Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG họ ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG ại gĐ ĐỖ THỊ NGỌC THÙY ờn Trư KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG họ ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG ại SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC THÙY GVHD: Th.S. NGÔ MINH TÂM gĐ LỚP: K49 - QTKDTH NIÊN KHÓA: 2015 - 2019 ờn Trư HUẾ, THÁNG 05 NĂM 2019
  3. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm Lôøi Caûm Ôn ế Hu Để hoàn thành tốt khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và động viên chia sẻ của rất nhiều cá nhân và tập thể. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất tế cả các cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế inh Huế đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo, Th.S. Ngô Minh Tâm cK đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Xin cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ, công nhân viên đang làm việc họ tại công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu thông tin để hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, chia sẻ ại giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạng chế nên khóa luận khó gĐ tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn! Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Huế, Tháng 05 năm 2019 ờn Sinh viên Đỗ Thị Ngọc Thùy Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 i
  4. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm MỤC LỤC ế LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i Hu MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii tế DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 inh 1. Lý do chọ đề tài ...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 cK 3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 4. Đối tượng khảo sát.......................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 họ 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................3 5.2. Các giai đoạn nhiên cứu ...........................................................................................3 ại 5.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4 5.3.1. Phương pháp xác định cở mẫu ..............................................................................5 gĐ 5.3.2. Cách tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng ...................................................5 5.4. Thang đo ...................................................................................................................7 5.5. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................7 ờn 6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................8 7. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................8 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................9 Trư CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LÒNG TRUNG THÀNH VÀ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN ....9 1.1. Khái niệm về lòng trung thành của Allen & Mayer (1990), Mowday (1979), Man Power (2002) ...................................................................................................................9 SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 ii
  5. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm 1.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên ...................10 ế 1.3. Vai trò của công tác động viên kích thích trong việc tạo sự trung thành của nhân viên ................................................................................................................................11 Hu 1.3.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow...................................................................11 1.3.2. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg ....................................................................12 1.3.3. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom ..............................................................14 1.3.4. Thuyết về sự công bằng.......................................................................................14 tế 1.4. Một số nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên ..........................15 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên ...................................16 inh 1.5.1. Công việc.............................................................................................................17 1.5.2. Đào tạo và thăng tiến ...........................................................................................17 1.5.3. Lãnh đạo ..............................................................................................................18 1.5.4. Đồng nghiệp ........................................................................................................18 cK 1.5.5. Tiền lương ...........................................................................................................19 1.5.6. Phúc lợi................................................................................................................19 1.5.7. Điều kiện làm việc...............................................................................................20 họ 1.6. Mô hình nghiên cứu................................................................................................20 1.7. Diễn đạt và mã hóa thang đo ..................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG ........................................26 ại 2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng ...............................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Vinatex Phú Hưng..............26 gĐ 2.1.2. Cơ cấu tổ chứ của công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng ...................................27 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vitex Phú Hưng năm 2017 – 2018 ...............................................................................................................................29 ờn 2.1.4. Thực trạng nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng...........................30 2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng qua các năm từ 2016_2018 .....................................................................................................................30 Trư 2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................32 2.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu...................................................................................32 2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố.......................................36 2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .....................................................................36 SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 iii
  6. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm 2.2.2.2. Phân tích nhân tố (EFA) ...................................................................................37 ế 2.2.3. Phân tích hồi quy tuyến tính................................................................................41 2.2.4. Kiểm định giả thuyết ...........................................................................................43 Hu 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt theo các đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của nhân viên ................................................................................................................................45 2.2.5.1. Khác biệt về giới tính .......................................................................................45 2.2.5.2. Khác biệt về độ tuổi..........................................................................................46 tế 2.2.5.3. Khác biệt về trình độ văn hóa..........................................................................46 2.2.5.4. Khác biệt về kinh nghiệm làm việc ..................................................................47 inh 2.2.5.5. Khác biệt về thu nhập hiện tại ..........................................................................47 2.2.6. Kết quả phân tích thống kê mô tả........................................................................48 2.2.6.1. Thống kê mô tả cá yếu tố .................................................................................48 2.2.6.2. Thống kê mô tả cho các biến quan sát của từng yếu tố....................................49 cK CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX PHÚ HƯNG ...........................................................................................................................56 họ 3.1. Định hướng phát triển công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng ..................................56 3.2. Một số giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên tại công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng .........................................................................................................56 3.2.1. Tiền lương ...........................................................................................................56 ại 3.2.2. Phúc lợi................................................................................................................57 3.2.3. Điều kiện làm việc...............................................................................................57 gĐ 3.2.4. Công việc.............................................................................................................58 3.2.5. Lãnh đạo ..............................................................................................................58 PHẦN III .......................................................................................................................59 ờn KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................59 3.1. Kết luận...................................................................................................................59 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................60 Trư 3.3. Hạn chế của đề tài...................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62 PHỤ LỤC SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 iv
  7. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ế Hu BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CB – CNV: Cán bộ - công nhân viên tế CHDTTT: Cơ hội đào tạo thăng tiến DN: Đồng nghiệp ĐVT: Đơn vị tính inh EFA : Phân tích nhân tố khám phá KT: Khen thưởng L: Lương cK LTT: Lòng trung thành PL: Phúc lợi STT: Số thứ tự họ THPT: Trung học phổ thông ại gĐ ờn Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 v
  8. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Bảng 1: Các giai đoạn nghiên cứu...................................................................................3 Hu Bảng 2: Cơ cấu mẫu cần điều tra ở mỗi bộ phận ............................................................6 Bảng 1.1: Các nhân tố duy trì và động viên ..................................................................13 Bảng 1.2: Thang đo các thành phần và mã hóa thang đo ..............................................23 tế Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2017 – 2018 .......................................................................................................................................29 Bảng 2.2: Số lượng lao động của công ty từ năm 2016_2018 ......................................30 inh Bảng 2.3: Số lượng lao động nghĩ việc qua các năm từ 2016_2018.............................31 Bảng 2.4: Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................32 Bảng 2.5: Kết quả Cronbach alpha của các thang đo ....................................................36 cK Bảng 2.6: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ...............................................41 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter sau khi loại biến ....................42 Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả các yếu tố ....................................................................48 họ Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố công việc.......................49 Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố lãnh đạo ......................50 Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả cho các biến quan sát của yếu tố phúc lợi ................51 ại Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả cho các biến quan sát của yếu tố điều kiện làm việc.....52 Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả cho các biến quan sát của yếu tố tiền lương .............53 gĐ Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả cho các biến quan sát của yếu tố lòng trung thành........54 ờn Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 vi
  9. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm DANH MỤC HÌNH ẢNH ế Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................4 Hu Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow.............................................................................12 Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu của tác giả Vũ Khắc Đạt (2008) ..................................21 Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................22 tế Hình 2.1: Hình ảnh về Công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng ........................................26 Hình 2.2: Sản phẩm sợi tại công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng..................................27 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Vinatex Phú Hưng................................28 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 vii
  10. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Biểu đồ 2.1: Cơ cấu về giới tính....................................................................................33 Hu Biểu đồ 2.2: Cơ cấu về độ tuổi ......................................................................................33 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu về trình độ văn hóa .......................................................................34 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu về kinh nghiệm .............................................................................35 tế Biểu đồ 2.5: Cơ cấu về thu nhập ...................................................................................35 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 viii
  11. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm PHẦN I ế ĐẶT VẤN ĐỀ Hu 1. Lý do chọ đề tài Vấn đề nhân lực luôn là vấn đề được nhà nước và các công ty, doanh nghiệp quan tâm đặc biệt là vào thời kỳ Việt Nam hội nhập với các tổ chức thương mại thế tế giới như: WTO, APEC,…kéo theo đó là sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam tăng lên cả về quy mô và số lượng. Số lượng các doanh nghiệp tăng lên làm cho cơ hội việc làm của người lao động cũng tăng lên song vì có nhiều cơ hội lựa inh chọn nên dẫn đến tình trạng nhảy việc của người lao động cũng tăng theo. Trong khi đó doanh nghiệp phải đối đầu với tình trạng thiếu hụt nhân sự, giành giật nhân tài, lao động có tay nghề cao giữa các công ty, doanh nghiệp. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến cK tình trạng nhân viên không gắn bó với công ty, doanh nghiệp? Hiện tượng nhảy việc không chỉ gây tổn thất đối với các công ty, doanh nghiệp do thiếu hụt nhân sự có tay nghề và trình độ chuyên môn cao mà nó còn ảnh hưởng họ trực tiếp đến chính người lao động nhảy việc vì sẽ mất đi nguồn thu nhập trong thời gian chờ đợi việc mới, phải bắt đầu môi trường làm việc mới, đồng nghiệp mới và họ phải quay về điểm xuất phát ban đầu khi quyết định nhảy việc. Ngoài ra họ có thể đối ại diện với nguy cơ môi trường làm việc và các chính sách của công ty, doanh nghiệp mới không bằng công ty, doanh nghiệp cũ hoặc không giống như những gì họ nghĩ và gĐ dẫn đến quyết định nhảy việc tiếp. Theo số liệu từ phòng nhân sự của công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng thì tỉ lệ người lao động nghỉ việc trong năm 2016 chiếm 6.5 % trong tổng số lao động đang làm việc tại công ty, năm 2017 chiếm 19.8 % và năm 2018 chiếm 19.8 %. ờn Đối với doanh nghiệp hoạt động 24/24 và sử dụng số lượng lớn lao động như công Ty cổ Phần Vinatex Phú Hưng thì đây là vấn đề cấp thiết do đó để có thể giữ chân được người lao động ở lại với công ty, doanh nghiệp thì đòi hỏi các nhà quản trị Trư phải có các chính sách quản trị phù hợp nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên đối với công ty, nhằm tiết kiệm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới, đồng thời duy trì ổn đinh hoạt động sản xuất, kinh doanh. SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 1
  12. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ế lòng trung thành của nhân viên tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng” để nghiên cứu với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc hoàn thiện chính sách thu Hu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực tại công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung tế Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên và tìm ra yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất. Từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao lòng trung thành của nhân viên đối với công ty. inh 2.2. Mục tiêu cụ thể  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công Ty Cổ Phần Vinatex phú Hưng. cK  Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên.  Kiểm tra xem có sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo một vài đặc tính cá nhân (tuổi, giới tính, trình độ văn hóa, kinh nghiệm làm việc, thu nhập hiện tại) họ Để thực hiện ba mục tiêu này, đề tài nghiên cứu cần trả lời 2 câu hỏi sau: Nhân viên công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng có gắn bó với tổ chức không? ại Các yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên? 3. Phạm vi nghiên cứu gĐ  Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng.  Phạm vi thời gian: Báo cáo được nghiên cứu trong khoảng hơn 3 tháng từ ngày 02/01/2019 đến ngày 21/04/2019. ờn 4. Đối tượng khảo sát  Đối tượng khảo sát bao gồm: Nhân viên và công nhân đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng. Trư SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 2
  13. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm 5. Phương pháp nghiên cứu ế 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp Hu Thông tin về các yêu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên qua các nghiên cứu trước đây về lòng trung thành: Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), nghiên cứu của Vũ Khắc Đạt (2008) và các bài luận tế văn trên thư viện trường Đại Học Kinh tế Huế. Thu thập các số liệu, tài liệu thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Tình hình lao động của công ty, số lượng lao động nghỉ việc qua các năm từ inh 2016_2018,… từ các phòng ban và trang thông tin điện tử của công ty. 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp Số liệu khảo sát từ CBCNV hiện đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Vinatex cK Phú Hưng. 5.2. Các giai đoạn nhiên cứu - Đề tài được thực hiện qua 2 giai đoạn: họ Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. - Tiến độ nghiên cứu: Bảng 1: Các giai đoạn nghiên cứu ại Giai đoạn Dạng Phương pháp Kỹ thuật Thời gian Phỏng vấn cá nhân 12/01/2019 đến 1 Sơ bộ Định tính gĐ trực tiếp 16/02/2019 Điều tra bằng 20/02/2019 đến 2 Chính thức Định lượng bảng câu hỏi 12/04/2019 Trong đó: ờn Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng phương pháp định tính để phỏng vấn sâu và trực tiếp người lao động hiện đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng. Trư Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính này nhằm khám phá, bổ sung cho mô hình, điều chỉnh thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên. SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 3
  14. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm Giai đoạn 2: ế Nghiên cứu chính thức: Sau khi hoàn thành bảng hỏi thì tiến hành nhiên cứu chính thức. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng kỹ thuật phỏng vấn Hu công nhân viên hiện đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Điều tra sơ bộ Xác định vấn đề tế nghiên cứu Thu thập Thiết kế bảng Điều tra thử Thiết kế nghiên hỏi sơ bộ 30 bảng hỏi inh cứu dữ liệu Mã hóa, nhập Tiến hành Chỉnh sửa và Xử lý số và làm sạch dữ điều tra chính tính cỡ mẫu liệu liệu cK thức Điều ta chính thức Kết quả Báo cáo họ Phân tích dữ liệu nghiên cứu nghiên cứu Hình 1: Quy trình nghiên cứu ại gĐ 5.3. Phương pháp chọn mẫu Kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng là một biến thể của kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên. Trong đó, tổng thể được chia thành hai hay nhiều tầng quan trọng và có ý nghĩa, dựa trên một hay một số các thuộc tính. Một mẫu ngẫu nhiên đơn giản sẽ được ờn rút ra từ mỗi tầng này. Chia tổng thể thành một loạt các tầng liên quan có nghĩa là mẫu sẽ có tính đại diện hơn, vì có thể chắc chắn rằng mỗi tầng được đại diện theo tỷ lệ trong mẫu. Trư (Nguồn: Mark Saunders – Philip Lewis – Adrian Thornhill (2010), phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Tài chính) SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 4
  15. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm 5.3.1. Phương pháp xác định cở mẫu ế Bước 1: Xác định kích cỡ của tổng thể Đề tài tập trung vào nghiên cứu về nhân viên hiện đang làm việc tại Công Ty Hu Cổ Phần Vinatex Phú Hưng. Theo số liệu nhân sự tại công ty thời điểm hiện tại có 227 nhân viên. Vậy tổng thể mẫu nghiên cứu: 227 nhân viên. Bước 2: Xác định kích cỡ mẫu. tế Sử dụng phương pháp: Chọn mẫu ngẫu nhiên. Tiến hành điều tra thử 30 bảng hỏi thu 28 bảng hỏi hợp lệ được số liệu như sau: Tỷ lệ nhân viên không trung thành: p =6/28 = 0,21 inh Tỷ lệ nhân viên trung thành: q = 22/28 = 0,79 Với độ tin cậy 95% nên Z=1.96, sai số cho phép 5% nên e = 0.05 Kích thước mẫu nghiên cứu: cK n = (z2 * p (1 - p ) ) / e2 = (1,962 * 0,2 * 0,79) / 0,052  n = 255 (Nhân viên) Ta có: 255/227 = 1,1233 = 112,33% > 5% do đó ta cần điều chỉnh kích họ thước mẫu. n1 = n / (1+n /N) = 255 / (1+255 /227) = 120 (Nhân viên) Số lượng bảng hỏi cần thu thập trên thực tế với hy vọng tỷ lệ trả lời là r = 70% ại n công thức = 120 (Nhân viên) n thực tế = (n1 * 100) / r% = (120 * 100) / 70% = 171 ( Nhân viên) gĐ => Số lượng bảng hỏi cần điều tra là 171 bảng hỏi. 5.3.2. Cách tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng Bước 1: Từ danh sách tổng thể có, chia thành các nhóm theo các bộ phận. Như vậy tổng thể sẽ được chia thành 21 bộ phận. ờn Bước 2: Xác định cỡ mẫu cần điều tra ở mỗi bộ phận. Tổng thể nghiên cứu: N = 227 (Nhân viên)  Cỡ mẫu điều tra: n = 171 (nhân viên) Trư Số lượng nhân viên trong bộ phận i: Ni Tỷ lệ nhân viên trong mỗi bộ phận so với tổng thể: Ni / N (%) Cỡ mẫu điều tra ở mỗi bộ phận: ni = n *( Ni / N) SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 5
  16. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm Bảng 2: Cơ cấu mẫu cần điều tra ở mỗi bộ phận ế Tỷ lệ nhân viên Số lượng nhân Số nhân viên trong mỗi bộ viên cần điều Hu STT Các bộ phận trong mỗi bộ phận so với tổng tra ở mỗi bộ phận (Ni) thể Ni / N (%) phận (ni) 1 Ban Giám đốc 4 1.8 3 tế 2 Trưởng phòng 3 1.3 2 3 Kế toán _Tài chính 1 0.4 1 4 Kinh doanh 3 1.3 2 inh 5 Tưởng công đoạn 11 4.9 8 6 Phó công đoạn_Phó ca 6 2.6 5 7 Phòng tổ chức hành chính 7 3.1 5 cK 8 Công đoạn bông chải 6 2.6 5 9 Công đoạn kẹp thô 7 3.1 5 10 Công đoạn sợi con 7 3.1 5 họ 11 Tổ vệ sinh sợi con 8 3.5 6 12 Tổ thay thô 11 4.9 8 13 Công đoạn ống 3 1.3 2 ại 14 Công đoạn đóng gói 6 2.6 6 15 Điện 3 1.3 2 gĐ 16 Điều không 7 3.1 5 17 Suốt da 1 0.4 1 18 Điều hành sản xuất 3 1.3 2 ờn 19 Tổ nhà ăn 5 2.2 4 20 Tổ trưởng sản xuất 13 5.7 10 21 Công nhân đi ca 112 49.3 84 Trư Tổng 227 99.8 171 (Nguồn: Phòng nhân sự - Công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng) SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 6
  17. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm Bước 3: Trong từng nhóm, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra ế các đơn vị của mẫu và tiến hành điều tra. Tuy nhiên, do trong khi điều tra bảng hỏi thì tỷ lệ trả lời cao hơn dự tính nên Hu thu được số bảng hỏi hợp lệ lớn hơn là 168, nhưng qua quá trình làm sạch dữ liệu còn lại là 162 bảng hỏi. Vậy tỷ lệ trả lời bảng hỏi thực tế là: tế R = (162 * 100) / 171 = 94,74 % Do nghiên cứu trên cỡ mẫu càng lớn thì độ chính xác càng cao, nên tôi quyết định lấy cở mẫu nghiên cứu là 162 (Nhân viên). inh Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), trong phân tích nhân tố thì số quan sát (cở mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến. Luận văn này có sử dụng phân tích nhân tố và trong mô hình nghiên cứu ở trên có 40 biến quan sát, do đó cK tối thiểu cần mẫu n = 4 x 40 = 160. Số lượng mẫu trong nghiên cứu chính thức là 162 được xem là phù hợp. 5.4. Thang đo họ Đề tài sử dụng thang đo định danh và thang đo Likert 5 điểm với lựa chọ số 1 nghĩa là “ Rất không đồng ý”, số 2 nghĩa là “Không đồng ý”, số 3 nghĩa là “Không có ý kiến”, số 4 nghĩa là “Đồng ý” và số 5 nghĩa là “Rất đồng ý”. ại 5.5. Phương pháp phân tích số liệu Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Sau khi mã hóa và làm gĐ sạch dữ liệu sẽ trải qua các phân tích sau:  Đánh giá độ tin cậy các thang đo: Độ tin cậy của thang đo được đánh giá qua hệ số cronbach’s alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị lọai và thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số cronbach’s alpha đạt yêu cầu. Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến 1 là ờn thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là thang đo lường sử dụng được. Trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới, hoặc mới với người trả lời thì hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 có thể được chấp nhận. Như vậy nếu nhân tố nào có hệ số Trư Cronbach’ Alpha < 0.6 thì sẽ bị loại bỏ.  Tiếp theo là phân tích nhân tố khám phá (EFA) sẽ được sử dụng nhằm loại bỏ bớt các biến đo lường không đạt yêu cầu. SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 7
  18. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm  Kiểm định các giả thuyết của mô hình và độ phù hợp tổng thể của mô hình. ế  Phân tích hồi quy đa biến để xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên và yếu tố nào có ảnh hưởng quan trọng nhất. Hu  Cuối cùng thực hiện kiểm định T-test và phân tích ANOVA nhằm tìm ra tìm ra sự khác bệt có ý nghĩa thống kê theo một vài đặc tính cá nhân đến lòng trung thành của nhân viên. tế 6. Ý nghĩa của đề tài  Đối với bản thân: Kết quả nghiên cứu phục vụ cho công việc hiện tại của bản thân hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp. inh  Đối với công ty: Thông qua kết quả xác định lòng trung thành của nhân viên đối với công ty, nhà quản lý có thể biết được yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng nhất đến việc ra đi của nhân viên, từ đó xây dựng chính sách nhân sự hợp lý nhằm giữ nhân cK viên giỏi gắn bó lâu dài với công ty. 7. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu sẽ được nghiên cứu qua 3 phần như sau: họ Phần I: Đặt vấn đề Trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu. ại Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về lòng trung thành và nghiên cứu các yếu tố ảnh gĐ hưởng đến lòng trung thành của nhân viên Chương 2: Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng. Chương 3: Định hướng và giải pháp góp phần nâng cao lòng trung thành của ờn nhân viên tại công ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng Phần III: Kết luận và kiến nghị 1. Kết luận Trư 2. Kiến nghị 3. Hạn chế của đề tài SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 8
  19. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm PHẦN II ế NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LÒNG TRUNG THÀNH VÀ NGHIÊN CỨU Hu CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN 1.1. Khái niệm về lòng trung thành của Allen & Mayer (1990), Mowday (1979), tế Man Power (2002) Có nhiều cách tiếp cận trong các nghiên cứu về lòng trung thành của nhân viên. Trung thành có thể là một yếu tố thành phần của cam kết tổ chức, cũng có thể là một inh khái niệm độc lập. Allen & Mayer (1990) chú trọng ba trạng thái tâm lý của nhân viên khi gắn kết với tổ chức. Nhân viên có thể trung thành với tổ chức xuất phát từ tình cảm thật sự của họ: họ sẽ ở lại với tổ chức dù có nơi khác trả lương cao hơn, điều kiện làm cK việc tốt hơn: họ có thể trung thành với tổ chức chỉ vì họ không có cơ hội kiếm được công việc tốt hơn và họ có thể trung thành với tổ chức vì những chuẩn mực đạo đức mà họ theo đuổi. Theo Mowday, Steers và Poter (1979), trung thành là “ý định hoặc họ mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Định nghĩa nổi tiếng của Mowday về lòng trung thành tương tự như khái niệm “Duy trì” trong các nghiên cứu ở phạm vi quốc gia trong nhiều năm liền của viện Aon Consulting: nhân viên có ý định ở lại lâu ại dài cùng tổ chức/doanh nghiệp; sẽ ở lại tổ chức/doanh nghiệp mặc dù có nơi khác có lời đề nghị lương bổng tương đối hấp dẫn hơn (Stum 1999, 2001) gĐ Ở Việt Nam sự xuất hiện của hàng loạt các nhà đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp đang thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao sau khi Việt Nam gia nhập WTO càng làm cho thị trường lao động càng nóng hơn. Nhân viên đưa ra các yêu cầu để họ có thể trung thành với công ty. Một số nhân viên coi thu nhập là yếu tố quan trọng ờn hàng đầu trong việc làm. Nhiều nhân viên muốn làm việc ở những nơi có cùng giá trị cốt lõi. Nhiều người khác mong muốn có cơ hội học hỏi, phát triển bản thân. Ngược lại, “Các công ty không muốn sự trung thành mù quáng, hình thức trung thành tốt nhất Trư là khi cả công ty và nhân viên cùng có lợi”. Còn theo The Loyalty Research Center, 2004 “Lòng trung thành của nhân viên là khi nhân viên có cam kết gắn liền với thành công của tổ chức và tin rằng làm việc cho tổ chức này chính là sự lựa chọn tốt nhất của SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 9
  20. Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm họ”. Theo mô hình thang đo lòng trung thành của nhân viên của Man Power (2002), ế những tiêu chuẩn đánh giá lòng trung thành bao gồm: “Sẵn lòng giới thiệu công ty của mình như một nơi làm việc tốt; Sẵn lòng giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của công Hu ty; Có ý định gắn bó lâu dài với công ty”. Một số tổng giám đốc cho rằng các tổ chức muốn có một nhân viên giỏi trong ba năm còn hơn có một nhân viên ở lại với công ty suốt đời nhưng năng lực kém cỏi. tế 1.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên Giá trị của lòng trung thành của nhân viên là cực kỳ to lớn, giảm thiểu chi phí thay đổi nhân viên chỉ là một ví dụ nhìn thấy được, lợi ích của việc giữ lại những nhân inh viên có kinh nghiệm, đáng tin cậy là vô giá. Cũng cần phải lưu ý những nhà quản trị ở ngoài 40 tuổi rằng những điều làm cho nhân viên trung thành ngày nay rất khác với những gì khiến cho chúng ta trung thành với tổ chức ngày hôm qua. Thâm niên công cK tác, kinh nghiệm làm việc, sự ổn định của tổ chức sẽ là những điều chúng ta nghĩ tới đầu tiên, nhưng vượt ra ngoài kinh nghiệm cá nhân sẽ cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh về lợi ích đối với tổ chức của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên họ trong bối cảnh ngày nay: - Về mặt doanh thu, các nhân viên trung thành có khuynh hướng làm việc tốt hơn cả những gì khách hàng mong đợi và luôn có tinh thần làm việc cao ở khả năng tốt ại nhất của họ. Cả hai đặc điểm này đều rất quan trọng trong việc giữ lại cho công ty những khách hàng trung thành và đem về doanh thu cao. gĐ - Về mặt chi phí, những nhân viên trung thành sẽ ở lại làm việc với công ty lâu dài, từ chối những lời chào mời từ đối thủ, không chủ động tìm công việc mới và luôn giới thiệu công ty của mình là những chỗ làm tốt. Cả bốn thái độ này đều có ảnh hưởng tích cực đến phía cột chi phí trong bảng cân đối kế toán của công ty, vì công ty sẽ tránh ờn được những khoản chi phí đáng kể cho việc thay thế nhân viên. Nói cách khác, thay vì chỉ tập trung vào việc níu giữ nhân viên (cố gắng giữ lại những nhân viên đã quyết định nghỉ việc), các nhà quản trị cần tích cực và chủ động hơn nữa trong việc thừa nhận Trư những lợi ích của việc tìm hiểu, quản lý và tăng cường lòng trung thành của nhân viên. Như vậy, mặc dù lòng trung thành của nhân viên được thừa nhận là hai trong số những nhân tố mang tính quyết định nhất đối với sự thành công của doanh nghiệp, vẫn không SVTH: Đỗ Thị Ngọc Thùy – QTKD K49 10
nguon tai.lieu . vn