Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ại Đ ̀ng ươ NGUYỄN HƯNG NHẬT CƯỜNG Tr Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ̀ng NGUYỄN HƯNG NHẬT CƯỜNG TS. HOÀNG THỊ DIỆU THÚY ươ Mã sinh viên: 16K4021012 Lớp: K50B Quản trị Kinh doanh Tr Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Lời cảm ơn! Trong xã hội ngày càng phát triển và thay đổi, sự khác biệt giữa kiến thức học được trên giảng đường so với thực tế là nỗi lo lắng đối với mỗi sinh viên như bản thân em. Và sau ba tháng thực tập do khoa Quản trị Kinh doanh tổ chức đã phần uê ́ nào giúp em có cơ hội tổng hợp và hệ thống hóa lại các kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức chuyên môn. Trong quá trình thực tập, với ́H sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh và các anh chị Quản lý, Nhân viên tại Công ty Scavi Huế đã giúp em có được những kinh nghiệm quý tê báu để hoàn thành để tài nghiên cứu này. h Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học in Kinh tế, Đại học Huế, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập cuối khóa. ̣c K Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô TS. Hoàng Thị Diệu Thúy đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt ba tháng thực tập vừa qua ho để em có thể hoàn thành đề tài này. Em cũng rất chân thành muốn gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị ại nhân viên tại Công ty Scavi Huế đã tạo điều kiện cho em có được một môi trường Đ thực tập bổ ích. Cảm ơn anh chị vì đã luôn quan tâm, hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập. ̀ng Em hy vọng rằng, sau đợt thực tập lần này sẽ nhận được những sự góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô để có thể giúp em đúc kết được những kinh nghiệm thực tiễn cho ươ bản thân mình, giúp em phát hiện ra những điểm mạnh để tiếp tục phát huy cũng như sớm phát hiện những điểm yếu mà bản thân còn gặp phải để khắc phục trong Tr thời gian sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Hưng Nhật Cường SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 tê 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 in 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 ̣c K 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 ho 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................................3 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................3 ại 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 Đ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................7 ̀ng 1.1.1. Khái niệm về năng suất .........................................................................................7 1.1.2. Khái niệm về năng suất lao động ..........................................................................9 ươ 1.1.3. Đặc điểm về tăng năng suất lao động..................................................................10 1.1.4. Phân biệt giữa năng suất lao động và cường độ lao động ...................................12 Tr 1.1.5. Phân loại năng suất lao động ...............................................................................13 1.1.6. Ý nghĩa của năng suất lao động...........................................................................14 1.1.7. Các chỉ tiêu tính năng suất lao động....................................................................15 1.1.7.1. Năng suất lao động tính bằng hiện vật .............................................................15 1.1.7.2. Năng suất lao động tính bằng giá trị.................................................................16 SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 1.1.7.3. Năng suất lao động tính bằng thời gian lao động .............................................17 1.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động ....................................................17 1.1.8.1. Các yếu tố gắn với bản thân người lao động ....................................................18 1.1.8.2. Các yếu tố gắn với tổ chức người lao động......................................................19 1.1.8.3. Các yếu tố gắn liền với sự phát triển và sử dụng tư liệu sản xuất....................22 uê ́ 1.1.8.4. Các yếu tố môi trường lao động .......................................................................23 1.1.9. Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................24 ́H 1.1.9.1. Các nghiên cứu nước ngoài ..............................................................................24 1.1.9.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................................25 tê 1.1.10. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................26 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................27 h 1.2.1. Thực trạng về ngành dệt may ở trên thế giới.......................................................27 in 1.2.2. Thực trạng về ngành dệt may ở Việt Nam ..........................................................29 ̣c K CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ...............................................................................................................................30 ho 2.1. Tổng quan về Công ty Scavi Huế...........................................................................31 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Scavi Huế.........................................................................31 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Scavi Huế.................................33 ại 2.1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh....................................................................34 Đ 2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................34 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................34 ̀ng 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................36 2.2. Thực trạng năng suất lao động của Công ty Scavi Huế trong giai đoạn 2016-2018 ...38 ươ 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Scavi Huế giai đoạn 2016-2018 ...........38 2.2.2. Tình hình lao động của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2016-2018 ......................40 Tr 2.3.3. Thực trạng năng suất lao động trong giai đoạn 2016-2018.................................42 2.3. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................43 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................43 2.3.1.1. Đặc điểm mẫu theo giới tính ............................................................................44 2.3.1.2. Đặc điểm mẫu theo độ tuổi...............................................................................45 SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2.3.1.3. Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn................................................................46 2.3.1.4. Đặc điểm mẫu theo bộ phận làm việc ..............................................................47 2.3.4.5. Đặc điểm mẫu theo ca làm việc........................................................................48 2.3.4.6. Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc tại công ty ...........................................48 2.3.4.7. Đặc điểm mẫu theo thu nhập bình quân một tháng..........................................49 uê ́ 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................................50 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).......................53 ́H 2.3.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................54 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ................................................55 tê 2.3.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .........................................57 2.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................................58 h 2.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu..................................................59 in 2.3.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ....................59 ̣c K 2.3.4.2. Xem xét tự tương quan .....................................................................................60 2.3.4.3. Xem xét đa cộng tuyến .....................................................................................60 2.3.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .........................................................61 ho 2.3.4.5. Mô hình hồi quy ...............................................................................................62 2.3.4.6. Phân tích hồi quy ..............................................................................................62 2.3.4.7. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................64 ại 2.3.4.8. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................65 Đ 2.3.5. Đánh giá của công nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế...................................................65 ̀ng 2.3.5.1. Đánh giá của công nhân viên về Bản thân người lao động ..............................66 2.3.5.2. Đánh giá của công nhân viên về sự quản lý và phân công lao động của cấp trên.67 ươ 2.3.5.3. Đánh giá của công nhân viên về Điều kiện làm việc .......................................69 2.3.5.4. Đánh giá của công nhân viên về sự cải tiến trong sản xuất..............................70 Tr 2.3.5.5. Đánh giá của công nhân viên về môi trường làm việc .....................................72 2.3.8.6. Đánh giá của công nhân viên về năng suất lao động........................................73 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ .............................................................................................76 SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Scavi Huế trong thời gian tới.........................76 3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế.............................................................................................77 3.2.1. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố môi trường làm việc.......................................77 3.2.2. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố cải tiến trong sản xuất....................................79 uê ́ 3.2.3. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố điều kiện làm việc..........................................80 3.2.4. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố quản lý và phân công lao động của cấp trên..81 ́H 3.2.5. Một số giải pháp khác..........................................................................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83 tê 1. Kết luận......................................................................................................................83 2. Kiến nghị ...................................................................................................................84 h 2.1. Đối với cơ quan chức năng tỉnh Thừa Thiên – Huế ...............................................84 in 2.2. Đối với Tập đoàn Scavi ..........................................................................................85 ̣c K 3. Hạn chế của đề tài......................................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT .............................................................................89 ho PHỤ LỤC 2: MÃ HÓA THANG ĐO ........................................................................93 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN TÍCH SPSS .............................................96 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .........................................................................................96 ại 2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ..................................................................................98 Đ 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................................101 4. Phân tích tương quan và phân tích hồi quy .............................................................104 ̀ng 5.Đánh giá của công nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế .......................................................107 ươ Tr SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NSLĐ: Năng suất lao động CĐLĐ: Cường độ lao động uê ́ EFA: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) Sig.: Significance (Mức ý nghĩa) ́H SPSS: Statistical Package for the Social Sciences tê (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) SXKD: Sản xuất kinh doanh h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Scavi Huế ................................................................35 Biểu đồ 2.2: Đặc điểm mẫu theo giới tính.....................................................................44 Biểu đồ 2.3: Đặc điểm mẫu theo độ tuổi .......................................................................45 uê ́ Biểu đồ 2.4: Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn ........................................................46 Biểu đồ 2.5: Đặc điểm mẫu theo bộ phận làm việc.......................................................47 ́H Biểu đồ 2.6: Đặc điểm mẫu theo ca làm việc ................................................................48 Biểu đồ 2.7: Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc .....................................................49 tê Biểu đồ 2.8: Đặc điểm mẫu theo thu nhập bình quân/tháng .........................................49 h Sơ đồ 2.9: Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá ...........................59 in Biểu đồ 2.10: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram..................................61 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ....................................38 Bảng 2.2: Tình hình lao động giai đoạn 2016-2018......................................................40 Bảng 2.3: Năng suất lao động theo doanh thu giai đoạn 2016 –2018...........................42 Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................43 uê ́ Bảng 2.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập........................51 Bảng 2.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc..........................52 ́H Bảng 2.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập .............................54 Bảng 2.8: Rút trích nhân tố biến độc lập .......................................................................55 tê Bảng 2.9: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .........................57 h Bảng 2.10: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc.................................................................58 in Bảng 2.11: Kết quả phân tích tương quan Pearson .......................................................60 Bảng 2.12: Hệ số phân tích hồi quy ..............................................................................63 ̣c K Bảng 2.13: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................64 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định ANOVA .......................................................................65 ho Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về Bản thân người lao động............................................66 Bảng 2.16: Kết quả đánh giá về sự quản lý và phân công lao động của cấp trên .........68 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về Điều kiện làm việc .....................................................69 ại Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về sự cải tiến trong sản xuất ...........................................71 Đ Bảng 2.19: Kết quả đánh giá về môi trường làm việc...................................................72 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về năng suất lao động .....................................................73 ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trên con đường phát triển bền vững và thành công của bất kỳ một doanh nghiệp, tổ chức nào cũng đều phải chịu sự tác động của rất nhiều các yếu tố cả bên trong lẫn bên ngoài của doanh nghiệp đó. Và một trong những yếu tố rất quan trọng, uê ́ được các nhà quản trị thường xuyên quan tâm đến đó chính là năng suất lao động. Năng suất lao động là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất ́H kinh doanh của doanh nghiệp. Việc chú trọng tăng năng suất lao động sẽ góp phần nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. tê Hơn hết, với các Công ty chuyên sản xuất, gia công các mặt hàng may mặc xuất h khẩu có số lượng lao động trực tiếp lớn như Công ty Scavi Huế, việc nâng cao năng in suất lao động là một bài toán cực kỳ quan trọng và cũng là một thách thức lớn cho các nhà quản trị. Bởi đây cũng là một yếu tố sống còn, tăng năng suất lao động cho phép ̣c K Công ty giảm được lao động, tiết kiệm được quỹ tiền lương, đồng thời tăng tiền lương cho cá nhân người lao động và khuyến khích, tạo động lực làm việc cho người lao ho động, chỉ khi năng suất lao động cao mới giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững. Tuy nhiên, để giải được bài toán này, trước tiên các nhà quản trị cần phải biết được các yếu tố nào tác động đến năng suất lao động trong quá trình sản xuất và mức ại độ tác động của chúng như thế nào, nguồn lực của mình ngang đâu, để từ đó có thể Đ đưa ra các phương pháp quản trị, cũng như quy trình sản xuất phù hợp cho từng bộ phận nhằm sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao ̀ng năng suất lao động và mang lại lợi nhuận lớn cho công ty. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phải nâng cao năng suất lao động nên ươ tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty SCAVI Huế” để phân tích, đánh giá Tr mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao năng suất lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp của công ty Scavi Huế. SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động. Để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Bộ phận sản xuất trực tiếp của Công ty Scavi Huế trong thời gian tới. uê ́ 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất ́H trực tiếp tại Công ty Scavi Huế - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất lao động của Bộ tê phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của Bộ phận sản h in xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ̣c K - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế? - Các yếu tố trên ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực ho tiếp tại Công ty Scavi Huế theo chiều hướng nào? - Các yếu tố trên ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực ại tiếp tại Công ty Scavi Huế với mức độ như thế nào? Đ - Làm thế nào để có thể nâng cao năng suất lao động cho Bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế? ̀ng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ươ - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động và giải pháp nâng cao năng suất lao động của bộ phận sản xuất Tr trực tiếp tại Công ty Scavi Huế - Đối tượng khảo sát: Công nhân viên tại bộ phận sản xuất trực tiếp của Công ty Scavi Huế SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại bộ phận sản xuất trực tiếp (Nhà máy 1, Nhà máy 2) của Công ty SCAVI Huế - Phạm vi thời gian: + Đề tài được thực hiện từ ngày 05/10/2019 đến ngày 22/12/2019 uê ́ + Các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Công ty Scavi trong giai đoạn 2016- 2018 ́H 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu tê 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn: h in + Từ website của Công ty: http://www.scavi.com.vn + Các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn nhân lực của ̣c K Công ty Scavi Huế trong các năm qua thu thập được từ phòng Hành chính – Nhân sự, phòng Kế toán của Công ty 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: ho  Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu - Phương pháp chọn mẫu: ại Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Theo đó, khảo sát viên tiến Đ hành phát bảng hỏi để khảo sát các công nhân viên đang làm việc tại Bộ phận sản xuất trực tiếp của Công ty. ̀ng Quá trình khảo sát một số được thực hiện ngay trong quá trình mà các công nhân đang làm việc tại các Nhà máy (Nhà máy 1, Nhà máy 2) để nhằm đem lại các ươ đánh giá khách quan nhất. Một số đối tượng khác như công nhân may phải làm việc liên tục nên để tránh ảnh hưởng đến năng suất lao động của Nhà máy nên được thực Tr hiện trong giờ nghỉ giữa các ca. Quá trình khảo sát được tiến hành mỗi ngày trong quá trình thực tập tại Công ty đến khi phỏng vấn và thu thập đủ 120 bảng hỏi đủ điều kiện và đủ tin cậy. - Phương pháp xác định quy mô mẫu: SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Đề tài xác định quy mô mẫu dựa trên các công thức tính kích thước mẫu theo các nghiên cứu như sau: + Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (năm 1998) Theo nghiên cứu trên, kích thước mẫu cần thiết tối thiểu phải được xác định sao cho phù hợp với số biến trong phân tích nhân tố, theo công thức: uê ́ N=5 x k Trong đó: ́H N: Kích thước mẫu cần xác định k: Số biến quan sát được đưa vào để phân tích nhân tố tê Qua đó, mô hình đo lường của đề tài này có 24 biến quan sát nên kích thước mẫu tối thiểu theo công thức trên là 120 (5 x 24=120) [18] h in + Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả cao thì kích thước mẫu được xác định phải thỏa mãn công thức: ̣c K N >= 8m +50 Trong đó: N: Kích thước mẫu cần xác định ho m: Số biến độc lập của mô hình Với 5 biến độc lập của mô hình thì kích thước mẫu thỏa mãn phải là: N >= 90 ại [19] Trong đề tài này, tác giả kết hợp cả phân tích nhân tố và phân tích hồi quy Đ nên kích thước mẫu được xác định là 120. ̀ng 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Dữ liệu sau khi thu thập được nhập vào phần mềm SPSS.20 và Excel để thống ươ kê và tiến hành mã hóa, xử lý và phân tích dữ liệu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp như: Tr - Thống kê mô tả: Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối tượng điều tra thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. - Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha: SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và được đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. [15] uê ́ Cụ thể là:  Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 đến gần bằng 1: Thang đo lường rất tốt ́H  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Thang đo lường tốt  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Thang đo chấp nhận được nếu là tê thang đo mới - Phân tích nhân tố khám phá EFA h in Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của ̣c K thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến ho ít hơn (gọi là nhân tố). Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. [18] ại - Phân tích hồi quy tương quan: Đ Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài đã rút ra được các biến định tính phù hợp khảo sát và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và ̀ng biến phụ thuộc. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả ươ định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như: kiểm tra phần dư chuẩn hóa; kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF; kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả Tr định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy sẽ được xây dựng. Hệ số R Square cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Trong đó: Y: Là biến phụ thuộc β0: Là hệ số chặn (Hằng số) β1: Là hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi: Là các biến độc lập trong mô hình uê ́ ei: Là biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các ́H biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết tê luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng h in của các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế. ̣c K 5. Bố cục đề tài Bố cục đề tài nghiên cứu này gồm có 3 phần, cụ thể: Phần I: Đặt vấn đề ho Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ại Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ Đ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế Chương 3: Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động ̀ng của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị ươ Tr SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU uê ́ 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về năng suất ́H - Theo quan niệm truyền thống: Khái niệm năng suất được hiểu khá đơn giản là mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một lượng đầu tê vào giống nhau hoặc với đầu ra giống nhau từ một đầu vào nhỏ hơn thì có thể nói rằng năng suất cao hơn. Những năm gần đây khái niệm năng suất được hoàn thiện bổ sung h thêm những nội dung mới cho thích ứng với tình hình kinh tế xã hội và những thay đổi của môi trường kinh doanh hiện nay. [20] in ̣c K Theo Từ điển Oxford: “Năng suất là tính hiệu quả của hoạt động sản xuất được đo bằng việc so sánh giữa khối lượng sản xuất trong những thời gian hoặc nguồn lực được sử dụng để tạo ra nó” [13] ho Theo từ điển kinh tế học hiện đại của MIT (Mỹ): “Năng suất là đầu ra trên một đơn vị đầu vào được sử dụng. Tăng năng suất xuất phát từ tăng tính hiệu quả của các ại bộ phận vốn, lao động. Cần thiết phải đo năng suất bằng đầu ra thực tế, nhưng rất ít khi tách riêng biệt được năng suất của nguồn vốn và lao động” [13] Đ Năm 1950, tổ chức hiệp tác kinh tế Châu Âu đưa ra định nghĩa chính thức như sau: “Năng suất là thương số thu được bằng cách chia đầu ra cho một trong những ̀ng nhân tố sản xuất. Trong trường hợp này có thể nói về năng suất của vốn, năng suất đầu ươ tư hoặc năng suất của nguyên vật liệu, tuỳ theo cách xem xét đầu ra trong mối quan hệ với vốn, đầu tư hay nguyên liệu” Như vậy, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về năng suất nhưng tất cả các quan Tr niệm đó đều dựa trên một cách chung nhất đó là: “Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và những đầu vào được sử dụng để tạo ra đầu ra đó. Về mặt toán học năng suất được phản ánh bằng: P = tổng đầu ra / tổng đầu vào” [13] SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Đầu ra được phản ánh dưới nhiều tên gọi khác nhau như: “Tập hợp các kết quả”; “Thực hiện ở các mức độ cao nhất”; “Tổng đầu ra hữu hình”; “Toàn bộ đầu ra có thể được”. Cụ thể trong các doanh nghiệp đầu ra được tính bằng tổng giá trị sản xuất hay giá trị gia tăng, hoặc khối lượng hàng hoá tính bằng đơn vị hiện vật. Ở cấp độ vĩ mô người ta thường sử dụng GDP như đầu ra chủ yếu để tính năng suất. uê ́ Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra đầu ra. Đó là lao động, nguyên liệu, vốn, thiết bị, năng lượng, kỹ thuật, kỹ năng quản lý. ́H Việc chọn đầu vào và đầu ra khác nhau sẽ tạo ra các mô hình đánh giá năng suất khác nhau. Đặc điểm của quan niệm truyền thống là tập trung nhấn mạnh đến yếu tê tố đầu vào như lao động, vốn (năng lượng, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, công nghệ) trong đó yếu tố lao động là trung tâm. h in - Theo cách tiếp cận mới về năng suất của cơ quan năng suất Châu Âu (EPA) đưa ra: “Năng suất là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm tìm kiếm để cải ̣c K thiện những gì đang tồn tại. Có một sự chắc chắn rằng ngày hôm nay con người có thể làm việc tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai tốt hơn ngày hôm nay. Hơn nữa nó đòi hỏi những cố gắng không ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh tế trong những điều ho kiện luôn thay đổi. Đó là sự tin tưởng chắc chắn trong quá trình tiến triển của loài người”. ại Theo cách tiếp cận mới năng suất trở thành một khái niệm động, tổng hợp nhiều Đ yếu tố, cần phải được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với bản chất và môi trường kinh tế xã hội mà trong đó các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh ̀ng doanh. Tính chất tổng hợp còn thể hiện trong chất lượng, đặc điểm của đầu ra và hiệu quả của các yếu tố đầu vào được xem xét ở mọi cấp độ khác nhau như quốc tế, quốc ươ gia doanh nghiệp và từng cá nhân. [13] Khái niệm năng suất phản ánh tính lợi nhuận, tính hiệu quả, giá trị chất lượng, Tr sự đối mới chất lượng cuộc sống. Đó là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội được lượng hoá bằng mức tăng giá trị gia tăng của tất cả các nguồn lực và yếu tố tham gia vào một quá trình hay một loạt các hoạt động kinh tế trong một thời gian nhất định. Năng suất là một trạng thái tổng hợp cách thức hoạt động của con người và các doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Năng suất được hình thành với sự đóng góp của tất cả các hoạt động trong các hoạt động trong các chuỗi giai đoạn có liên quan từ nghiên cứu, thiết kế, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh, cung ứng cho nhà tiêu dùng, bảo dưỡng. Năng suất phải tính đến tác động tổng hợp của hàng loạt các yếu tố và tập trung vào sự thực hiện của doanh nghiệp. uê ́ Điểm căn bản nhất của cách tiếp cận mới về năng suất là tăng số lượng đồng thời tăng chất lượng. Điều này có nghĩa là sử dụng cùng một khối lượng nguyên liệu, ́H lao động, vốn, năng lượng… để sản xuất một khối lượng lớn hơn các đầu ra có cùng chất lượng hoặc chất lượng cao hơn. Với quan niệm như vậy, năng suất có thể hiểu là tê trả ít hơn và nhận nhiều hơn mà không tổn hại đến chất lượng. Ngày nay, năng suất và chất lượng đã trở thành đồng hướng, thống nhất. Chất lượng của đội ngũ lao động, h in chất lượng của sản phẩm và dịch vụ, chất lượng của môi trường kinh tế xã hội và chất lượng của năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. [13] ̣c K 1.1.2. Khái niệm về năng suất lao động - Theo C.Mác thì NSLĐ là “sức sản xuất của lao động cụ thể có ích”. NSLĐ thể hiện kết quả hoạt động sản xuất có ích của con người trong một đơn vị thời gian ho nhất định. [9] - Theo quan niệm truyền thống: NSLĐ là tỷ số giữa đầu ra với đầu vào, là ại lượng lao động để tạo ra đầu ra đó. NSLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất Đ ra trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. [20] ̀ng - Theo quan điểm tiếp cận mới về NSLĐ do Ủy ban năng suất của Hội đồng năng suất Châu Âu đưa ra: NSLĐ là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm ươ tìm kiếm để cải thiện những gì đang tồn tại. Có một sự chắc chắn rằng ngày hôm nay con người có thể làm việc tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai tốt hơn ngày hôm nay. Tr Hơn nữa đó đòi hỏi những cố gắng không ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh tế trong điều kiện luôn thay đổi, luôn ứng dụng những lý thuyết và phương pháp mới. Đó là sự tin tưởng chắc chắn trong quá trình phát triển của con người. [20] - Ở quan điểm truyền thống: NSLĐ thuần túy thể hiện mối tương quan chặt chẽ giữa “đầu ra” và “đầu vào”. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một đầu vào thì có thể SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy nói NSLĐ cao hơn. Quan niệm này đề cập về mặt tĩnh và chủ yếu nhấn mạnh về mặt số lượng. Những năm gần đây khái niệm năng suất được hoàn thiện bổ sung thêm những nội dung mới cho thích ứng với tình hình kinh tế xã hội và những thay đổi của môi trường kinh doanh hiện nay. Đối với quan điểm hiện đại thì NSLĐ được hiểu một cách uê ́ rộng hơn, đó là tăng số lượng sản xuất đồng thời tăng chất lượng đầu ra. Điều này có nghĩa là sử dụng một lượng lao động để sản xuất ra một khối lượng lớn các đầu ra có ́H cùng chất lượng hoặc có chất lượng cao hơn. Vì vậy, năng suất cũng có thể hiểu là trả ít hơn nhưng nhận nhiều hơn mà không ảnh hưởng xấu đến chất lượng. NSLĐ không tê chỉ phụ thuộc vào số lượng mà còn là chất lượng, đặc điểm của đầu ra và tính hiệu quả trong sản xuất. Thời đại ngày nay, năng suất và chất lượng trở thành đồng hướng h in thống nhất với nhau. NSLĐ cao phải tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có những đặc điểm kỹ thuật và chức năng sử dụng thỏa mãn nhu cầu của công nhân sản xuất trực ̣c K tiếp cũng như đòi hỏi của xã hội, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên, ít gây ô nhiễm và ít gây lãng phí trong quá trình sản xuất. [20] Qua những khái niệm trên, ta có thể khẳng định rằng NSLĐ là hiệu quả sản ho xuất của lao động có ích trong khoảng thời gian nhất định. Tăng NSLĐ không chỉ là chỉ tiêu phản ánh lượng sản phẩm nó sản xuất ra mà còn là thể hiện mối quan hệ giữa ại năng suất – chất lượng – cuộc sống – việc làm và sự phát triển bền vững. Vì vậy, để có Đ thể đánh giá về năng suất lao động của một Công ty, ta có thể dựa vào mức độ hoàn thành công việc theo kế hoạch, chất lượng của sản phẩm được tạo ra, cũng như sự ̀ng hăng hái của người lao động trong quá trình tham gia sản xuất. 1.1.3. Đặc điểm về tăng năng suất lao động ươ Tăng năng suất lao động là “Sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao động, nói chung chúng ta hiểu là sự thay đổi làm rút ngắn thời gian lao động xã hội Tr cần thiết để sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn” - Năng suất lao động tăng lên biểu hiện ở chỗ phần lao động sống giảm bớt, phần lao động quá khứ tăng lên, nhưng tăng như thế nào đó để tổng hao phí lao động chứa đựng trong hàng hoá giảm ấy giảm đi; nói cách khác lao động sống giảm nhiều hơn lao động quá khứ tăng lên [9] SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường 10
nguon tai.lieu . vn