Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH THÂN TRỌNG PHƯƠNG THANH HUẾ, 01/2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. Hoàng La Phương Hiền Thân Trọng Phương Thanh Lớp: K51B - QTKD MSV: 17K4021227 HUẾ, 01/2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Báo cáo tốt nghiệp này do chính tác giả viết và không sao chép từ bất cứ bài viết của bất cứ tổ chức và cá nhân nào khác. Các số liệu sử dụng phân tích là do công ty cung cấp và các kết quả nghiên cứu được phân tích một cách trung thực, khách quan. Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện Thân Trọng Phương Thanh i
  4. Lời Cảm Ơn Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đai học Kinh tế Huế - Đại học Huế, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích cũng như nhận được những chia sẻ đầy tâm huyết của các thầy cô. Vào khoảng thời gian cuối khóa, em may mắn có cơ hội thực tập tại Công ty Cổ phần Liên Minh để học hỏi thêm về kiến thức nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tiễn. Đầu tiên, em xin chúc mọi điều tốt lành đến quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh và đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Hoàng La Phương Hiền, cô đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn cho em. Nhờ vào những lời góp ý của Cô, em đã có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh” của mình. Đồng thời, em cũng bày tỏ lòng biết ơn đến các cấp lãnh đạo và anh chị đồng nghiệp trong công ty đã truyền đạt những kinh nghiệm thực tiễn cũng như giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh Khâu Thanh Tùng - người anh đã luôn hướng dẫn nhiệt tình và tạo mọi điều kiện để em có thể học hỏi trong suốt thời gian thực tập. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ giảng viên hướng dẫn Cô Hoàng La Phương Hiền và quý thầy cô trong khoa để hoàn thiện khóa luận của mình nhằm phục vụ cho công việc trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  5. DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT HĐQT: Hội đồng quản trị VCĐ: Vốn cố định VLĐ: Vốn lưu động TSCĐ: Tài sản cố định TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VCSH: Vốn chủ sỡ hữu SXKD: Sản xuất kinh doanh ROA (Return On Asset): Lợi nhuận trên tổng tài sản ROE (Return On Equity): Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ROS (Return On Sales) Lợi nhuận trên doanh thu thuần HTK: Hàng tồn kho KPT: Khoản phải thu IPO (Initial Public Offering): Phát hành lần đầu ra công chúng QC (Quality Control): Kiểm soát chất lượng SX TM: Sản xuất Thương mại TM SX DV: Thương mại Sản xuất Dịch vụ ĐT & TM VLXD: Đầu tư và Thương mại Vật liệu xây dựng TM & DV: Thương mại và Dịch vụ iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i Lời Cảm Ơn ...........................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT.............................................................................iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................vii DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH................................................................... 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 2 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 2.1 Mục tiêu chung................................................................................................ 3 2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 3 3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 5.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3 5.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .............................................................. 4 6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 5 1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................. 5 iv
  7. 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 5 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................. 5 1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................... 7 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 8 1.1.4.1 Các nhân tố khách quan............................................................................. 8 1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 11 1.1.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh.............................. 14 1.2 Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH................................................................ 21 2.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp ................................................................ 21 2.1.1 Sơ lược thông tin về doanh nghiệp ............................................................ 21 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................... 22 2.1.2.1. Chức năng............................................................................................... 22 2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 22 2.1.3 Khách hàng của Công ty ............................................................................ 22 2.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 23 2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh .................................................................. 26 2.2 Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019........................ 29 2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019......................... 33 2.4 Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019............................................................................................................ 37 v
  8. 2.5 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019................................................................................................... 41 2.5.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................... 41 2.5.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .............................. 44 2.5.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................ 50 2.5.4 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ................................ 52 2.5.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ......................................................... 54 2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh ................................................................................................... 56 2.7 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 59 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ............. 61 3.1 Giải pháp quản lý hiệu quả doanh thu........................................................... 61 3.2 Giải pháp mở rộng nguồn lực sản xuất ......................................................... 61 3.3 Giải pháp thu hút khách hàng mới ................................................................ 63 3.4 Giải pháp tối ưu hóa chi phí .......................................................................... 64 3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng lao động....................................................... 64 3.6 Biện pháp phòng tránh các tai nạn liên quan đến điện ................................. 66 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 68 1. Kết luận ........................................................................................................... 68 2. Kiến nghị ......................................................................................................... 69 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 70 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty Cổ Phần Liên Minh 2017-2019 .......... 32 Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................................................................... 36 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019................................................................................................... 39 Bảng 2.4: Số đơn hàng của Công ty Cổ phần Liên Minh 2017-2019................. 40 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 43 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019................................................................................................... 45 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019................................................................................................... 49 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019.......................................................................... 51 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 53 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019................................................................................................... 55 Bảng 2.11: Nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Liên Minh ..... 57 vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Liên Minh........... 23 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh...... 26 Hình 3.1: Tiến trình thăng tiến của lao động ...................................................... 66 Biều đồ 2.1: Chi phí của Công ty Cổ phần Liên Minh năm 2017 ...................... 37 SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng hiện nay đang trải qua giai đoạn khó khăn khi đối mặt với sự bùng phát của dịch bệnh và đặc biệt là những đợt lũ lớn tại các tỉnh thành miền Trung. Tất cả những tác động này cùng với tình trạng khan hiếm nguồn lực đã khiến vấn đề nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh còn là cơ sở để tồn tại và phát triển trên thị trường của mỗi doanh nghiệp, là công cụ để quản trị doanh nghiệp đồng thời tạo được sự thắng lợi trong cạnh tranh, nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp và thúc đẩy sự phát triển, tiến bộ xã hội. Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh lại vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao thì càng có nhiều khả năng mở rộng quy mô, nâng cấp các thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận đáng kể,… Từ đó, góp phần khẳng định thương hiệu, hoạch định các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Công ty Cổ phần Liên Minh là một trong những công ty sản xuất xuất khẩu chuyên về các sản phẩm đan, lát. Đứng trước thị trường cạnh tranh đầy biến động như hiện nay, công ty đang không ngừng cố gắng đổi mới và tối ưu hiệu quả hoạt động, nhằm mang đến những sản phẩm chất lượng phục vụ đời sống người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cạnh những nỗ lực đó, công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Chính bởi tầm quan trọng, tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với mong muốn phần cải thiện được hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày một tốt hơn, tác giả đã thực hiện đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Liên Minh.” SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là dựa trên việc phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh giai đoạn 2017-2019 để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất trong thời gian tới của công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh trong giai đoạn 2017-2019.  Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm đan, lát tại Công ty Cổ phần Liên Minh trong giai đoạn 2017-2019. 4. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Đề tài được thực hiên tại Công ty Cổ phần Liên Minh – 57/1 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Về thời gian: Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm đan, lát của Công ty Cổ phần Liên Minh từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu  Các thông tin liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty trực tiếp cung cấp, các báo cáo hoạt động của doanh nghiệp cụ thể là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và các nội dung, thông tin của ngành, các công ty khác có liên quan trên Internet. SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền  Phương pháp quan sát trực tiếp: Thông qua hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đan, lát tại doanh nghiệp qua từng công đoạn tại Công ty Cổ phần Liên Minh. 5.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu - Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel. - Phương pháp phân tích số liệu:  Phương pháp phân tích thống kê: Xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Lấy con số thống kê làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm công cụ nghiên cứu.  Phương pháp thống kê mô tả: Vận dụng các phương pháp thống kê mô tả như số bình quân, số tương đối, số tuyệt đối,… để phân tích số liệu.  Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh đối chiếu thông tin, nội dung có liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đánh giá sự biến động của hoạt động kinh doanh thông qua các yếu tố: doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… trong giai đoạn 2017-2019. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài các danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận gồm: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Liên Minh. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh có vị trí vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Nó là một quá trình tiến hành nhiều công đoạn nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho nhu cầu thị trường và thu lại lợi nhuận. Vì vậy, chỉ có tiến hành đánh giá, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh một cách toàn diện mới giúp cho các doanh nghiệp hoạch định các chính sách hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều đó, doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kinh doanh là các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung ứng dịch vụ do các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập, thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp đề ra. Ngoài ra, hiệu quả sản xuất kinh doanh là biểu hiện của việc kết hợp tương quan về lượng và chất các yếu tố trong quá trình kinh doanh, là đại lượng so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ qua và kết quả thu được. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – đó là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bản chất về mặt lý thuyết: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là : H=K–C Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Là kết quả đạt được C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Về so sánh tương đối : H = K\C Bản chất về mặt thực tế lâu dài: Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là: giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường,…. Trong khi đó, hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD chúng ta có thể dựa vào việc phân biệt hai khái niệm kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền đong đo đếm được: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần,… cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm,… Kết quả đạt được phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thường là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực sản xuất hay phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu quả đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được (đầu vào) và chi phí bỏ ra (đầu ra) để có được kết quả đó. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh tế cao. Cả 2 chỉ tiêu kết quả và chi phí để có thể đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. Trong thực tế người ta sử dụng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu cuối cùng hay phương tiện kinh doanh của hoạt động sản xuất cũng có những trường hợp sử dụng nó như là một công cụ để nhận biết khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra. 1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế mở, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề cấp thiết. Việc xem xét và tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, nó không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh. Từ đó các nhà quản trị có thể lựa chọn những chiến lược, chính sách nào hiệu quả, phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất tuy phong phú nhưng cũng hữu hạn và ngày càng ngày cạn kiệt, khan hiếm. Trong khi đó, mật độ dân số của mỗi vùng ngày càng tăng cùng với nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ càng nhiều, càng đa dạng do vậy việc tìm kiếm nguyên vật liệu để sản xuất phục vụ nhu cầu đời sống con người SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền bị hạn chế. Điều này bắt buộc các nhà kinh doanh, nhà sản xuất phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, tối ưu kế hoạch sản xuất kinh doanh, lao động, chi phí để hoàn thành sản phẩm một cách nhanh nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả cao, tối đa hóa lợi nhuận. Từ đây có thể thấy được trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Mặt khác, sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp luôn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động,… Một doanh nghiệp sở hữu công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm cao và giá thành cạnh tranh sẽ chiếm ưu thế hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện sống còn của các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như trong cơ chế thị trường hiện nay. Bởi nó là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là công cụ để quản trị doanh nghiệp, là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh trong kinh doanh và là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, trực diện về các nhân tố, hiểu rõ được quy mô, quy luật và mặt tích cực, mặt tiêu cực mà mỗi nhân tố xung quanh ảnh hưởng. Từ đó xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm tận dụng điểm thuận lợi, phát huy mặt tốt và tìm các biện pháp phòng ngừa, kế hoạch khắc phục các khó khăn, hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4.1 Các nhân tố khách quan a. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô  Chính trị, luật pháp SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền Môi trường chính trị ổn định, nhất quán về quan điểm, các chính sách luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động. Do đó các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động. Hệ thống pháp luật rõ ràng, đúng đắn và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng để cho các doanh nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế.  Kinh tế Các nhân tố kinh tế là các nhân tố bên ngoài tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại,…sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành từng lĩnh vực cụ thể, quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần quan tâm đến tình hình kinh doanh hay sự xuất hiện thêm của các đối thủ cạnh tranh để xậy dựng cho mình các chiến lược kinh doanh khác biệt. Vì vậy, các doanh nghiệp cần quan sát, hiễu rõ các nhân tố kinh tế để làm tốt công tác dự báo, xây dựng các biên pháp phòng ngừa để hạn chế thấp nhất sự ảnh hưởng của các nhân tố.  Văn hóa, xã hội Phong tục tập quán, thị hiếu khách hàng, lối sống, tôn giáo, tín ngưỡng,… của người dân ở mỗi khu vực có sự khác nhau, điều này làm ảnh hưởng đến cầu sản phẩm của doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, phân tích các nhân tố văn hóa- xã hội để phát hiện những cơ hội, đề phòng các rủi ro có thể xảy ra để xây dựng các chiến lược, chính sách khác nhau tại mỗi vùng, mỗi khu vực. Ngoài ra, trình độ văn hoá cũng ảnh hưởng tới khả năng đào tạo, chất lượng chuyên môn và khả năng SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền tiếp thu các kiến thức của đội ngũ lao động, nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn nhân lực tại mỗi vùng.  Tự nhiên Các yếu tố tự nhiên như tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, các nguồn lực thiên nhiên sẵn có,….đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là điều kiện thuận lợi cũng có thể là khó khăn khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Sự khan hiếm, cạn kiệt là vấn đề lớn mà các doanh nghiệp phải đối mặt để vừa phải đảm bảo tính hiệu quả vừa tránh tình trạng cạn kiệt nguồn tự nhiên. Mặt khác, tự nhiên có thể tạo lợi thế cạnh tranh, giảm chi phí kinh doanh, góp phân giúp quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào thuận lợi,…  Khoa học, công nghệ Khoa học, công nghệ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất kinh doanh góp phần cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Do đó để tồn tại và phát triển hơn, các doanh nghiệp cần không ngừng cải thiện, đổi mới công nghệ, áp dụng các máy móc thiết bị, các phần mềm ứng dụng hiện đại cũng như là bảo vệ môi trường. Nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời thì dễ có nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh thậm chí là nguy cơ bị xóa bỏ trên thị trường. b. Nhân tố thuộc môi trường vi mô  Khách hàng Khách hàng là một nhân tố vô cùng quan trọng và quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Thị hiếu, sở thích, thói quen cũng như mức thu nhập, khả năng thanh toán của khách hàng ảnh hưởng mạnh đến lượng cầu sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ và phác thảo được nội dung chân dung khách hàng của mình để hoạch định hướng đi, các chiến lược phù hợp. Sự thấu hiểu tâm lý khách hàng và chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo là hai SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng La Phương Hiền yếu tố mà các doanh nghiệp cần phải chú trọng để xây dựng sự tín nhiệm và lòng trung thành trong lòng khách hàng.  Nhà cung ứng Các nhà cung ứng là yếu tố cung cấp đầu vào của doanh nghiệp. Đó có thể là cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn, các dịch vụ tài chính, cung ứng lao động,... là các nguồn lực cần thiết đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự thiếu hụt hay chậm trễ về lượng cung ứng, sự tăng giá, chèn ép của nhà cung ứng hay sự không đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng có thể gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần thiết lập mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng đồng thời cần tìm hiểu nhiều nhà cung ứng khác nhau để có nhiều sự lựa chọn, hạn chế tình trạng chèn ép, ép giá,…  Đối thủ cạnh tranh Cạnh tranh là xu thế tất yếu trong nền kinh tế và là nhân tố thúc đẩy sự tiến bộ xã hội. Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khắc liệt do đó việc hiểu được khách hàng thôi là chưa đủ. Việc hiểu đối thủ cạnh tranh là điều kiện quan trọng để mở rộng thị trường, phát triển kinh doanh. Doanh nghiệp cần nắm rõ phương thức, mục tiêu khách hàng của đối thủ, các chiến lược để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ. Từ đó hoàn thiện chiến lược kinh doanh của mình, lựa chọn được hướng đi, chiến lược thích hợp cho doanh nghiệp. 1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là các nhân tố bên trong của doanh nghiệp, thể hiện khả năng và thực lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được các yếu tố này, tạo ra và duy trì những tác động tích cực và hạn chế những yếu tố tiêu cực.  Tình hình tài chính của doanh nghiệp Khả năng tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó quyết định đến tính ổn định, liên tục và khả năng chủ động của các SVTH: Thân Trọng Phương Thanh 11
nguon tai.lieu . vn