tốt nhất trong thời gian tôi thực tập tại công ty.
in
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt,
̣c K
người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình để tôi có thể thuận lợi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
ho
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và
ại
động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Đ
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài khóa luận này trong điều
g
kiện cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
̀n
mong nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên.
ươ
Huế, tháng 5 năm 2020
Tr
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Trang
i
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
uê
́
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
́H
TP Thành phố
tê
TRA Thuyết hành động hợp lý
h
TPB Thuyết hành vi có kế hoạch
FDI
in
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
̣c K
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
Tr.đ Triệu đồng
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
ii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mô hình hành vi người tiêu dùng..................................................................... 13
Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu trước ....................................................................... 26
Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TNHH Minh Hòa .............................. 35
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn
2017-2019 ......................................................................................................................... 40
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn 2017-2019 ....... 42
uê
́
Bảng 2.4: Đặc điểm của đối tượng điều tra ...................................................................... 43
Bảng 2.5: Mô tả hành vi mua sản phẩm của khách hàng ................................................. 45
́H
Bảng 2.6: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập .............................................. 47
tê
Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc ................................................ 49
Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ............................................. 50
h
in
Bảng 2.9: Rút trích nhân tố biến độc lập .......................................................................... 51
̣c K
Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................... 53
Bảng 2.11: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc.................................................................... 53
ho
Bảng 2.12: Phân tích tương quan Pearson........................................................................ 54
Bảng 2.13: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................. 55
ại
Bảng 2.14: Kiểm định ANOVA ....................................................................................... 56
Đ
Bảng 2.15: Hệ số phân tích hồi quy ................................................................................. 57
Bảng 2.16: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Sản phẩm..................... 60
̀n g
Bảng 2.17: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Giá cả .......................... 62
ươ
Bảng 2.18: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Xã hội .......................... 64
Bảng 2.19: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Cá nhân ....................... 66
Tr
Bảng 2.20: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Thương hiệu ................ 68
Bảng 2.21: Thống kê và đánh giá cảm nhận của khách hàng về Quyết định mua........... 70
Bảng 3.1: Mức độ quan trọng của các nhân tố ................................................................. 73
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu các nhân tố có mức độ cảm nhận của khách
hàng ở mức độ đồng ý khác 4........................................................................................... 73
iii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 4
Sơ đồ 2: Tiến trình mua của người tiêu dùng ................................................................... 20
Sơ đồ 3: Thuyết hành động hợp lý TRA .......................................................................... 22
Sơ đồ 4: Thuyết hành vi có kế hoạch TPB ....................................................................... 24
Sơ đồ 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................... 27
uê
́
Sơ đồ 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Minh Hòa................................................ 33
Biểu đồ 1: Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa.......................................... 60
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
iv
- MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 2
uê
́
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
́H
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
tê
4.1. Tiến trình nghiên cứu .................................................................................................. 3
4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ...................................................................................................... 3
h
in
4.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................................. 3
4.1.3. Quy trình nghiên cứu................................................................................................. 4
̣c K
4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................... 4
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp....................................................................... 4
ho
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 5
ại
4.2.2.1. Nghiên cứu định tính. ............................................................................................. 5
Đ
4.2.2.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 5
4.3. Phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu .......................................................................... 6
̀n g
4.3.1. Về phương pháp chọn mẫu........................................................................................ 6
ươ
4.3.2. Về quy mô mẫu ......................................................................................................... 6
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................................... 6
Tr
4.4.1. Phương pháp xử lý..................................................................................................... 6
4.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................. 6
5. Kết cấu khóa luận .......................................................................................................... 10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 11
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.......................................................................... 11
1.1.1. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng...................................................................... 11
v
- 1.1.1.1. Khái niệm người tiêu dùng, hành vi khách hàng.................................................. 11
1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua của người tiêu dùng. ........ 12
1.1.1.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 18
1.1.2. Thuyết hành động hợp lý........................................................................................ 21
1.1.3. Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of planned behaviour – TPB) ...................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu....................................................................... 24
1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA ĐỒ
uê
́
NỘI THẤT TẠI SIÊU THỊ NỘI THẤT MINH HÒA THUỘC CÔNG TY TNHH
́H
MINH HÒA...................................................................................................................... 29
tê
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa................................................................... 32
2.1.2.2. Tình hình nguồn lao động của công ty TNHH Minh Hòa .................................... 34
h
in
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng ........................................................................... 37
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Hòa giai đoạn 2017 đến
̣c K
2019 ................................................................................................................................... 41
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị
ho
nội thất Minh Hòa.............................................................................................................. 43
ại
2.2.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra .................................................................... 43
Đ
2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)........................ 49
2.2.5. Phân tích mô hình hồi quy nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
̀n g
quyết định mua đồ nội thất. ............................................................................................... 54
ươ
2.2.6. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội
thất tại Siêu Thị Nội Thất Minh Hòa thuộc Công ty TNHH Nội Thất Minh Hòa. ........... 60
Tr
2.2.6.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố “Sản phẩm” ...................................... 60
2.2.6.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm yếu tố “Gía cả” ........................................... 62
2.2.6.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm “Xã hội” ...................................................... 64
2.2.6.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm “Cá nhân” ................................................... 66
2.2.6.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm “Thương hiệu” ............................................ 68
2.2.6.6. Đánh giá của khách hàng về nhóm “Quyết định mua” ...................................... 70
vi
- CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
QUYẾT ĐỊNH MUA ĐỒ NỘI THẤT CỦA KHÁCH HÀNG TẠI SIÊU THỊ NỘI
THẤT MINH HÒA THUỘC CÔNG TY TNHH MINH HÒA................................... 72
3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp................................................................................................ 72
3.1.1. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................. 72
3.1.2. Định hướng trong tương lai của Công ty TNHH Nội Thất Minh Hòa nhằm nâng
cao quyết định mua đồ nội thất của khách hàng................................................................ 74
3.2. Giải pháp thúc đẩy hàng vi mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị Nội thất
uê
́
Minh Hòa thuộc Công ty TNHH Minh Hòa...................................................................... 75
́H
3.2.1. Giải pháp về nhân tố “Thương hiệu”....................................................................... 75
tê
3.2.2. Giải pháp về “Gía cả”.............................................................................................. 76
3.2.3. Giải pháp về “Sản phẩm” ........................................................................................ 77
h
in
3.2.4. Giải pháp về “Cá nhân” ........................................................................................... 78
3.2.5. Giải pháp về “Xã hội” ............................................................................................. 79
̣c K
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 81
1. Kết luận.......................................................................................................................... 81
ho
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 81
ại
2..1. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................... 82
Đ
2.2. Kiến Nghị đối với Công ty TNHH Nội Thất Minh Hòa ............................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 84
̀n g
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 86
ươ
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra .............................................................................................. 86
Phụ lục 2: Kết quả xử lý, phân tích SPSS ......................................................................... 92
Tr
vii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ như hiện
nay đã tạo điều kiện cho mỗi chúng ta được tiếp cận với các sản phẩm dịch vụ đa
dạng với xu hướng không ngừng đổi mới từng ngày cùng với sự phát triển của khoa
học kĩ thuật. Vì vậy, người tiêu dùng ngày càng có nhiều thông tin hơn, tạo ra nhiều
cơ hội lựa chọn sản phẩm thỏa mãn nhu cầu, sở thích của bản thân. Do đó, các doanh
uê
́
nghiệp phải đua nhau phát triển, đua nhau về mặt thông tin, đua nhau về thời gian bắt
́H
kịp xu hướng tiêu dùng của khách hàng. Từ đó, đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn
trong quá trình tiếp cận khách hàng và quá trình đưa sản phẩm đến tay người tiêu
tê
dùng, thậm chí là sau khi bán hàng cho khách hàng. Vì vậy, có thể thấy được công tác
h
bán hàng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mà muốn triển khai tốt
in
công tác bán hàng thì phải hiểu được hành vi tiêu dùng của khách hàng.
̣c K
Với đà phát triển của bất động sản trong thời gian qua, nhu cầu nhà ở ngày
càng tăng cao, kéo theo các dịch vụ, sản phẩm đi kèm cũng có mức cầu lớn, đặc biệt
ho
là các sản phẩm trang trí nội thất. Ngoài ra, thu nhập của người dùng đang tăng lên
đáng kể, đồng nghĩa với việc ngày càng nhiều người mong muốn có ngôi nhà tiện
ại
nghi và sang trong hơn. Họ bắt đầu quan tâm nhiều hơn và sẵn sàng chi trả cho những
Đ
sản phẩm phục vụ đời sống hằng ngày, đặc biệt là mặt hàng nội thất.
g
Công ty TNHH Minh Hòa kinh doanh trong lĩnh vực nội thất, hoạt động trên
̀n
ươ
thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế hơn 17 năm và đạt được thành tựu đáng kể. Nhưng
hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp mới trong ngành tham gia vào thị trường cũng
Tr
như những đối thủ cạnh tranh có tiềm lực ngày càng phát triển mạnh. Vì vậy, đòi hỏi
Công ty TNHH Minh Hòa phải ngày càng hoàn thiện bán hàng và đưa sản phẩm của
mình đến tận nhà khách hàng. Để làm được điều đó thì Minh Hòa phải hiểu được
khách hàng của mình cần gì và các yếu tố nào sẽ quyết định hành động mua sản phẩm
của khách hàng. Đây cũng là lý do mà tôi chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị Nội Thất
Minh Hòa thuộc công ty TNHH Minh Hòa” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Phạm Thị Trang 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ
nội thất của khách hàng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua đồ nội
thất của khách hàng tại Siêu thị nội thất Minh Hòa thuộc công ty TNHH Minh Hòa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài được giải quyết thông qua các mục tiêu sau đây:
uê
́
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi tiêu dùng của
́H
khách hàng và các vấn đề liên quan.
tê
Thứ hai, đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng thông qua kết quả kinh doanh.
h
Đồng thời xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến
in
quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa.
̣c K
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và nâng cao quyết định mua đồ nội
thất của khách hàng tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa.
ho
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ại
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất
g
của khách hàng tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa.
̀n
ươ
Đối tượng điểu tra: Khách hàng mua đồ nội thất của Siêu thị nhằm thu thập ý
kiến và thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách
Tr
hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Thực hiện nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày
30/12/2019 đến ngày 19/04/2020. Cụ thể, các số liệu thứ cấp tại doamh nghiệp thu
thập trong giai đoạn 2017-2019 và số liệu sơ cấp được thực hiện trong tháng 2 và
tháng 3 năm 2020.
SVTH: Phạm Thị Trang 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
Phạm vi không gian: nghiên cứu thực hiện tại Siêu thị Nội thất Minh Hòa
thuộc công ty TNHH Minh Hòa.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định mua đồ nội thất tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Tiến trình nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của tôi được sử dụng mô hình nghiên cứu thống kê mô
uê
́
tả được tiến hành qua 2 giai đoạn chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
́H
4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
tê
Thứ nhất, tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: Các bài báo,
h
các đề tài nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan nhằm thu thập thông tin đưa
in
vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
̣c K
Thứ hai, nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn với
bảng hỏi sơ bộ (bảng hỏi lần 1) với số lượng điều tra thử là 10 người khác nhau về độ
ho
tuổi, giới tính, nghề nghiệp để điều chỉnh mô hình và thang đo, về từ ngữ và nội dung
ại
phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi.
Đ
4.1.2. Nghiên cứu chính thức
g
Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân với sự
̀n
hỗ trợ của bảng hỏi điều tra. Nhằm thu thập, mã hóa, xử lý và phân tích dữ liệu để tạo
ươ
ra thông tin phù hợp với vấn đề nghiên cứu. Từ đó, tạo nên tri thức và kết quả của bài
Tr
nghiên cứu này.
SVTH: Phạm Thị Trang 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
4.1.3. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn Cơ sở lý thuyết và Xây dựng mô
đề nghiên cứu thực tiễn hình nghiên cứu
Phỏng vấn Phỏng vấn
thử chuyên gia
uê
́
́H
tê
Phỏng vấn chính thức Xây dựng bảng Xây dựng
hỏi chính thức bảng hỏi lần 1
h
in
̣c K
Xử lý, phân tích Hoàn thiện
báo cáo
ho
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
ại
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Đ
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
g
Nghiên cứu thu thập và phân tích đánh giá các nghiên cứu trước đó, cũng như
̀n
các tài liệu liên quan đến quyết định mua hàng của khách hàng. Từ đó định hướng mô
ươ
hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài cũng như tìm hiểu thông tin. Tùy
Tr
theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau, cụ
thể như: các giáo trình, bài giảng tham khảo; các tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học,
báo cáo luận văn tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ và các tài liệu liên quan đến lĩnh vực của
đề tài; các báo cáo, thông tin, tài liệu giai đoạn 2017-2019 được thu thập từ các phòng
ban của công ty TNHH Minh Hòa; các trang web chuyên ngành, trang web chính
thức của công ty TNHH Minh Hòa (http://noithatminhhoa.com) và trang Siêu thị Nội
Thất Minh Hòa.
SVTH: Phạm Thị Trang 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Bên cạnh việc thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp, nhằm thu thập ý kiến đánh giá
một cách khách quan về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định mua hàng của khách hàng. Nghiên cứu đã tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp
thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi. Đối tượng điều tra là các khách hàng đã và đang
sử dụng sản phẩm của Siêu Thị Nội Thất Minh Hòa. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính
khách quan, kết quả điều tra được sẽ dùng để suy rộng cho tổng thể khách hàng đã và
uê
́
đang sử dụng sản phẩm của công ty. Đề tài được thực hiện thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và định lượng.
́H
4.2.2.1. Nghiên cứu định tính.
tê
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh hay bổ sung các biến quan sát
h
để đo lường các khái niệm nghiên cứu. in
̣c K
Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia, cụ thể là
phỏng vấn quản lý và các nhân viên bán hàng để xác định các tiêu chí đánh giá các
ho
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại Siêu thị Nội
Thất Minh Hòa. Đây là những người có hiểu biết sâu và là người tiếp xúc trực tiếp
ại
với khách hàng nên họ khá nắm rõ tâm lý, yêu cầu của khách hàng và các yếu tố nào
Đ
sẽ thúc đẩy hành động mua nội thất của khách hàng tại Siêu thị nội thất Minh Hòa.
Kế tiếp, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu 10 khách hàng đã và đang
̀n g
sử dụng sản phẩm của Siêu Thị Nội Thất Minh Hòa. Thông qua đó, nghiên cứu sẽ xác
ươ
định được các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.
Tr
Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở cho việc thiết kế bảng hỏi đưa vào
nghiên cứu chính thức.
4.2.2.2. Nghiên cứu định lượng
Đề tài chủ yếu thực hiện nghiên cứu định lượng bằng cách thiết kế bảng hỏi và
phát bảng hỏi cho đối tượng được điều tra (những khách hàng đã và đang sử dụng sản
phẩm) tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa thuộc công ty TNHH Minh Hòa thành phố
Huế. Từ những kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kế bảng câu
SVTH: Phạm Thị Trang 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
hỏi. Thang đo được sử dụng là thang đo Likert 5 mức độ từ 1 đến 5, 1 điểm - thể hiện
mức độ hoàn toàn không đồng ý, đến 5 điểm - thể hiện mức độ hoàn toàn đồng ý.
4.3. Phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu
4.3.1. Về phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Khi khách hàng
mua ngay tại Siêu thị Nội Thất Minh Hòa thì tiến hành khảo sát khách hàng. Tiến
hành khảo sát đối với khách hàng đã và đang sử dụng đồ nội thất tại Siêu thị Nội Thất
uê
́
Minh Hòa.
́H
4.3.2. Về quy mô mẫu
tê
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
h
Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998), theo nhận định của Hoàng Trọng và
in
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) từ nghiên cứu của Bollen (1989) thì cỡ mẫu ít nhất
̣c K
phải bằng 5 lần số biến trong phân tích nhân tố. Với số biến quan sát là 20, kích thước
mẫu tối thiểu là 100, với kỳ vọng mẫu hợp lệ có tỉ lệ lớn hơn 50% trên tổng số lượng
ho
mẫu thu được. Mô hình đo lường dự kiến có 23 biến quan sát như vậy theo Hair và
các cộng sự (1998), kích thước mẫu tối thiểu là 23*5=115, trong bài này thì tôi tiến
ại
hành khảo sát và xử lý với kích thước mẫu là 120.
Đ
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
g
4.4.1. Phương pháp xử lý
̀n
ươ
Các bảng hỏi sau khi thu thập được tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu, nhập
dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu và sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương
Tr
pháp kiểm định giả thuyết thống kê, … thông qua công cụ phân tích là phần mềm
thống kê SPSS, Excel.
4.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
(1) Thống kê mô tả: nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối tượng được điều tra,
lấy đó làm cơ sở để đề xuất ra các biện pháp phù hợp với từng nhóm đối tượng.
SVTH: Phạm Thị Trang 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
(2) Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của
thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Mức độ đánh giá các biến thông qua hệ
số Cronbach’s Alpha là những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item
Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được
chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể:
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: Hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được nếu đo lường khái
uê
́
niệm mới.
́H
(3) Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng để rút gọn nhiều
tê
biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để có
h
ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các
in
cộng sự, 1998). Để rút gọn được các nhân tố thì các nhân tố phải thỏa mãn các yêu
̣c K
cầu sau:
Thứ nhất, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) trong phân tích nhân tố khám
ho
phá được dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. KMO phải có giá trị trong
khoảng từ 0,5 đến 1 và giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp.
ại
Đ
Thứ hai, số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì
̀n g
những nhân tố trích ra có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình
ươ
phân tích.
Tr
Cuối cùng, ma trận nhân tố (Compoment matrix): Ma trận nhân tố có chứa các
hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố. Trong tất cả các hệ số (Factor
loading) phải lớn hơn hệ số quy ước 0,5 để các biến và các nhân tố được biểu diễn sự
tương quan, cho biết chúng có liên hệ chặt chẽ với nhau.
(4) Phương pháp hồi quy tương quan: Xem xét các giả định cần thiết trong mô hình
hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương
sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin Watson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô
SVTH: Phạm Thị Trang 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 số cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình
giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc.
Mô hình có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 +…+ βkXi + ei
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc – Quyết định sử dụng
β0: hệ số chặn (hằng số)
uê
́
βk: hệ số hồi quy riêng phần
́H
Xi: các biến độc lập trong mô hình
tê
ei: biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các
h
in
biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với
̣c K
mức độ ra sao.
Thực hiện phân tích hồi quy lần lượt qua các bước sau :
ho
Thứ nhất, xem xét ma trận hệ số tương quan : Khi bắt đầu tiến hành phân tích
hồi quy đa biến cần xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông
ại
qua hệ số tương quan Pearson, các biến có Sig. < 0,05 sẽ được giữ lại đề hồi quy. Nếu
Đ
các giả định trên không vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số số cho
g
thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên
̀n
ươ
của biến phụ thuộc.
Thứ hai, Kiểm định One-Sample T-test được sử dụng để kiểm định giải thuyết
Tr
về giá trị trung bình của một tổng thể.
Kiểm định giả thiết :
H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Mức ý nghĩa: α = 0,05
SVTH: Phạm Thị Trang 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
Nếu:
Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0
Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Thứ ba, kiểm định Independen Sample T-Test được sử dụng để kiểm định giả
thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể.
Kiểm định giả thuyết:
H0: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là giống nhau
uê
́
H1: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là khác nhau
́H
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương sai
tê
(Levene’s Test).
h
Nếu giá trị Sig. < 0.05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai không
in
đồng nhất (Equal variances not assumed).
̣c K
Nếu giá trị Sig. ≥ 0.05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai đồng
nhất (Equal variances assumed).
ho
Nếu giá trị Sig. của t < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0.
Nếu giá trị Sig. của t ≥ 0.05: Chưa có cơ sỏ bác bỏ giả thiết H0.
ại
Đ
Thứ tư, Kiểm định ANOVA, sử dụng phân tích phương sai Anova để tìm ra sự
khác biệt về kết quả đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí giữa các đối tượng
̀n g
khảo sát khác nhau của 2 yếu tố.
ươ
Kiểm định giả thuyết:
Tr
H0: Tất cả giá trị trung bình là bằng nhau
H1: Tồn tại ít nhất 2 giá trị trung bình khác nhau.
Điều kiện sử dụng kiểm định One-way ANOVA là giá trị Sig. của Levene’s
Test ≥ 0.05 (tức là phương sai đồng nhất).
SVTH: Phạm Thị Trang 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:
Nếu giá trị Sig. < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0. Tiếp tục kiểm định sâu bằng kiểm
định Post Hoc.
Nếu giá trị Sig. ≥ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
5. Kết cấu khóa luận
Đề tài có kết cấu gồm 3 phần và 3 chương như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
uê
́
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
́H
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
tê
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách
h
hàng tại Siêu thị nội thất Minh Hòa.
in
̣c K
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hành vi mua của khách hàng tại Siêu thị Nội thất
Minh Hòa
ho
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
SVTH: Phạm Thị Trang 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
1.1.1.1. Khái niệm người tiêu dùng, hành vi khách hàng, quyết định mua
Người tiêu dùng hay ngừơi tiêu thụ là một từ nghĩa rộng dùng để chỉ các cá
nhân hoặc hộ gia đình dùng sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế. Khái
uê
́
niệm người tiêu dùng được dùng trong nhiều văn cảnh khác nhau vì thế cách dùng và
tầm quan trọng của khái niệm này có thể rất đa dạng.
́H
Thuật ngữ “hành vi khách hàng” được hiểu theo nhiều cách:
tê
Thứ nhất, theo hiệp Hiệp hội marketing Hoa Kỳ: “Hành vi khách hàng chính là
h
sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành
in
vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”. Hay
̣c K
nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con
người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những
ho
yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bề
ngoài sản phẩm, … đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách
ại
hàng. [1]
Đ
Thứ hai, theo Kotler & Levy (1993): “Hành vi khách hàng là những hành vi cụ
g
thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản
̀n
phẩm/dịch vụ” [1]
ươ
Thứ ba, theo Solomon Micheal: “Hành vi khách hàng là một tiến trình cho
Tr
phép một cá nhân hay một nhóm người lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ sản
phẩm/dịch vụ, những suy nghĩ đã có, kinh nghiệm hay tích lũy, nhằm thỏa mãn nhu
cầu hay ước nguyện của họ”. [1]
Cuối cùng, theo F. Engel, D. Blackwell, W. Miniard: “Hành vi khách hàng là
toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp đến quá trình tìm kiếm, thu thập, mua
sắm, sở hữu, sử dụng và loại bỏ sản phẩm, dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra
quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó”. [1]
SVTH: Phạm Thị Trang 11
nguon tai.lieu . vn