Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CEI CO-WORKING SPACE CỦA NGƯỜI DÙNG PHAN THỊ HỒNG Khóa học: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CEI CO-WORKING SPACE CỦA NGƯỜI DÙNG Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hồng Ths. Trần Thị Nhật Anh Lớp: K51A – QTKD Khóa học: 2017 - 2021 Huế, tháng 5 năm 2021
  3. Lời cảm ơn Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng” đối với Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại học Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tất cả mọi người Trước hết, Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình hoàn thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu săc nhất đến Thạc sĩ Trần Thị Nhật Anh – người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của tất cả các khách hàng của CEI Co-working space. Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới phòng tổ chức – hành chính của Trung tâm đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành luận văn này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân – những người luôn đứng đằng sau tôi để cỗ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này một cách tốt nhất có thể Vì kiến thức bản thân còn quá hạn chế, trong quá trình thực tập, để hoàn thiện bài khóa luận này tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhân được những ý kiến từ thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó. Huế, tháng 5 năm 2021 Sinh viên thực hiện Phan Thị Hồng i
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CEI HUEUNI Trung tâm Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Đại học Huế KNĐMST Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo SPSS Statistical Package for the Social Sciences Frequency Kĩ thuật trong thống kê mô tả KMO Hệ số Kaiser – Myer – Olkin VIF Variance Inflation Factor (Hệ số phóng đại phương sai) TRA Theory of Reasoned Action ( Thuyết hành động hợp lí) TPB Theory of Perceived Behaviour (Thuyết hành vi dự định) VAS Value Added Services EFA Exploratory Factor Analysis ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn.......................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung: .......................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ..............................................................3 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.................................................................3 4.2 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................4 5. Kết cấu đề tài..............................................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................8 1.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................................8 1.1.1 Tổng quan về Co-working space .........................................................................8 1.1.1.1 Lý luận về Co-working space ...........................................................................8 1.1.1.2 Các dịch vụ cơ bản của Co-working space......................................................9 1.1.1.3 Xu hướng Co-working space ..........................................................................10 1.1.1.3.1 Tình hình khởi nghiệp những năm gần đây...............................................10 1.1.1.3.2 Xu hướng Co-working space .......................................................................11 iii
  6. 1.1.2. Lý luận cơ bản về nhu cầu ................................................................................14 1.1.2.1. Định nghĩa về nhu cầu....................................................................................14 1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu...............................................................15 1.1.3. Lý luận cơ bản về hành vi của người tiêu dùng..............................................18 1.1.3.1 Lý thuyết về người tiêu dùng..........................................................................18 1.1.3.2 Mô hình chi tiết về hành vi của người tiêu dùng ..........................................19 1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng................................................20 1.1.3.3.1 Các nhân tố văn hóa .....................................................................................20 1.1.3.3.2 Các nhân tố xã hội ........................................................................................22 1.1.3.3.3 Các nhân tố cá nhân .....................................................................................24 1.1.3.3.4 Các nhân tố tâm lí.........................................................................................25 1.1.4 Lý luận cơ bản về dịch vụ ..................................................................................26 1.1.4.1 Khái niệm về dịch vụ .......................................................................................26 1.1.4.2 Đặc tính của Dịch vụ .......................................................................................26 1.1.5 Mô hình nghiên cứu liên quan...........................................................................28 1.1.5.1 Mô hình hành vi...............................................................................................28 1.1.5.2 Mô hình thuyết hành động hợp lí (TRA) ......................................................28 1.1.6 Bình luận những nghiên cứu liên quan ............................................................31 1.1.6.1 Nghiên cứu “Purchasing decision process for Co-working Space in Thailand” (Miss Umaporn Aempoo, 2017) ...............................................................31 1.1.6.2 Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của sinh viên trường Đại học Nha Trang” (Đoàn Thị Huế, 2016) ..................32 1.1.6.3 Nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến quyết định sử dụng dịch vụ đào tạo Nhật ngữ tại Jellyfish Education – chi nhánh Huế” (Trương Thị Quỳnh, 2019) ................................................................................................................33 1.1.6.4 Nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertaiment trên địa bàn thành phố Huế” (Nguyễn Thị Trang, 2021) ................34 1.1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................35 1.1.7.1 Mô hình.............................................................................................................35 iv
  7. 1.1.7.2 Triển khai mô hình nghiên cứu......................................................................36 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................37 CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................40 2.1 Tổng quan về Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo Đại Học Huế CEI HUEUNI .......................................................................................................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của CEI HUEUNI ..................................40 2.1.2 Giới thiệu CEI Co-working Space ....................................................................46 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự.................................................................................48 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................48 2.1.3.2 Nhân sự .............................................................................................................49 2.1.4 Đặc điểm về nhân lực .........................................................................................50 2.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới Sáng tạo – Đại học Huế năm 2020 ......................................................................52 2.1.6 Các gói giá đối với dịch vụ CEI Co-working space:........................................53 2.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co- working space của người dùng ..................................................................................58 2.2.1 Thống kê mô tả ...................................................................................................58 2.2.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..............................................................................58 2.2.1.2 Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ Co-working space của người dùng ...........65 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha...................................68 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ................70 2.2.3.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ..........................................................70 2.2.3.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc .....................................................72 2.2.4 Phân tích hệ số tương quan Person – r (Person Correlation Coefficient) ....73 2.2.5 Phân tích hồi quy ................................................................................................74 2.2.6 Kiểm định sự phù hợp của mô hình..................................................................75 2.2.7 Kiểm định các giả thuyết của mô hình. ............................................................78 2.2.8. Ý kiến đánh giá của người dùng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ...................................................................................................79 2.2.8.1 Đánh giá của người dùng về nhân tố vị trí – cơ sở vật chất ........................80 v
  8. 2.2.8.2 Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng..................................81 2.2.8.3 Đánh giá của người dùng về nhân tố Ảnh hưởng xã hội .............................82 2.2.8.4 Đánh giá của người dùng về nhân tố Truyền thông – quảng cáo ...............83 2.2.8.5 Đánh giá của người dùng về nhân tố Hiệu quả mong đợi ...........................84 2.2.8.6 Đánh giá của người dùng về nhân tố Quyết định sử dụng ..........................85 2.2.9 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng tại Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại học huế .................................................................86 CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CEI CO-WORKING SPACE CỦA TRUNG TÂM KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO - ĐẠI HỌC HUẾ ............................88 3.1. Định hướng............................................................................................................88 3.2. Giải pháp ...............................................................................................................88 3.2.1 Đối với nhân tố Chi phí dịch vụ ........................................................................89 3.2.2 Đối với nhân tố Vị trí – cơ sở vật chất:.............................................................90 3.2.3 Đối với nhân tố Ảnh hưởng xã hội ....................................................................91 3.2.4 Đối với nhân tố Truyền thông – quảng cáo......................................................92 3.2.5 Đối với nhân tố Hiệu quả mong đợi ..................................................................93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95 1. Kết luận ....................................................................................................................95 2. Kiến nghị ..................................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97 PHỤ LỤC .....................................................................................................................98 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mã hóa thang đo............................................................................................36 Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới Sáng tạo – Đại học Huế trong giai đoạn 2019 – 2021 ...........................................................................50 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung Tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại học Huế năm 2020.................................................................................52 Bảng 2.3. Các gói giá dịch vụ cơ bản của CEI Co-working space................................55 Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................58 Bảng 2.5. So sánh đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................63 Bảng 2.6: Nhận biết các Co-working space ở Huế của người dùng .............................65 Bảng 2.7: Mục đích sử dụng dịch vụ Co-working space của người dùng ....................66 Bảng 2.8: Các dịch vụ của CEI Co-working space ......................................................66 Bảng 2.9: Số lần khách hàng sử dụng dịch vụ của CEI Co-working space ..................67 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha........................................................69 Bảng 2.11 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập...................................70 Bảng 2.12 Các nhóm nhân tố được rút ra......................................................................71 Bảng 2.13. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến phụ thuộc..............................72 Bảng 2.14 : Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến quyết định sử dụng dịch vụ ...........................................................................................................................73 Bảng 2.15 Hệ số xác định độ phù hợp của mô hình......................................................74 Bảng 2.16 kết quả phân tích ANOVA...........................................................................75 Bảng 2.17 Hệ số Beta ....................................................................................................76 Bảng 2.18. Đa cộng tuyến .............................................................................................77 Bảng 2.19 Đánh giá của người dùng về nhân tố vị trí – cơ sở vật chất.........................80 Bảng 2.20: Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng ................................81 Bảng 2.21: Đánh giá của người dùng về nhân tố chi phí sử dụng ................................82 Bảng 2.22: Đánh giá của người dùng về nhân tố Truyền thông – quảng cáo ...............83 Bảng 2.23: Đánh giá của người dùng về nhân tố hiệu quả mong đợi ...........................84 Bảng 2.24 Đánh giá của người dùng về nhân tố hiệu quả mong đợi ............................85 vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ..................................................19 Sơ đồ 1. 2 Mô hình Thuyết hành động hợp lý TRA......................................................29 Sơ đồ 1.3. Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch TPB của Ajzen 1991 .....................30 Sơ đồ 1. 4 Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................35 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm ....................................................................48 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. 1 Tháp nhu cầu của Maslow ........................................................................17 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính.........................................................................59 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................60 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp....................................................................61 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập.........................................................................62 viii
  11. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Thời đại công nghệ 4.0 ngày nay, việc sử dụng công nghệ di động ngày càng tăng và thái độ đối với công việc đã thay đổi, giúp bạn có thể làm việc mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, người lao động vẫn tìm kiếm môi trường làm việc kích thích khả năng kết nối và cộng tác. Điều này đã dấn đến việc không gian làm việc chung ngày càng phổ biến. Do đó mà mô hình làm việc chung hay “Co-working space” đã ra đời và lan rộng tại Việt Nam vào năm 2015. Nơi mà tất cả hoạt động vận hành đều diễn ra ở một văn phòng, tập trung vào tính bảo mật, an toàn dữ liệu và các biện pháp tích hợp thông minh. Cùng với đó là một không gian tiện ích giải quyết được vấn đề về diện tích, nhiệt độ và không khí cũng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Để đáp ứng cho nhu cầu làm việc, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đau đầu với những khoản chi phí lớn đến từ việc thuê văn phòng. Để gỡ nút cho các doanh nghiệp, mô hình làm việc chung với tên gọi “Co-working space” đã ra đời và trở thành một giải pháp hiệu quả đáp ứng đủ những nhu cầu cần thiết cho các doanh nghiệp Theo khảo sát của CBRE Việt Nam, 91% người sử dụng Không gian làm việc chung thuộc Thế hệ Y, là những người có độ tuổi dưới 35. Tỷ lệ này cao hơn so với trung bình thế giới là 67%. Con số này cũng phản ánh tỷ lệ dân số trẻ của Việt Nam ở mức cao so với nhiều nước trong khu vực. Sự phát triển của không gian làm việc chung được thúc đẩy một phần bởi sự bùng nổ mạnh mẽ của xu hướng khởi nghiệp. Thêm vào đó, khi môi trường làm việc chia sẻ và linh hoạt trở nên phổ biến hơn, không gian làm việc chung trở thành một lựa chọn hợp lý cho khách thuê là doanh nghiệp. Không gian làm việc chung tại Việt Nam nói chung và Huế nói riêng đang ở giai đoạn kỳ vọng tăng trưởng mạnh mẽ trong bối cảnh các chuỗi không gian làm việc chung trong và ngoài nước sẽ gia nhập và mở rộng trong thời gian tới. Nhu cầu sử dụng không gian làm việc chung sẽ tiếp tục đến từ các doanh nghiệp khởi nghiệp và người làm việc tự do, cả trong nước và quốc tế, trong khi nhu cầu sẽ gia tăng từ phía các doanh nghiệp nhỏ. 1
  12. Nắm được nhu cầu đó, Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại học Huế CEI HUEUNI với sứ mệnh tạo môi trường thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, xây dựng năng lực làm việc cho sinh viên và phát triển các dự án Khởi nghiệp. CEI HUEUNI đã cung cấp một không gian làm việc chung “CEI Co-Working space” với các dịch vụ tiện ích dành cho mọi đối tượng sử dụng. Tuy nhiên hiện tại vẫn còn gặp nhiều khó khăn chưa thật sự mang lại hiệu quả cao, số lượng khách hàng biết đến và sử dụng vẫn còn thấp. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working space của người dùng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working space của người dùng tại Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới Sáng tạo – Đại Học Huế nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, thu hút và giữ chân họ khách hàng mục tiêu. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Co-working space của CEI HUEUNI Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của người dùng đối với các dịch vụ và cơ sở vật chất của Co-working space Xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng quyết định sử dụng Co-working space của CEI HUEUNI Đề xuất giải pháp nhằm thu hút và giữ chân họ khách hàng mục tiêu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến nhu cầu sử dụng Co-working space của Trung tâm Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế. Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Co-working Space của CEI HUEUNI. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế 2
  13. Địa chỉ: Số 20 Lệ Lợi, Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 04/01/2021 đến ngày 25/04/2021 Đối với dữ liệu thứ cấp: Các số liệu tham khảo thực hiện cho việc nghiên cứu được lấy trong 3 năm 2018, 2019, 2020 và tháng 2 năm 2021. Đối với dữ liệu sơ cấp: thời gian thu thập số liệu từ 22/02/2021 đến 31/03/2021 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn - Website chính thức của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại Học Huế. - Từ bộ phận kế toán, bộ phân nhân sự, bộ phận marketing của trung tâm để biết được tình hình hoạt động của CEI trong những năm qua, cơ cấu tổ chức của CEI HUEUNI. - Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khách quan có liên quan. 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ được sử dụng trong thời gian đầu khi tiến hành đề tài nghiên cứu. Các bước nghiên cứu sơ bộ được sử dụng là dùng bảng hỏi định tính để khám phá điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Từ đó thiết kế bảng hỏi phù hợp phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu chính thức là bước nghiên cứu định lượng bằng cách thu thập dữ liệu sơ cấp từ các phiếu phỏng vấn để nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ Co-working space của khách hàng. Phương pháp chọn mẫu: Trong nghiên cứu này mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện vì không thể xác định và tiếp cận hết tổng thể nghiên cứu và để tiết kiệm về mặt thời gian và chi phí. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xát suất, trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa 3
  14. với việc nhà nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ phỏng vấn khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của CEI Co-working space dựa trên tính dễ tiếp cận đối tượng điều tra. Phương pháp này có ưu điểm dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu và thường được sử dụng khi bị giới hạn về thời gian, chi phí. Nhược điểm của phương pháp này là không xác định được sai số do lấy mẫu. Phương pháp chọn kích thước mẫu: Để xác định kích thước mẫu ta sử dụng công thức tính kích thước mẫu như sau: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2018) cho rằng: “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 22 biến quan sát nên cỡ mẫu ít nhất là 22*5. Theo Hải & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần phải thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là 5 lần số biến quan sát. Như vậy, với 22 biến quan sát trong bảng hỏi thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là 110 đối tượng điều tra. Theo Tabachnick và Fidell (2001), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n > 50 + 8*m (trong đó: n là kích cỡ mẫu – m: số biến độc lập của mô hình). Với 5 biến độc lập của mô hình thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là n> 50 + 8*5 = 90 đối tượng điều tra. Để thỏa mãn tất cả các yếu cầu về kích thước mẫu trên, tôi quyết định chọn kích thước mẫu là 120 đối tượng điều tra để tăng tính đại diện. Số mẫu khảo sát thu được hợp lệ là 114 mẫu điều tra. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi không hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. sau đó dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 22 theo quy trình dưới đây: Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm SPSS (sau đó được kiểm tra lại lần 2) Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu. Dữ liệu kết quả của bảng câu hỏi được xử lý như sau: 4
  15. Thống kê mô tả: Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ đặc điểm của các đối tượng điều tra thông qua các tiêu chí tần số, biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. Phân tích độ tin cậy (Hệ số Cronbach’s Alpha) để kiểm tra độ tin cậy của thang đo. Theo nhiều nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qau hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Tatal Crrelation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 được chấp nhận và đưa vào bước phân tích xử lý tiếp theo: Cụ thể là + Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8 hệ số tương quan cao + Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 chấp nhận được + Hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 đến 0.7 chấp nhận được nếu thang đo mới - Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis): phân tích nhân tối khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhua thành một tập hợp (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hải & ctg, 1998). Trong phân tích nhân tố khám phá, trị ssos KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1.0 thì phân tích này mới thích hợp. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể. Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%. Thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %. Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ những nhân tố nào có chỉ số Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Ma trận nhân tố (Component Matrix): Ma trận nhân tố có chứa các hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của nhân tố). Trong 5
  16. đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo. Phân tích hồi quy tương quan: Xem xét các gải định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần ư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng địa phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin-Waston. Nếu các giả định trên không bị vi phạm mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng Y = B0 + B1X1 + B2X2 + … + BkXi + ei Trong đó Y: Biến phụ thuộc B0: Hệ số chặn (hằng số) Bk: Hệ số hồi quy riêng phần Xi: Các biến độc lập trong mô hình ei : Biến độc lập ngẫu nhiên Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig tương tứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình với ảnh hưởng với mức độ ra sao. Kiểm định One Sample T-test: Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của một tổng thể. Kiểm định giả thuyết H0: = Giá trị kiểm định H1: ≠ Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa: = 0,05 Nếu Sig: (2-tailed) ≤ 0,05 : bác bỏ giả thiết H Sig: (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết 6
  17. - Phân tích hồi quy tuyến tính để xác định cụ thể trọng số của từng nhân tố độc lập tác động đến nhân tố phụ thuộc từ đó đưa ra được phương trình hồi quy xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố độc lập lên nhân tố phụ thuộc. 5. Kết cấu đề tài Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan vấn đề và khảo sát hiện trạng Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng CEI Co-working space của người dùng tại CEI HUEUNI Chương 3: Đinh hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo – Đại học Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị 7
  18. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Tổng quan về Co-working space 1.1.1.1 Lý luận về Co-working space Coworking bắt đầu từ việc ‘hacker spaces’ vào những năm 1990, trước khi coworking space đầu tiên xuất hiện vào đầu những năm 2000.Coworking rất khác biệt so với làm việc tại một văn phòng truyền thống. Coworking space đem đến một khu vực làm việc chung cho nhiều cá thể, dự án hoặc các công ty trong cùng địa điểm. Điều này không có nghĩa là mỗi người sẽ làm việc tại một nơi riêng biệt. Coworking space hiện đại có sự pha trộn các khu vực với nhau, bao gồm bàn làm việc cố định, khu vực chia sẻ và văn phòng riêng. Tùy thuộc vào từng địa điểm, các thành viên sẽ trở thành một phần của cộng đồng gồm các nhà khởi nghiệp, doanh nhân, freelancer, nhân viên làm việc từ xa và những ngành nghề khác. Coworking space (không gian làm việc chung) là mô hình cho thuê văn phòng kiểu mới và hiện đang được nhiều các công ty lớn nhỏ quan tâm chứ không chỉ riêng công ty start-up hay các Freelancer cùng nhau chia sẻ không gian chung, với đầy đủ các tiện nghi không thua kém gì một văn phòng truyền thống. Văn phòng chia sẻ cao cấp coworking space sẽ mang lại một không khí làm việc hoàn toàn khác biệt so với các văn phòng truyền thống, các công công ty hay cá nhân vẫn làm việc một cách độc lập tại coworking space, họ làm ở nhiều lĩnh vực khác nhau và cùng chia sẻ không gian làm việc với vô vàn các tiện ích khác đi kèm. Đối tượng thuê coworking space - Đối với chỗ ngồi cố định Đối với loại dich vụ này thì sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các nhóm starup. Khi thuê loại mô hình này thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với các mô hình làm việc khác. Ngoài những đối tượng trên thì mô hình làm việc này còn dành cho các công ty nước ngoài đang muốn phát triển mở thêm chi nhánh hoặc đặt văn phòng đại diện ở 8
  19. Việt Nam. Điều này không những được đảm bảo về vấn đề pháp lí mà còn có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí không cần thiết cho các doanh nghiệp. - Loại hình chỗ ngồi làm việc linh hoạt Chỗ ngồi làm việc linh hoạt sẽ phù hợp cho những người làm việc tự do 1 mình, freelancer hay những người hoạt động kinh doanh tự do hơn hết. Vì tính thuận tiện, linh hoạt và tiết kiệm chi phí của nó. Nhưng đối với những người không có nhu cầu thuê văn phòng cố định, thường xuyên thì đây sẽ là một sự lựa chọn đáng cân nhắc. 1.1.1.2 Các dịch vụ cơ bản của Co-working space Khi sử dụng văn phòng cho thuê coworking space, bạn sẽ được hưởng nhiều tiện ích mà dịch vụ này cung cấp không chỉ là một nơi làm việc mà khách hàng còn có thể khai thác và tận dụng các lợi thế có sẵn như: tham gia các hội thảo hay sự kiện được tổ chức, được sử dụng phòng họp miễn phí được hưởng nhiều ưu đãi đặc biệt khi sử dụng các dịch vụ từ các thành viên và đối tác trong coworking space. Mục tiêu của coworking space là cung cấp các giải pháp tốt nhất, tối ưu nhất cho nhu cầu tìm kiếm địa chỉ cần thuê văn phòng làm việc cho các công ty khởi nghiệp và chỗ ngồi làm việc cố định cho những người làm việc tự do. Một số những dịch vụ bạn sẽ được hưởng khi làm việc tại coworking space như: - Không gian làm việc chung Giống như một nơi làm việc bình thường, một không gian làm việc chung đã setup tất cả các nội thất văn phòng đầy đủ cho cá nhân và nhóm vào làm việc ngay sau khi thuê. Việc thuê cơ sở hạ tầng này đóng vai trò là nguồn thu nhập chính cho hầu hết các Coworking Space. Bên cạnh đó, có nhiều tùy chọn cho việc thuê văn phòng, thuê theo nhóm hoặc cá nhân riêng lẻ đều có trong hợp đồng rõ ràng. - Văn phòng ảo Văn phòng ảo là một địa chỉ làm việc cao cấp mà doanh nghiệp sử dụng cho danh sách công khai trên trang web trong khi bản thân doanh nghiệp đó có thể hoạt động tại nhà. Văn phòng ảo này đem lại lợi ích cho các doanh nhân thích làm việc tại nhà nhưng cần một địa chỉ tìm kiếm cao cấp dành riêng cho khởi nghiệp của họ. Đây là một ý tưởng thông minh và thú vị, giúp các công ty tiết kiệm được khá lớn nguồn chi phí cho việc thuê hẳn một địa điểm lớn làm văn phòng thường trực. 9
  20. - Phòng họp, phòng hội thảo Không gian làm việc chung, hội trường, phòng họp sử dụng cho các sự kiện như hội nghị, hội thảo, đào tạo... cũng là một trong những những hướng kinh doanh quan trọng và chủ chốt của Coworking Space hướng đến. - Chỗ ngồi linh động Chỗ ngồi làm việc linh hoạt sẽ phù hợp cho những người làm việc tự do 1 mình, freelancer hay những người hoạt động kinh doanh tự do hơn hết. Vì tính thuận tiện, linh hoạt và tiết kiệm chi phí của nó. Nhưng đối với những người không có nhu cầu thuê văn phòng cố định, thường xuyên thì đây sẽ là một sự lựa chọn đáng cân nhắc. - Chỗ ngồi cố định Đối với loại dich vụ này thì sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các nhóm starup. Khi thuê loại mô hình này thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với các mô hình làm việc khác. Ngoài những đối tượng trên thì mô hình làm việc này còn dành cho các công ty nước ngoài đang muốn phát triển mở thêm chi nhánh hoặc đặt văn phòng đại diện ở Việt Nam. Điều này không những được đảm bảo về vấn đề pháp lí mà còn có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí không cần thiết cho các doanh nghiệp. Dùng tiếp thị Marketing hiệu quả Vì có rất nhiều sự đa dạng về loại công ty, cơ cấu công việc và nhân viên trong các không gian làm việc chung, một số công ty thường sử dụng các không gian này dùng cho hoạt động quảng cáo và truyền thông. Ngay cả các hội thảo hoặc đào tạo được tiến hành trong không gian này cũng đóng vai trò là phương tiện quảng bá sản phẩm và trở thành nguồn thu nhập không hề nhỏ. 1.1.1.3 Xu hướng Co-working space 1.1.1.3.1 Tình hình khởi nghiệp những năm gần đây Theo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong giai đoạn 2016 – 2019, mỗi năm Việt Nam có trên 126.000 DN thành lập mới, tăng gấp 1,6 lần so với giai đoạn 2011- 2015. Thống kê của Tạp chí Echelon (Singapore) Việt Nam hiện có trên 3.000 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; gần 50 cơ sở ươm tạo khởi nghiệp, tổ chức thúc đẩy kinh 10
nguon tai.lieu . vn