Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ho TNHH CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC SX VÀ KD NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA ại Đ GVHD: ThS Trần Quốc Phương Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Na ̀ng Lớp: K50B QTKD ươ Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu trong suốt 3 năm học vừa qua. uê ́ Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Trần Quốc Phương đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa ́H luận của mình. Giảng viên đã giúp đỡ tôi tận tình từ quá trình chọn đề tài, tê đến cách thức trình bày cũng như các nội dung có liên quan đến đề tài để tôi có thể hoàn thiện tốt nhất đề tài của mình. h Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH CCS in Mukdahan và toàn bộ nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để ̣c K tôi có thể học hỏi, trau dồi kiến thức khi đến thực tập tại đây. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Văn Minh – Giám đốc công ty, anh ho Nguyễn Thanh Bình – phó giám đốc công ty và chị Lê Thị Sáu – trưởng phòng kế toán tài chính đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khảo sát, ại điều tra khách hàng và đã cung cấp những thông tin, số liệu của công ty Đ để phục vụ cho bài khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã ̀ng đồng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. ươ Xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên TRẦN THỊ NGỌC NA SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4 uê ́ 5. Quy trình nghiên cứu....................................................................................................7 6. Bố cụ đề tài: .................................................................................................................7 ́H PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................8 tê Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................................8 h 1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh...........................................................................8 in 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .........................................................................................8 ̣c K 1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................9 1.1.3 Các loại hình cạnh tranh........................................................................................11 1.1.4 Vai trò của cạnh tranh ...........................................................................................14 ho 1.1.5 Các yếu tố chủ yêu cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.................16 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................19 1.1.7 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp............................................................25 ại 1.1.8 Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................30 Đ 1.1.9 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................31 1.1.10 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter................................................32 ̀ng 1.2 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................34 1.2.1 Thị trường ngành nước tinh khiết đóng chai tại Việt Nam...................................34 ươ 1.2.2 Bối cảnh ở địa bàn huyện Hướng Hóa – Quảng Trị .............................................35 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................................36 Tr Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC NƯỚC TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI .......................................................................................................................41 2.1 Khái quát về công ty TNHH CCS Mukdahan.........................................................41 2.1.1 Thông tin và quá trình hình thành .........................................................................41 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ.........................................................................................42 SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................43 2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS Mukdahan...................45 2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty TNHH CCS Mukdahan trên địa bàn huyện Hướng Hóa ..........................................................................................................47 2.3 Đánh giá năng lực của công ty TNHH CCS Mukdahan trên địa bàn huyện Hướng Hóa .....................................................................................................................48 uê ́ 2.3.1 Sản phẩm ...............................................................................................................48 2.3.2 Giá cả.....................................................................................................................48 ́H 2.3.3 Hệ thống phân phối, đại lý ....................................................................................49 2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan thông qua khảo sát khách hàng .......................................................................................................49 tê 2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ..............................................................................49 h 2.4.2 Kiểm định sự phù hợp của thang đo .....................................................................52 in 2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..........................................................................54 2.4.4 Kiểm định phân phối chuẩn ..................................................................................58 ̣c K 2.4.5 Phân tích hồi quy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết đóng chai .......................................................................................................................59 ho 2.4.6 Kiểm định One Sample T – test với các nhân tố...................................................61 2.5 Phân tích ma trận SWOT .........................................................................................66 Chương 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA ại CÔNG TY CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC SX VÀ KINH DOANH NƯỚC TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA........................68 Đ 3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH CCS Mukdahan....................................68 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất của công ty ..................................................69 ̀ng 3.2.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm ................................................................................69 3.2.2 Nhóm giải pháp về giá ..........................................................................................70 ươ 3.2.3 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................................70 3.2.4 Nhóm giải pháp về hệ thống phân phối, đại lý .....................................................71 Tr 3.2.5 Nhóm giải pháp về năng lực marketing ................................................................71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................72 DANH MỤC THAM KHẢO.........................................................................................74 PHỤ LỤC 1....................................................................................................................76 PHỤ LỤC 2....................................................................................................................81 SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NLCT: Năng lực cạnh tranh DN: Doanh nghiệp SX: Sản xuất uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Nội dung các thang đo ......................................................................................39 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS Mukdahan giai đoạn 2017 – 2018 ...........................................................................................................45 Bảng 3: Bảng so sánh giá của công ty và 2 đối thủ cạnh tranh......................................49 Bảng 4: Bảng cơ cấu nghiên cứu theo dung tích sản phẩm đang sử dụng.....................51 uê ́ Bảng 5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến.................................53 Bảng 6: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập ......................54 ́H Bảng 7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến phụ thuộc ..................55 Bảng 8: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến.......................................................56 tê Bảng 9: Bảng kiểm định phân phối chuẩn .....................................................................59 Bảng 10: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực h cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan.............................................................60 in Bảng 11: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến sản phẩm ...................61 ̣c K Bảng 12: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến giá cả.........................62 Bảng 13: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến hệ thống phân phối, đại lý...............................................................................................................................63 Bảng 14: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến đội ngũ nhân viên .....64 ho Bảng 15: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến năng lực marketing ...65 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nghiên cứu theo giới tính ..............................................................50 Biều đồ 2.2: Cơ cấu nghiên cứu theo độ tuổi.................................................................50 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nghiên cứu theo thu nhập ..............................................................51 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo phương tiện.................................................52 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................7 Hình 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh .............................................................................32 Hình 3: Mô hình nghiên cứu “ Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị”....................................................................................................36 Hình 4: Mô hình nghiên cứu “ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của uê ́ VNPT Quảng Trị” ..........................................................................................................37 Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................37 ́H Hình 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.........................................................................43 Hình 7: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 2018 ......................................46 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cạnh tranh là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Càng nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực thì càng tạo ra sự cạnh tranh lớn hơn. Doanh nghiệp phải tạo dựng được năng lực cạnh tranh cho mình để có thể đứng vững trên thị trường. Cạnh tranh bản chất cũng không phải xấu, thông uê ́ qua cạnh tranh doanh nghiệp luôn phải cố gắng tìm cách để tồn tại và ngày càng ́H phát triển. Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, ngoài những cơ hội khi Việt Nam tê gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO và Hiệp định thương mại tư do các nước ASEAN (AFTA) các doanh nghiệp trong nước còn phải đối diện với không ít h khó khăn. Các doanh nghiệp trong nước không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải in cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp đa quốc gia, đòi hỏi ̣c K các doanh nghiệp trong nước phải tích cực thay đổi để hội nhập quốc tế. Nước là nhu cầu tất yếu của mọi người. Hướng Hóa được xem là một huyện vùng cao thuộc tỉnh Quảng Trị. Tại đây có khá nhiều các thôn, xã, bản vùng sâu, địa ho hình đi lại giữa các vùng tương đối khó khăn, đặc biệt là vào sâu trong các làng, bản là nơi cư trú của đa phần người dân tộc ít người. Vì điều kiện khó khăn về mặt địa ại hình và điều kiện kinh tế nên nguồn nước ở đây không được đảm bảo, việc cung cấp nước sạch đến các vùng sâu gặp khó khăn, đặc biệt là các dòng nước uống tinh khiết Đ đóng chai. Nhận thấy nhu cầu này, nhiều nhà kinh doanh đã không bỏ lỡ cơ hội này, nên nhiều nhà máy sx nước tinh khiết ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu tất yếu tại ̀ng đây. Lĩnh vực cung cấp nước tinh khiết đóng chai đã và đang phát triển tại các vùng thuộc huyện Hướng Hóa, Quảng Trị nên việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là ươ không thể tránh khỏi. Khách hàng có nhiều lựa chọn hơn nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải thỏa Tr mãn được nhu cầu của họ, doanh nghiệp phải tích cực tìm hiểu và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng để sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng luôn là sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là rất cần thiết và phải được thực hiện liên tục để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Công ty TNHH CCS Mukdahan tiền thân là công ty chuyên nhập khẩu các đồ điện tử từ Lào, Thái Lan về để cung cấp sỉ tại các cửa hàng tại khu vực huyện Hướng Hóa. Về sau, có một số thay đổi trong các chính sách kinh tế và nhận thấy được tiềm năng trong ngành cung cấp nước tinh khiết đóng chai và những nhu cầu mà các công ty cung cấp nước tinh khiết tại khu vực chưa đáp ứng được nên CCS Mukdahan đã nghiên cứu, sx và cho ra đời thương hiệu nước tinh khiết đóng chai uê ́ MV vào năm 2016, với mục tiêu đem nguồn nước sạch tinh khiết đến với vùng cao, ́H đặc biệt là các cùng anh em Vân Kiều, Taru, Pa cô đang sinh sống. Nhờ đường lối đúng đắn của ban lãnh đạo, đặc biệt công ty có đội ngũ quản lý, nhân viên nhiệt tê huyết, làm việc tích cực, hiệu quả và sự cố gắng thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng đã đem lại những thành công nhất định cho doanh nghiệp. Thương hiệu h nước tinh khiết đóng chai MV đã dần chiếm được thị trường không chỉ ở khu vực in huyện Hướng Hóa mà còn các huyện lân cận như Đakrông, Cam Lộ, Đông Hà,... Các doanh nghiệp mà công ty TNHH CCS Mukdahan cạnh tranh trực tiếp ̣c K trong lĩnh vực sx và cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai trong khu vực phải kể đến cơ sở sx nước lọc Tân Tân, cơ sở sx nước uống đóng chai Nhật Thành,…Mặc ho dù CCS Mukdahan đã đạt được nhiều thành công và khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, nhưng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến thị phần thương hiệu nước MV của công ty. Từ những lý do trên và qua sự phân ại tích thực tế từ công ty tôi quyết định chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Đ công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước tinh khiết đóng chai” ̀ng Mục đích của nghiên cứu đề tài nhằm nêu lên được năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty và khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ để từ đó đề ra ươ các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai. Tr 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Phân tích thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan, từ đó có các đề xuất, giải pháp nhằm giúp nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của công ty trong thời gian tới.  Mục tiêu cụ thể ·Giúp doanh nghiệp đánh giá, nhận thức được năng lực cạnh tranh hiện tại của mình. uê ́ ·Xác định môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp ́H ·Xác định các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ·Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tê ·Đánh giá mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp h ·Định hướng và đưa ra các giải pháp giúp cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời gian tới. in ̣c K 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ·Dựa vào cơ sở nào để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan? ho ·Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện ở những điểm nào? ·Các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh? Và mức độ ảnh hưởng ại như thế nào? ·Những giải pháp nào giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của Đ mình? ̀ng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu ươ Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai tại Tr huyện Hướng Hóa Đối tượng điều tra: là khách hàng của công ty trên địa bàn huyện Hướng Hóa 3.2 Phạm vi nghiên cứu SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH CCS Mukdahan tại Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, Quảng Trị Về thời gian: 15/09/2019 – 22/12/2019 Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng vầ từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao NLCT của công ty 4. Phương pháp nghiên cứu uê ́ 4.1 Phương pháp thu thập số liệu ́H 4.1.1 Số liệu thứ cấp Các số liệu cần thiết đối với đề tài được doanh nghiệp cung cấp như: báo cáo tê tổng kết cuối năm, báo cáo tài chính,.. Số liệu thu thập được từ giáo trình, internet, sách, báo,.. h 4.1.2 Số liệu sơ cấp in Nghiên cứu được tiến hành qua 2 cách: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng ̣c K Nghiên cứu định tính Dùng kỹ thuật thảo luận nhóm để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo ho lường các khái niệm nghiên cứu. Áp dụng kỹ thuật Delphi để phỏng vấn các chuyên gia, cụ thể là giám đốc công ty, các giám đốc kinh doanh, các đại lý bán hàng. ại Nghiên cứu định lượng Đ Thực hiện bằng cách gửi bảng hỏi đến khách hàng, hướng dẫn để khách hàng điền vào bảng hỏi, sau đó thu lại và tiến hành phân tích. Việc điều tra bảng hỏi được ̀ng thực hiện trong khoảng thời gian tháng 10 năm 2019 4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu ươ Quy mô mẫu Với 18 biến quan sát được xây dựng đánh giá, để đảm bảo mức ý nghĩa có thể Tr chấp nhận của biến, ta nhân 5 (theo Hachter (1994)) (Hair & ctg, 1998) được quy mô mẫu là 90. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong quá trình điều tra nghiên cứu. Tôi quyết định chọn cỡ mẫu 110. SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Phương pháp chọn mẫu Tổng thể mẫu là toàn bộ khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa bàn huyện Hướng Hóa và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu thuận lợi. Vì phương pháp này dễ tiếp cận được khách hàng, hơn nữa do điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp. 4.1.4 Xây dựng thang đo uê ́ Sử dụng thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp độ tăng dần) để lượng hóa mức ́H độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước tinh khiết đóng chai với sản tê phẩm nước tinh khiết MV. 4.2 Phương pháp xử lý số liệu h Để phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tôi lấy dữ liệu từ kết in quả khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi trên địa bàn huyện Hướng Hóa để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ̣c K NLCT của công ty. Các thang đo được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Crobach’ Alpha, qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm tra độ tin cậy của các thang đo ho và hồi quy tuyến tính, kiểm định giá trị trung bình One Sample T – Test. 4.2.1 Kiểm định thang đo Crobach’ Alpha Vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đi vào phân tích, ại hồi quy, kiểm định thì phải sử dụng thang đo Crobach’ Alpha để kiểm tra độ tin Đ cậy. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ̀ng trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). ươ Dữ liệu sau khi được thu thập từ khách hàng bằng bảng hỏi được tiến hành kiểm tra và loại bỏ những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành nhập dữ Tr liệu trên phần mềm SPSS 22.0. 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi sử dụng thang đo Crobach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy, tiếp đó tiến hành phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá giá trị hội tụ và giá SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương trị phân biệt, đây là hai loại giá trị quan trọng của thang đo. EFA là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn(gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair et al. 2009). Mục tiêu của EFA là xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng đến một tập các biến đo lường và cường độ về mối quan hệ giữa mỗi nhân tố với từng biến uê ́ đo lường. ́H Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến tê hành phân tích nhân tố. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so h với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Giữ lại những nhân tố có Eigenvalue > 1 để in phân tích vì Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc. Loại bỏ những nhân tố có Eigenvalue < 1. ̣c K 4.2.3 Phân tích hồi quy Mô hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50% ho cho biết trong mô hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của biến phụ thuộc. Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về ại độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, giá trị Sig. < 0,05 (Sig. = Đ 0.000) chứng tỏ rằng mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể. ̀ng 4.2.4 Kiểm định One Sample T – test Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T – test được sử ươ dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của công ty. Tr SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương 5. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu Xây dựng đề cương nghiên cứu và thiết kế bảng hỏi uê ́ Điều tra thử bằng bảng hỏi ́H Điều tra chính thức tê Xử lý và phân tích số liệu thu thập được h in Kết luận và đề xuất các giải pháp ̣c K Hoàn thành nội dung đề tài dựa trên đề cương đã xây dựng ho Viết báo cáo ại Hình 1: Quy trình nghiên cứu 6. Bố cụ đề tài: Đ Đề tài nghiên cứu kết cấu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề ̀ng Phần II: Nội dung nghiên cứu Chương 1: Lý luận chung về cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự ươ cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Tr Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai. Chương 3: Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh uê ́ 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh trạnh được xem là một trong những đặc ́H trưng cơ bản. Cạnh tranh tồn tại và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Ở mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội đều tồn tại cạnh tranh, và nó tồn tại ở tê mọi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội, vì vậy khái niệm cạnh tranh được thể hiện khác nhau qua từng thời kỳ với nhiều gốc độ khác nhau. Dưới thời kỳ chủ h nghĩa tư bản, Mác đã quan niệm: “ Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu in tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong ̣c K sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì một doanh nghiệp được coi là có sức cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất ho khác, với các sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với mức giá thấp hơn cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm ại có cùng đặc tính nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của Đ doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”. ̀ng Theo Michael Porter (2008, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội), cạnh trạnh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi ươ nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà DN đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa mức lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện Tr sâu, dẫn đến hệ quả là giá có thể giảm đi. Giúp cho DN có được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cùng ngành. DN nào có thị phần càng lớn thì càng có vị thế địa vị trên thị trường. SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một yếu tố kích thích kinh doanh, là động lực thúc đẩy hoạt động sx kinh doanh phát triển, tăng năng xuất lao động, tạo sự phát triển xã hội Có thể thấy, xét về bản chất cạnh tranh là tạo ra mối quan hệ so sánh tương đối giữa các đối thủ cạnh tranh có chức năng giống nhau với mục tiêu cuối cùng đều là tối đa hóa lợi nhuận. Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp tạo ra được uê ́ những điều kiện và cơ hội tốt nhất nằm mở rộng thị trường, hợp lý hóa sản xuất, thu ́H hút đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào thị trường với tham vọng “mua rẻ - tê bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thực vận động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất, chi phối sự hoạt động của thị h trường. Vì đối tượng tham gia vào thị trường gồm có bên mua và bên bán, bên bán in với mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bên mua với mục đích tối đa hóa lợi ích của những hàng hóa mà họ mua được. Như vậy, trong cơ chế thị trường, tối đa hóa lợi ̣c K nhuận đối với DN là mục tiêu quan trọng và điển hình nhất. Như vậy dù có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh nhưng tựu chung lại đều ho thống nhất ở các điểm: + Mục tiêu cạnh tranh: Tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thương trường đồng thời làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội. ại + Phương pháp thực hiện: Tạo và vận dụng những lợi thế so sánh trong việc Đ cung cấp sản phẩm, dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác. + Thời gian: Trong bất kỳ tuyến thị trường hay sản phẩm nào, vũ khí cạnh ̀ng tranh thích hợp hay đổi theo thời gian. Chính vì thế cạnh tranh được hiểu là sự liên tục trong cả quá trình ươ 1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp được xét ở nhiều gốc độ khác Tr nhau và có các khái niệm khác nhau như sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Theo tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OCED): “ Năng lực cạnh tranh của DN là sức sx ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sx có hiệu quả làm cho các DN phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” uê ́ Theo tác giả Tôn Thất Thiêm thì cho rằng “ Năng lực cạnh tranh của doanh ́H nghiệp phụ thuộc vào giá trị gia tăng mà DN đó mang lại cho khách hàng” Hiện nay, các thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”, “sức cạnh tranh” và “khả năng tê cạnh tranh” được sử dụng nhiều ở Việt Nam và chúng có thể thay thế cho nhau. Theo Michael Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về NLCT được thừa nhận h một cách phổ biến, có thể thống kê một số định nghĩa như sau: in Đối với các nhà lãnh đạo DN, “NLCT có nghĩa là sức cạnh tranh trên thị trường nhờ xây dựng và áp dụng chiến lược hợp lý mà có” ̣c K Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “sức cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành không bị DN khác, ngành khác đánh bại về ho năng lực kinh tế” Như vậy, NLCT của DN trước hết phải được tạo ra từ nội bộ của DN. Đây là yếu tố nội hàm của mỗi DN, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài ại chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN,…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so Đ sánh với các đối thủ cạnh tranh cùng hoạt động trong cùng một lĩnh vực, trên cùng một thị trường. ̀ng Trên thực tế, không một DN nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Mỗi DN có mỗi lợi thế, khả năng và hạn chế riêng. Tuy ươ nhiên, nếu DN nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt nhất những điểm mạnh của mình để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng thì có thể tồn tại Tr vững chắc trên thị trường. Những điểm mạnh, điểm yếu của DN thường thể hiện qua các hoạt động như: tài chính, sx, marketing, công nghệ, quản trị,…Như vậy có thể thấy khái niệm NLCT là một khái niệm rộng, được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương Lợi thế cạnh tranh của một DN có thể được định nghĩa là bất cứ thứ gì một công ty có thể làm thực sự tốt so với các công ty đối thủ. Tức là khi một DN có thể làm điều mà đối thủ cạnh tranh không thể làm hoặc sở hữu điều gì mà đối thủ mong muốn, đó có thể được coi là lợi thế cạnh tranh. DN càng có nhiều lợi thế cạnh tranh đồng nghĩa với NLCT của DN so với các đối thủ trên thị trường càng lớn. uê ́ 1.1.3 Các loại hình cạnh tranh ́H Theo giáo trình - tài liệu – học liệu từ VOER, cạnh tranh có các loại hình sau: 1.1.3.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường tê Cạnh tranh chia làm 3 loại Cạnh tranh giữa người bán và người mua h Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ - bán đắt. người mua luôn muốn in mua được rẻ, ngược lại người bán lại luôn muốn bán được đắt. Sự cạnh tranh này được thể hiện trong quá trình mặc cả và cuối cùng giá cả được hình thành và hoạt ̣c K động bán mua được thực hiện. Cạnh tranh giữa những người bán ho Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống còn đối với bất kỳ một DN nào. Khi sản xuất hàng hóa phát triển, số người bán càng tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt vì DN nào cũng muốn giành lấy khách hàng, lấy ại lợi thế cạnh tranh về mình, muốn chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. DN nào có doanh Đ số tiêu thụ lớn, tăng thị phần và cùng với đó sẽ tăng lợi nhuận, tăng đầu tư và mở rộng sản xuất. Chính vì vậy, muốn chiếm lợi thế cạnh tranh hơn đối thủ thì mỗi DN ̀ng phải có chiến lược cạnh tranh thích hợp mới đứng vững trong thị trường đầy bất động này. ươ Cạnh tranh giữa người mua Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Khi một hàng hóa, dịch vụ Tr nào đó mà mức cung nhỏ hơn mức cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh sẽ trở nên quyết liệt và giá của hàng hóa, dịch vụ đó sẽ tăng. Kết quả cuối cùng là người bán sẽ thu được lợi nhuận cao, còn người mua mất đi một số tiền. Đây là cuộc cạnh tranh mà chính những người mua tự làm hại mình. SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Trần Quốc Phương 1.1.3.2 Căn cứ theo phạm vi kinh tế Cạnh tranh được chia làm 2 loại Cạnh tranh nội bộ ngành Là cạnh tranh giữa các DN cùng sản xuất hay tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thôn tính lẫn nhau. Những DN chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường, những DN thua uê ́ cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh, thậm chí phán sản. Cạnh tranh giữa các ngành ́H Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác tê nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn h từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo in tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các chủ ̣c K doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu được như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. ho 1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường Cạnh tranh được chia làm 3 loại Cạnh tranh hoàn hảo ại Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều người bán, người mua Đ nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ. Điều đó có nghĩa là không cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể ̀ng bán được tất cả sản phẩm của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo không có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá ươ thị trường. Hơn nữa sẽ không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu thế thì hãng sẽ chẳng bán được gì. Nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có Tr cách là thích ứng với mức giá bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả theo thị trường quyết định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có thể cung cấp. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có hiện tượng cung SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD 12
nguon tai.lieu . vn