Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN ại THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT ươ Tr NIÊN KHÓA: 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ ho INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ ại Đ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ̀ng TH.S VÕ PHAN NHẬT PHƯƠNG NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT Lớp: K50B KDTM ươ Niên khóa: 2016 - 2020 Tr HUẾ, 12/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡ to lớn từ nhà trường, thầy cô, bạn bè, các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế và gia đình. uê ́ Trước tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám Hiệu ́H nhà trường, Khoa Quản trị Kinh Doanh cùng toàn thể giảng viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên tê môn vô cùng quý báu. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của Công h ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế đã giúp đỡ một cách nhiệt tình, in tạo điều kiện cho em cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết trong thời ̣c K gian em thực tập tại Công ty. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Võ Phan Nhật Phương đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, dành nhiều thời gian và công ho sức trong việc hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, ại giúp đỡ và động viên để em có tinh thần và nghị lực tốt. Đ Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên môn nên trong quá trình thực hiện khóa luận em không thể không ̀ng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng hoàn ươ thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ánh Nguyệt i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ FTTH Fiber To The Home uê ́ Mạng viễn thông băng rộng cáp quang DN Doanh nghiệp ́H KH Khách hàng DNCCDV Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tê CSKH Chăm sóc khách hàng h LTCT Lợi thế cạnh tranh in EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá ̣c K KMO Kaiser-Meyer-Olkin Chỉ số phân tích nhân tố ho SPSS Statistical Product and Services Solutions Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu NLCT Năng lực cạnh tranh ại ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line Đ Đường dây thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng ANOVA Analysis of variance ̀ng Kiểm định phương sai ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................................i Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. ii Mục lục .......................................................................................................................... iii uê ́ Danh mục bảng...............................................................................................................vi Danh mục hình, sơ đồ................................................................................................... vii ́H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 tê 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................3 h 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 in 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 ̣c K 6. Bố cục đề tài ................................................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG ho LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY .....8 1.1. Tổng quan về cạnh tranh của công ty.......................................................................8 ại 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .........................................................................................8 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ..............................................................................................9 Đ 1.1.3. Vai trò của cạnh tranh ......................................................................................10 ̀ng 1.1.4. Các loại hình cạnh tranh...................................................................................13 1.1.5. Các công cụ cạnh tranh trên thị trường ............................................................14 ươ 1.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh .........................................................................18 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ........................................................................18 Tr 1.2.2. Tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh .........................................................19 1.2.3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh.................................................................19 1.3. Tổng quan về ngành dịch vụ viễn thông ................................................................20 1.3.1. Một số khái niệm..............................................................................................20 1.3.2. Năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ viễn thông .........................................21 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................25 1.4.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................................25 1.4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................................28 1.5. Bối cảnh thị trường Internet cáp quang ở Việt Nam và trên địa bàn Thành phố Huế ... 33 1.5.1. Thị trường Internet cáp quang ở Việt Nam......................................................33 1.5.2. Bối cảnh ở Huế.................................................................................................34 uê ́ 1.6. Xây dựng mô hình nghiên cứu ..............................................................................35 ́H 1.7. Xây dựng và điều chỉnh thang đo...........................................................................41 Tóm tắt chương 1.........................................................................................................44 tê CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN h THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ..............................................................................45 in 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế...........45 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế ........45 ̣c K 2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT Telecom Huế...................................47 2.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................51 ho 2.1.4. Cơ cấu lao động...............................................................................................53 2.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với FPT trên địa bàn thành phố Huế trong cung ứng dịch vụ Internet cáp quang .....................................................................................54 ại 2.2.1. Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel.....................................................54 Đ 2.2.2. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT..........................................55 2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phẩn Viễn thông FPT chi nhánh ̀ng Huế trên địa bàn Thành phố Huế...................................................................................56 2.3.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn ươ thông FPT chi nhánh Huế ..........................................................................................56 2.3.2. Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom Tr Huế dựa vào mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ..................................59 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom Huế thông qua khảo sát khách hàng......................................................................................62 2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................62 2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra.....................................64 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................68 2.4.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom Huế.................................................................72 2.4.6. Đánh giá của khách hàng về NLCT dịch vụ Internet cáp quang của FPT Telecom Huế ở một số yếu tố bằng kiểm định One - sample T-Test ........................77 2.4.7. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................84 uê ́ 2.4.8. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của FPT ́H Telecom Huế ..............................................................................................................86 Tóm tắt chương 2.........................................................................................................87 tê CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA FPT TELECOM HUẾ......88 h 3.1. Định hướng phát triển của FPT Telecom Huế .......................................................88 in 3.1.1. Định hướng của FPT Telecom Huế .................................................................88 3.1.2. Định hướng phát triển Internet cáp quang của FPT Telecom Huế ..................88 ̣c K 3.2. Giải pháp.................................................................................................................88 3.2.1. Giải pháp nâng cao Danh tiếng, uy tín thương hiệu ........................................89 ho 3.2.2. Giải pháp về Năng lực Marketing....................................................................89 3.2.3. Giải pháp về Giá cước......................................................................................89 3.2.4. Giải pháp về Chất lượng dịch vụ .....................................................................90 ại 3.2.5. Giải pháp về Chăm sóc khách hàng .................................................................90 Đ PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95 ̀ng PHỤ LỤC .....................................................................................................................97 ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn và tài sản của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018.......47 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018 .. 49 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn lao động của FPT Telecom Huế qua 3 năm 2016-2018 .....53 Bảng 2.4. Số lượng thuê bao Internet cáp quang giai đoạn 2016-2018 .....................57 uê ́ Bảng 2.5. Bảng giá Internet cáp quang hộ gia đình của FPT Telecom Huế vào tháng ́H 11/2019 ......................................................................................................57 Bảng 2.6. Bảng giá Internet cáp quang doanh nghiệp của FPT Telecom Huế vào tê tháng 11/2019 ............................................................................................58 Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................63 h Bảng 2.8. Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo........................65 Bảng 2.9. in Hệ số Cronbach’s alpha các thành phần thang đo năng lực cạnh tranh ....67 ̣c K Bảng 2.10. Kiểm định KMO và Barlett EFA ...............................................................68 Bảng 2.11. Ma trận xoay nhân tố .................................................................................69 Bảng 2.12. Kiểm định KMO và Barlett’s EFA nhóm biến năng lực cạnh tranh .........71 ho Bảng 2.13. Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................72 Bảng 2.14. Mô hình hồi quy tóm tắt ............................................................................73 ại Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................74 Bảng 2.16. Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................77 Đ Bảng 2.17. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Danh tiếng, uy tín thương hiệu ................................................................................................78 ̀ng Bảng 2.18. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Năng lực Marketing...................................................................................................79 ươ Bảng 2.19. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Giá cước ...........80 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Chất lượng dịch vụ . 82 Tr Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One – sample T-Test với nhóm biến Chăm sóc khách hàng.....83 SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình: Hình 1. Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh......................................................10 Hình 2. Hệ thống kênh phân phối trong các doanh nghiệp.......................................16 uê ́ Hình 3: Các yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................25 Hình 4: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter.........................................30 ́H Hình 5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet cáp quang (FTTH) FPT của khách hàng cá nhân tại Thành phố Huế..... 35 tê Hình 6. Mô hình nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của dịch vụ Internet cáp quang Fiber VNN của VNPT Thừa Thiên Huế”. ...................................................36 h Hình 7. Năng lực cạnh tranh của FPT.......................................................................37 Hình 8. in Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........37 ̣c K Hình 9. Logo Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ......................................................46 Hình 10. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. ........51 Hình 11. Logo Công ty Viễn thông Viettel Telecom..................................................54 ho Hình 12. Logo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT ............................55 Hình 13. Thị phần Internet cáp quang của FPT Telecom Huế trên địa bàn tỉnh ........59 ại Hình 13. Biểu đồ Histogram .......................................................................................76 Đ Sơ đồ: ̀ng Sơ đồ 1. Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................5 Sơ đồ 2. Nghiên cứu chính thức ...................................................................................5 ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và sự chuyển đổi của khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ dẫn đến mức độ cạnh tranh ngày uê ́ càng cao. Cạnh tranh tạo sức ép và là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động và tạo đà cho ́H sự phát triển của xã hội trong nền kinh tế thị trường. Mặt khác xu hướng dịch chuyển từ cáp đồng sang cáp quang là điều mà các nhà tê mạng lớn đã dự liệu từ trước bởi đó là xu thế chung toàn cầu. Được biết, cuối năm 2015 đánh dấu một cột mốc lịch sử với sự tăng trưởng nhanh chóng của dịch vụ h Internet cáp quang (FTTH). Số thuê bao FTTH vượt Internet cáp đồng (ADSL) lên tới in 300-400%/năm sau hai năm kể từ năm 2013. Theo số liệu thống kê, từ Cục Viễn thông ̣c K tính tới hết tháng 4/2016, Việt Nam có hơn 4,6 triệu thuê bao Internet cáp quang, gấp 1,6 lần lượng thuê bao Internet cáp đồng. Trong 4 tháng đầu năm, cả nước đã có thêm 940.000 thuê bao mới, tăng 26% so với cuối năm 2015. Độ phủ (số đường băng ho rộng/hộ gia đình) tại Việt Nam đạt 37%, tức là cứ 3 hộ gia đình thì có hơn một hộ sử dụng băng thông cố định. Trong 6 tháng đầu năm 2016, FTTH tăng 30% so với cuối ại năm 2015, trong khi đó có gần 600.000 khách hàng ADSL rời mạng. Đón đầu xu thế, vài năm gần đây, các nhà cung cấp dịch vụ đã chủ động chuyển đổi hạ tầng từ cáp Đ đồng sang cáp quang ở các thành phố lớn nhằm cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn tốt hơn trong thời kì bùng nổ thiết bị truy cập Internet. ̀ng Có thể nói, thị trường Internet đang là cuộc chiến công nghệ FTTH giữa các nhà ươ cung cấp. Thị phần thị trường Internet đang nằm trong tay 3 nhà cung cấp lớn là Viettel, VNPT và FPT. Ở phân khúc này, cuộc cạnh tranh đã diễn ra vô cùng khốc liệt. Hiện dẫn đầu về thị phần Internet cáp quang là VNPT chiếm 44,8%, tiếp theo là Tr Viettel với 35,7% và còn lại là FPT với 1,22% (Theo số liệu của Cục viễn thông, Bộ Thông tin và truyền thông, 2016). Tuy nhiên, vị trí về thị phần thường xuyên thay đổi liên tục qua các năm. Từ đó có thể thấy rằng thị trường cáp quang luôn biến động không ngừng và luôn luôn có sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp về thị phần của mình. Chính vì vậy, năng lực cạnh tranh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương tại và phát triển của mỗi công ty. Năng lực cạnh tranh sẽ tạo cho công ty có vị thế đứng vững trên thị trường và nhất là thị trường tiềm năng như ở Huế. Công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế bắt đầu xây dựng vào ngày 12/11/2009 tại thị trường Thành phố Huế. Từ một văn phòng giao dịch hiện đã phát triển lên tới 4 văn phòng rải rác khắp địa bàn Huế. Đến nay, trải qua 10 năm kinh doanh tại thị trường Huế công ty đã bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường uê ́ được đánh giá đầy tiềm năng này và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian ́H tới. Tuy nhiên, với một thị trường đầy tiềm năng và có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet như thành phố Huế, FPT Telecom Huế tê đã và đang đối diện với mức độ cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, yêu cầu cấp bách đối với Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế là cần phải phát hiện ra các nguồn h lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình, sự khác biệt mà đối thủ không có từ đó duy trì in và phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh so với đối thủ trong ngành, nó giúp FPT Telecom Huế chủ động hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. ̣c K Đó là lý do tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế” làm đề tài tốt nghiệp ho của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ại Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn Đ thông FPT chi nhánh Huế nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty trong thời gian tới. ̀ng 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và nâng cao ươ năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp Tr quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian tới. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương 3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau: - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế? - Năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế hiện nay như thế nào? uê ́ - Cần có những giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet ́H cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu tê - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến h nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. in - Đối tượng điều tra: Những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Internet cáp ̣c K quang của Công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu ho - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế và đánh giá của khách hàng về dịch ại vụ mà Công ty cung cấp. Đ - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ ̀ng 2017 đến 2020. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng từ 16/9/2019 đến 22/12/2019). ươ 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Tr  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp thu thập được do Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế cung cấp về các nội dung như: thông tin về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban,… SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số tài liệu cũng như thông tin của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế từ một số website, báo, tạp chí, Internet về những mặt tốt cũng như những mặt hạn chế tồn tại của dịch vụ Internet cáp quang tại thị trường Huế. Bên cạnh đó còn tham khảo một số khóa luận, luận văn của các giáo sư, sinh viên liên quan đến việc thực hiện đề tài tại Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. uê ́  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ́H Được thực hiện thông qua 2 bước: - Nghiên cứu định tính: Dựa trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và những tê lý luận thực tiễn, tác giả xác định mô hình và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty. Từ đó xây dựng thang đo sơ bộ phục vụ cho việc nghiên h cứu định lượng của mình. in - Nghiên cứu định lượng: Thu thập số liệu sơ cấp từ việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp và gửi bảng hỏi cho các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Internet cáp ̣c K quang của Công ty thông qua bảng hỏi điều tra đã được thiết kế sẵn. Bảng hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là ho hoàn toàn đồng ý, được phát trực tiếp cho khách hàng khi đi điều tra. 5.2. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành từ nghiên cứu sơ bộ cho đến nghiên cứu chính thức. ại Cụ thể: Đ  Nghiên cứu sơ bộ Thông qua quá trình trao đổi với giáo viên hướng dẫn, giám đốc và nhân viên ̀ng Công ty nhằm bổ sung, chỉnh sửa các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh của Công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất từ đó thiết kế bảng hỏi thử và tiến hành điều tra. Số ươ lượng điều tra thử là 30 khách hàng. Mục đích của việc điều tra thử là xem xét khách hàng được phỏng vấn có trả lời đúng như mục tiêu mà mình đã đề ra hay không. Sau Tr đó có những điều chỉnh để hoàn thiện bảng hỏi chính thức. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Chỉnh sửa Xác định Thiết kế Thiết kế và hoàn vấn đề Thu thập bảng hỏi nghiên thiện bảng nghiên dữ liệu và điều tra cứu hỏi chính cứu thử thức uê ́ Sơ đồ 1. Nghiên cứu sơ bộ  Nghiên cứu chính thức ́H Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn từng cá nhân sử dụng bảng điều tra nhằm thu thập thông tin và phân tích dữ liệu. tê Mã hóa, h Xác định Xây dựng Tiến hành nhập và kích thước bảng hỏi in điều tra làm sạch mẫu định lượng dữ liệu ̣c K ho Viết báo Kết quả Phân tích Xử lý số ại cáo nghiên nghiên dữ liệu liệu cứu cứu Đ ̀ng Sơ đồ 2. Nghiên cứu chính thức 5.3. Phương pháp chọn mẫu ươ  Cách chọn mẫu: Đối tượng nghiên cứu là những người đã và đang sử dụng dịch vụ Internet Tr cáp quang.  Xác định kích cỡ mẫu: Theo phương pháp phân tích nhân tố EFA: Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất 200 quan sát (Theo Gorsuch, 1983); còn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát (Hair & ctg, 1998). Những quy tắc kinh nghiệm khác trong SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố tức là n=5* tổng số biến quan sát=5*25=125 mẫu. Theo phương pháp phân tích tương quan và hồi quy: Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m+50. (Trong đó: n là kích cỡ mẫu tối thiểu cần thiết; m là biến số độc uê ́ lập của mô hình). Trong đề tài này có 5 biến độc lập nên số mẫu tối thiểu cần thiết để ́H phân tích hồi quy bội là 8*5+50=90. Để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể và đảm bảo việc thực hiện phân tích nhân tê tố khám phá và hồi quy bội thì tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 150. - Cách điều tra: h Tiến hành chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, điều tra các hộ gia in đình đang sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của tất cả các nhà mạng thông qua bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn. ̣c K Cách điều tra: Tác giả đi trải nghiệm thực tế thị trường, đến từng hộ gia đình khảo sát, gặp trực tiếp với khách hàng phát bảng hỏi điều tra lấy thông tin và thu thập ho dữ liệu. 5.4. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu về bảng hỏi tác giả tiến hành kiểm tra và loại những bảng hỏi không ại đạt yêu cầu, tiếp theo các dữ liệu được mã hóa, làm sạch và xử lý trên phần mềm Đ SPSS, trình tự phân tích dữ liệu được tiến hành như sau: - Thống kê mô tả tần số để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập ̀ng được từ nghiên cứu thực tế. Những đặc điểm của mẫu nghiên cứu bao gồm: Giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng. ươ - Đánh giá độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha: Được sử dụng để kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế biến rác. Tr Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích trong bước tiếp theo. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương - Kiểm định KMO & Barlett’s Test có mức ý nghĩa sig < 0.05 thì biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO ≥ 0.5 đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố. - Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố uê ́ có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại. Sau khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin ́H cậy Cronbach’s Alpha. - Kiểm định One Sample T – Test để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể tê Giả thuyết: h H0: µ = giá trị kiểm định (test value) in H1: µ ≠ giá trị kiểm định (test value) (α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0.05) ̣c K Nếu sig ≥ 0.05: không có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 Nếu sig < 0.05: bác bỏ giả thiết H0 ho 6. Bố cục đề tài Đề tài gồm 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề. ại - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Đ Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty. ̀ng Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. ươ Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Internet cáp quang của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. Tr - Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ uê ́ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA CÔNG TY ́H 1.1. Tổng quan về cạnh tranh của công ty tê 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Khái niệm cạnh tranh ra đời khi nền kinh tế thị trường xuất hiện. Trong lịch sử h in phát triển của nền kinh tế thế giới đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh: Các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển cho rằng: “Cạnh tranh là quá ̣c K trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra trong mỗi thành viên trong thị trường một sư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng đáng so với khả năng của mình”. ho Cạnh tranh theo hàm nghĩa kinh tế học là: “Quá trình tranh đấu tiến hành không ngừng giữa các chủ thể kinh tế trong thị trường nhằm thực hiện lợi ích kinh tế và mục ại tiêu đã định của bản thân”. Động lực nội tại của cạnh tranh là lợi ích kinh tế của tự Đ thân chủ kinh tế, biểu hiện cụ thể trong quá trình cạnh tranh là giữ hoặc mở rộng mức chiếm hữu thị trường, gia tăng mức tiêu thụ, nâng cao lợi nhuận. Áp lực bên ngoài của ̀ng cạnh tranh là đo sức kịch liệt giữa các đối thủ cạnh tranh, kẻ bại tất sẽ bị đào thải. “Cạnh tranh được xem là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh ươ trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình” (Từ điển kinh doanh của Anh, 1992). Tr “Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”( Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam) Như vậy qua các khái niệm đã nêu ở trên ta có thể hiểu một cách đầy đủ: “Cạnh SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương tranh là quá trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau để chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng và các điều kiện thuận lợi trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình”. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể khi tham gia thị trường. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh có thể được định nghĩa là “bất cứ thứ gì một công ty có thể uê ́ làm thực sự tốt so với các công ty đối thủ”. Tức là khi một doanh nghiệp có thể làm điều mà đối thủ cạnh tranh không thể làm hoặc sở hữu điều gì mà đối thủ mong muốn, ́H đó có thể được coi là lợi thế cạnh tranh. Nó là sự tổng hợp đầy đủ các tính năng của sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp như: chất lượng, giá cả, sự tiện ích, tính tê an toàn, sự khác biệt,… h Lợi thế cạnh tranh có thể được chia thành nhiều loại khác nhau như: in - Khách hàng mua hàng vì chất lượng sản phẩm của DN nổi trội hơn so với đối thủ. - Khách hàng mua hàng vì giá sản phẩm của DN thấp hơn đối thủ. ̣c K - Sản phẩm của DN có sự khác biệt mà khách hàng đánh giá cao. - Dịch vụ của DN tốt hơn đối thủ (Phương thức giao nhận, thanh toán, thái độ của nhân viên). ho - Năng lực quản trị tốt tạo ra các sản phẩm ngày càng tốt, rẻ và ổn định hơn. - Thông tin về sản phẩm của DN tới khách hàng có phạm vi và mật độ hơn đối thủ. ại - Thương hiệu của DN tốt hơn so với đối thủ. Đ - Sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm hơn đối thủ để có những bước đột phá. Tuy nhiên, theo Michael Porter có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản là lợi thế chi ̀ng phí và lợi thế khác biệt. - Lợi thế chi phí: Lợi thế cạnh tranh tồn tại khi một công ty có thể mang lại ươ những lợi ích tương tự như các đối thủ của mình nhưng ở mức chi phí thấp hơn. (Khách hàng mua hàng vì giá sản phẩm của DN thấp hơn đối thủ). Tr - Lợi thế khác biệt: Công ty có thể mang lại những lợi ích vượt xa các sản phẩm cạnh tranh. (Sản phẩm của DN có sự khác biệt mà khách hàng đánh giá cao). Và có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng. Tổng thể được xây dựng như sau: SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương Nâng cao chất lượng uê ́ LỢI THẾ CẠNH Nâng cao hiệu TRANH: Nâng cao sự ́H quả các hoạt thỏa mãn khách động Chi phí thấp hàng tê Sự khác biệt h Đổi mới in ̣c K (Nguồn: Micheal Porter, “Competitive Advantage”, 1985) Hình 1. Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ho 1.1.3. Vai trò của cạnh tranh  Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân: Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. Một ại nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các DN phát triển có khả năng Đ cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh là phải cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh lành mạnh, các DN cạnh tranh nhau để cùng phát triển, cùng đi lên thì mới làm cho ̀ng nền kinh tế phát triển bền vững. Còn cạnh tranh độc quyền sẽ ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra môi trường kinh doanh không bình đẳng dẫn đến mâu thuẩn về ươ quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền kinh tế không ổn định. Vì vậy, Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong cạnh tranh, trong kinh doanh để Tr tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy cạnh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Phan Nhật Phương  Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng: Trên thị trường cạnh tranh giữa các DN càng diễn ra gay gắt thì người được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn,… Đồng thời khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về uê ́ chất lượng hàng hóa, về giá cả, về chất lượng phục vụ… Khi đòi hỏi của người tiêu ́H dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt hơn để giành được nhiều khách hàng hơn. tê  Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi DN trong nền kinh tế thị trường. h Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các DN không thể tránh khỏi in mà phải tìm mọi cách vươn lên để chiếm ưu thế và chiến thắng. Cạnh tranh buộc các DN luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã ̣c K đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh khuyến khích các DN áp dụng công nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của ho mình để giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có sức cạnh tranh cao. Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho DN thể hiện được khả năng “bản lĩnh” của mình ại trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển Đ hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường. Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế ̀ng nói chung và đến từng DN nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh tranh của DN là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường. ươ Đứng ở góc độ DN, cạnh tranh sẽ là điều kiện thuận lợi để mỗi DN tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tự hoàn thiện bản thân để vươn lên giành ưu thế so với Tr các đối thủ cạnh tranh khác. Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất nhằm giành giật người mua, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, tạo ưu thế về mọi mặt cho DN nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất. SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 11
nguon tai.lieu . vn