Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA NHÂN VIÊN THỰC HIỆN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AANZ TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HẰNG NIÊN KHÓA: 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN THỰC HIỆN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AANZ TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Nguyễn Thị Hằng MSV:17K4041021 Lớp K51A-KDTM NIÊN KHÓA: 2017-2021
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào LỜI CẢM ƠN Đầu tiên cho phép em được xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo giảng dạy tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã dạy dỗ và truyền đạt kinh nghiệm cũng như kiến thức cho em trong 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Quản Trị Kinh doanh đã mang đến cho em nhiều kiến thức giúp em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trong quá trình học tập và những kiến thức đó cũng giúp em vận dụng vào công việc và cuộc sống sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên hướng dẫn thực tập PGS.TS Nguyễn Đăng Hào đã luôn nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc và chỉ dẫn giúp em trong thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Em xin cảm ơn bố mẹ, cảm ơn bạn bè những người luôn bên cạnh,luôn động viên, giúp đỡ em trong những lúc em khó khăn nhất. Và hơn hết em xin trân trọng cảm ơn đơn vị thực tập Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn chị Jasmine – Giám đốc bộ phận tài tụ, chị Nguyễn Trương My My – Trưởng phòng xuất nhập khẩu, chị Nguyễn Thị Huyền Trang – nhân viên phụ trách chứng từ về C/O và các anh chị trong bộ phận xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em thực tập, tranning cho em nhiều kiến thức và cho em được trải nghiệm các công việc tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam. Cảm ơn các anh chị đã hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình thực tập, chỉ bảo hướng dẫn cho em rất nhiều trong thời gian qua để em hoàn thành tốt nhiệm vụ cũng như giúp em học hỏi được nhiều kiến thức thực tế và hoàn tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có các anh chị, em mới hiểu biết được nhiều kiến thức thực tế, được va chạm với các công việc thực tế, trau dồi được tính tỉ mỉ cận thận trong công việc và được trải nghiệm môi trường làm việc chuyên nghiệp. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập để hoàn thiện bài khóa luận này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô để khóa luận em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn SVTH: Nguyễn Thị Hằng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 3 4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu...................................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO MẪU AANZ .......................... 5 1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về xuất xứ hàng hóa ........................................................................ 5 1.1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa....................................................................... 5 1.1.1.2. Phân loại quy tắc xuất xứ hàng hóa ................................................................ 5 1.1.1.3. Vai trò của xuất xứ hàng hóa ........................................................................ 10 1.1.2 Một số văn bản pháp quy quy định xuất xứ hàng hóa của Việt Nam. ............... 11 1.1.3 Khái quát về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .............................................. 12 1.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .......................................... 12 SVTH: Nguyễn Thị Hằng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 1.1.3.2 Tác dụng của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ................................ 12 1.1.3.3 Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ................................................... 13 1.1.3.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam ............................................. 14 1.2 Một số quy định chính về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu tại Việt Nam hiện nay......................................................................................... 14 1.3 Khái quát quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo form AANZ .... 19 1.3.1. Khái quát chung về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ .............. 19 1.3.2 Một số văn bản pháp quy quy định về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ 19 1.3.3 Khái quát chung về quy trình cấp giấy chứng nhận hàng hóa theo form AANZ20 1.3.3.1. Đăng ký hồ sơ thương nhân (đối với doanh nghiệp lần đầu tiên xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa). ................................................................................... 20 1.3.3.2 Chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O ................................................................ 21 1.3.3.3 Khai báo hồ sơ C/O lên hệ thống EcoSys ....................................................... 22 1.3.3.4 Cấp số C/O ...................................................................................................... 22 1.3.3.5 Kiểm tra hồ sơ ................................................................................................. 22 1.3.3.6 Trả kết quả ....................................................................................................... 22 1.3.3.7 Giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm đối với C/O form AANZ .................. 24 1.4 Tổng quan chung về tình hình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam .....25 1.5.Khái quát các nghiên cứu có liên quan ................................................................. 26 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO MẪU AANZ CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM ........29 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam ........................... 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 29 2.1.2 Thông tin chung ................................................................................................. 30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 33 2.1.4 Trách nhiệm của doanh nghiệp .......................................................................... 34 2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam35 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........................................................ 36 2.2 Quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O form AANZ) tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam. ...................................... 37 2.2.1. Nhận chứng từ của lô hàng từ phía khách hàng ................................................ 38 SVTH: Nguyễn Thị Hằng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 2.2.2 Lập hồ sơ xin cấp C/O form AANZ ................................................................... 39 2.2.3 Nộp hồ sơ giấy xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O form AANZ)................................................................................................................ 57 2.2.4 Trả kết quả.......................................................................................................... 57 2.3 Mục tiêu cần đạt được khi làm C/O AANZ .......................................................... 59 2.3.1 Thời gian ............................................................................................................ 59 2.3.2 Trách nhiệm ....................................................................................................... 59 2.3.3 Chi phí ................................................................................................................ 60 2.4 Đánh giá quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O form AANZ) tại công ty .............................................................................................. 60 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN THỰC HIỆN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU AANZ TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM .......................... 65 3.1 Định hướng phát triển của công ty ........................................................................ 65 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao năng lực nhân viên thực hiện quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ tại công ty ............................................... 65 3.2.1 Nâng cao và phát triển nghiệp vụ chuyên môn , công tác đào tạo của đội ngũ nhân viên ..................................................................................................................... 65 3.2.2 Giảm thiểu thời gian, chi phí trong quá trình xin cấp C/O một cách tốt nhất ... 66 3.2.3 Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên ............................................................. 67 3.2.4 Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................................. 67 PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................... 69 1.Kết luận .................................................................................................................... 69 2. Kiến nghị ................................................................................................................. 70 2.1 Kiến nghị đối với cơ quan cấp C/O ....................................................................... 70 2.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước ........................................................................... 70 2.3 Kiến nghị đối với công ty...................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 73 SVTH: Nguyễn Thị Hằng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa International Chamber of ICC Phòng thương mại quốc tế Commerce XK Xuất Khẩu B/L Bill of lading Vận đơn đường biển Commercial Hóa đơn thương mại Invoice Packing list Phiếu đóng gói hàng hóa L/C BOM Bill of Material Định mức nguyên vật liệu Vietnam Chamber of VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam Commerce and Industry Hệ thống quản lý và cấp giấy chứng nhận xuất ECOSYS xứ điện tử ASEAN Economic AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN Community Trans-Pacific Partnership TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương Agreement WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới Generalized System of GSP Hệ thống ưu đãi phổ cập Preferences ASEAN-Australia-New Hiệp định thương mại được kí kết giữa các AANZFTA Zealand Free Trade Area quốc gia ASEAN, Úc và New Zealand FTA Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do Trị giá của hàng hóa sau khi được giao qua lan FOB can tàu International Coffee ICO Tổ chức cà phê quốc tế Organization GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội SVTH: Nguyễn Thị Hằng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Tiêu chí xác định hàng hóa có xuất xứ ........................................................... 6 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ............................................. 33 Sơ đồ 3: Quy trình xin cấp C/O form AANZ tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam ..................................................................................................................... 38 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................... 32 Hình 2.2: Màn hình giao diện hệ thống EcoSys ......................................................... 51 Hình 2.3: Màn hình đăng nhập vào hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp .......... 52 Hình 2.4: Giao diện hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp .................................. 52 Hình 2.6: Giao diện của phần tiếp theo trong mục C/O .............................................. 54 Hình 2.7: Giao diện khai báo cụ thể từng mặt hàng của lô hàng ................................ 55 Hình 2.8: Các lô hàng đã được cán bộ cấp C/O cấp phép và cấp số........................... 56 SVTH: Nguyễn Thị Hằng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam giai đoạn 2019-2020. ............................................................................................ 35 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam giai đoạn 2019-2020 ..................................................................................... 37 SVTH: Nguyễn Thị Hằng vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, thâm nhập thị trường quốc tế luôn là mục tiêu hàng đầu c ủa các nhà sản xuất hướng về xuất khẩu và các doanh nghiệp xuất khẩu. Vì lý do đó, ngoài việc đáp ứng về chất lượng và chủng loại hàng hóa, các doanh nghiệp cần phải đáp ứng một cách nhanh nhất các yêu cầu về chứng từ mà thị trường đó đòi hỏi. Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu là một trong những chứng từ cần thiết và quan trong trong bộ chứng từ đó. Đối với các nhà xuất khẩu, giấy chứng nhận xuất xứ là bằng chứng quan trọng để được hưởng ưu đãi thuế quan từ các hiệp định song phương hoặc đa phương mà chính phủ các nước đã ký kết, đây là yếu tố quan trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu của mình trong việc đàm phán và ký kết các hợp đồng ngoại thương. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế của Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, từ đó yêu cầu về đổi mới các thủ tục hành chính để tạo sự thuận lợi cho các nhà xuất khẩu ngày càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Mặt khác, cải cách các thủ tục hành chính sao cho đơn giản và phù hợp với các cam kết mà các cơ quan của chính phủ đã đề ra để thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhằm tăng khả năng cạnh tranh cho nền kinh tế dưới áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trên trường quốc tế. Hiện nay đối với hoạt động cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) form AANZ đang ngày càng được tăng cường. Ngày 27/2/2009, ASEAN và Australia, NewZeland đã ký Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand (AANZFTA). Hiệp định bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2010. Khi có hiệp định này thì tất cả các nước thành viên của ASEAN khi xuất khẩu hàng hóa qua các khu vực đó nếu có C/O form AANZ thì đều được hưởng thuế quan ưu đãi. Do đó việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện qui trình cấp Giấy chứng nhận xứ tại Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam là là hết sức cần thiết. Vì lý do đó tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực nhân SVTH: Nguyễn Thị Hằng 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào viên thực hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ tại Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo form AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian qua, đề tài đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực nhân viên thực hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài bao gồm: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về giấy chứng nhận xuất xứ và quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ đối với hàng hoá xuất nhập khẩu. - Đánh giá thực trạng quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực của nhân viên thực hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ. - Phạm vi thời gian: giai đoạn nghiên cứu từ năm 2019 đến năm 2020. - Phạm vi không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam. SVTH: Nguyễn Thị Hằng 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập các tài liệu liên quan đến quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ. - Giáo trình thương mại quốc tế, pháp luật trong thương mại quốc tế. - Các thông tư nghị định liên quan đến các quy định cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Bộ công thương. - Thông tin của Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam - Các báo cáo về kết quả kinh doanh, tổ chức bộ máy, nguồn vốn, tài sản. - Các dữ liệu liên quan đến quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo form AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam; Thu thập số liệu của Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong giai đoạn 2019-2020. - Tham khảo các nguồn tài liệu, sách, báo, internet, phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn qua điện thoại, sử dụng điện thoại để chụp hình và ghi âm. - Các khóa luận tốt nghiệp, các tài liệu trên Internet liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. 4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản: phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh. Cụ thể: - Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp dựa trên số liệu sẵn có để tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá các sự kiện. Từ đó tìm ra cách lý giải, xác định được tính hợp lý của các thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp. - Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự nhau qua các kỳ phấn tích để biết được sự biến động của các chỉ tiêu phân tích. Từ đó có cơ sở để phân tích sâu hơn nhằm tìm ra nguyên nhân của hiện tượng đó. - Phương pháp tổng hợp: tổng hợp số liệu và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình những vấn để liên quan đến đề tài nghiên cứu kết hợp với phương pháp phân tích thống kê so sánh để đưa ra kết quả chính xác, cung cấp SVTH: Nguyễn Thị Hằng 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào thông tin đầy đủ và chính xác nhất. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận – Kiến nghị, kết cấu của đề tài bao gồm: Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Chương 2: Phân tích quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực của nhân viên thực hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam SVTH: Nguyễn Thị Hằng 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO MẪU AANZ 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái quát về xuất xứ hàng hóa 1.1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. (theo VCCI) 1.1.1.2. Phân loại quy tắc xuất xứ hàng hóa a) Quy tắc xuất xứ ưu đãi Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có cam kết hoặc thỏa thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan và các quyết định ban hành chính áp dụng chung cho các thành viên WTO khi hàng hóa có đủ tiêu chuẩn để hưởng các đối xử ưu đãi về thuế quan không thuộc phạm vi áp dụng của quy tắc xuất xứ không ưu đãi theo điều 1 Hiệp định GATT 1994, trong khuôn khổ song phương và đa phương. Các quy tắc xuất xứ ưu đãi phải đảm bảo tính minh bạch về luật pháp, dễ phán đoán, phù hợp với các quy định và thông lệ liên quan đến quy tắc xuất xứ.Vì vậy các quy tắc này phải rõ ràng minh bạch để đảm bảo được các quyền lợi của các nước thành viên trong WTO. Để được hưởng các thỏa thuận ưu đãi, hàng hóa phải có xuất xứ từ các quốc gia hưởng lợi hoặc các thành viên và đảm bảo thỏa mãn các tiêu chí của các quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại ưu đãi. SVTH: Nguyễn Thị Hằng 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Sơ đồ 1: Tiêu chí xác định hàng hóa có xuất xứ  Hàng hóa có xuất xứ thuần túy: + Các sản phẩm có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên + Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại các trang trại hoặc hộ gia đình nuôi cá thể. + Các sản phẩm thu được tại nước xuất xứ cũng như các ngư phẩm khai thác được do các con tàu của nước xuất xứ. + Các sản phẩm thu được tại nước xuất xứ cũng như các ngư phẩm khai thác được do các con tàu của nước xuất xứ. + Các sản phẩm được chế biến trên các con tàu của nước xuất xứ với nguyên liệu do con tàu đó đánh bắt được trong vùng lãnh hải của nước xuất xứ. + Các khoáng sản được khai thác ngay trong lãnh thổ của nước xuất xứ. + Các loại cây trồng được thu hoạch như cây lương thực, cây làm cảnh và cây cho hoa. + Các hàng hóa được sản xuất từ chỉ những hàng hóa xuất xứ thuần túy hoặc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào các mảnh rời hoặc các phế liệu của quá trình sản xuất hoặc có thể có được sau quá trình tiêu dùng.  Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy Hàng hóa xuất xứ không thuần túy là hàng hóa mà quá trình tạo ra và hoàn thiện nó có sự tham gia của hai hay nhiều nước. Trong thương mại quốc tế, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được xác định là có xuất xứ của nước thực hiện gia công hoặc chế biến cuối cùng. Ngoại trừ các công đoạn, thao tác sau đây: + Các công việc bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu kho. + Các công việc đơn giản như lựa chọn, phân loại, lau bụi, sàng lọc, chia cắt ra từng phần. + Dán nhãn mác hoặc các dấu hiệu phân biệt, bao gói sản phẩm. + Tháo dỡ lắp ghép các lô hàng và thay đổi bao bì đóng gói. + Đóng gói, bao, hộp, chai, lọ… + Lắp ráp đơn giản các bộ phận của các sản phẩm tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh. + Trộn đơn giản các sản phẩm, nếu một hay nhiều thành phẩm của hỗn hợp không đáp ứng điều kiện đã quy định để có được coi như có xuất xứ tại nơi thực hiện việc này. + Kết hợp các công việc trên + Giết mổ động vật Cần lưu ý là khái niệm gia công chế biến đầy đủ tùy thuộc vào quy định của mỗi nước và mỗi khu vực trong quan hệ đối tác thương mại giữa các nước. Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy được coi là có xuất xứ khi đáp ứng các tiêu chí: Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hoá hoặc tiêu chí mặt hàng cụ thể. Các nhà xuất khẩu hàng hoá được quyền lựa chọn sử dụng một trong các tiêu chí này để xác định xuất xứ hàng hoá, cụ thể: - Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực Tùy từng hiệp định FTA và từng loại mặt hàng sẽ quy định tỷ lệ hàm lượng SVTH: Nguyễn Thị Hằng 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào khu vực khác nhau. Tỷ lệ này được tính theo một trong hai phương pháp sau: Trong đó: + Chi phí nguyên liệu có xuất xứ : trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất. + Chi phí nhân công: gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác + Chi phí sản xuất: toàn bộ các chi phí chung được phân bổ trong quá trình sản xuất + Chi phí khác: là các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển để xuất khẩu + FOB: là trị giá của hàng hóa sau khi được giao qua lan can tàu, bao gồm cả chi phí vận tải hàng hóa tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến + Chi phí nguyên liệu không có xuất xứ: Là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của hàng hóa. - Tiêu chí chuyển đổi mã hàng hóa ( CTC) Là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó. - Tiêu chí “Tỷ lệ Phần trăm giá trị” (sau đây gọi tắt là LVC): được tính theo công thức a) Công thức trực tiếp SVTH: Nguyễn Thị Hằng 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, LVC = hoặc vùng lãnh thổ sản xuất x 100% Trị giá FOB Hoặc b)Công thức gián tiếp Trị giá nguyên liệu đầu vào Trị giá FOB – không có xuất xứ từ nước, nhóm nước, LVC = hoặc vùng lãnh thổ sản xuất x 100% Trị giá FOB Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn công thức trực tiếp hoặc công thức gián tiếp để tính LVC và thống nhất áp dụng công thức đã lựa chọn trong suốt năm tài chính đó. Việc kiểm tra, xác minh tiêu chí LVC đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam cần dựa trên công thức tính LVC mà nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O đã sử dụng - Tiêu chí mặt hàng cụ thể: Tùy vào từng hiệp định FTA sẽ quy định về quy tắc xuất xứ cụ thể cho một số mặt hàng nhất định. Các quy tắc này quy định một quy trình hàng hóa cần phải trải qua để được coi là có xuất xứ. Ngoài ra, còn có những quy tắc khác để xác định xuất xứ hàng hóa như: quy tắc cộng gộp, nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế nhau; bao bì và vật liệu đóng gói; vận chuyển trực tiếp; các yếu tố trung gian. Trong đó, trường hợp hàng hoá có tỷ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng được tiêu chí CTC (trường hợp De Minimis) được quy định khá chi tiết và cụ thể. Quy tắc xác định De Minimis được quy định trong từng hiệp định FTA. b)Quy tắc xuất xứ không ưu đãi: Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa ngoài quy định tại Khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại. (Theo VCCI) SVTH: Nguyễn Thị Hằng 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào 1.1.1.3. Vai trò của xuất xứ hàng hóa a) Thuế quan ưu đãi Hàng hóa nhập khẩu chỉ được hưởng ưu đãi hay ưu đãi đặc biệt khi được xác định đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục về xuất xứ từ các quốc gia có những thỏa thuận song phương và đa phương với nhau về ưu đãi thương mại theo các cấp độ khác nhau. Xác định chính xác xuất xứ nhằm đảm bảo sự thực hiện các điều khoản của thỏa thuận một cách thuận lợi và công bằng đối với việc hưởng thuế suất ưu đãi của nước nhập đối với hàng hóa của nước xuất khẩu tại thị trường của nước nhập khẩu. b)Áp dụng thuế chống bán phá giá và trợ giá Để bảo vệ thị trường nội địa, các quốc gia sử dụng quy định về xuất xứ hàng hóa như phương tiện nhằm áp dụng các biện pháp bảo vệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm cấp hạn ngạch nhập khẩu, xuất khẩu, đánh thuế đối kháng, chống bán phát giá, biện pháp tự vệ để kiểm soát lượng hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác trên cơ sở xác định nguồn gốc và tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Đây có thể xem như là cách thức kiểm soát xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm mục tiêu kinh tế thương mại nhất định. c) Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch Việc xác định xuất xứ làm cho việc thống kê lượng nhập khẩu và trị giá nhập khẩu từng nước khác nhau hoặc đối với các khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở các số liệu thương mại các cơ quan thương mại mới có thể duy trì được hệ thống hạn ngạch. Có thể nói xuất xứ hàng hóa là một công cụ trong chính sách kiểm soát ngoại thương của nhà nước. d)Xúc tiến thương mại Quy tắc xuất xứ được sử dụng để đẩy mạnh hàng xuất khẩu từ những nước đã thiết lập một truyền thống tốt đẹp về các mặt hàng cụ thể. Vì vậy các quốc gia luôn tích cực bảo vệ tên hiệu thương mại và chống lại việc làm giả tên thương hiệu. Ngoài ra, xuất xứ hàng hóa cũng phục vụ vào việc thực thi các quy định pháp luật về nhãn và ghi nhãn hàng hóa để kiểm soát được nguồn gốc hàng hóa, phục vụ SVTH: Nguyễn Thị Hằng 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào vào hoạt động mua sắm của chính phủ theo quy định của pháp luật quốc gia đó và pháp luật quốc tế. Quy tắc xuất xứ nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA. Quy tắc xuất xứ không chỉ là một công cụ kỹ thuật để thực thi FTA mà còn là một công cụ chính sách thương mại. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng chi phí tuân thủ mà các doanh nghiệp phải gánh chịu dưới hình thức giấy tờ và chi phí kế toán 1.1.2 Một số văn bản pháp quy quy định xuất xứ hàng hóa của Việt Nam. Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật quản lý ngoại thương về Xuất xứ hàng hóa Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài Chính Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số số 38/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Thông tư số 38/2018/TT-BTC và 62/2019/TT-BTC được hợp nhất tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) Ngoài ra tùy từng loại form C/O của từng loại mặt hàng thì sẽ có các quy định riêng cho từng form và từng loại mặt hàng cụ thể. SVTH: Nguyễn Thị Hằng 11
nguon tai.lieu . vn