Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên cho phép tôi gửi tới Ban Giám Hiệu và quý thầy cô giáo trong uế Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh tế - Đại Học Huế lời cảm ơn sâu H sắc nhất. Trong suốt quá trình học tập tại trường, quý thầy cô giáo đã dạy dỗ tận tình, chu đáo và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, những kỹ năng quý báu. tế Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.s Nguyễn Ngọc Thủy, cô là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện bài h khóa luận.Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Máy in tính Xuân Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công ty, được tiếp cK xúc thực tế, giúp tôi giải đáp những thắc mắc và có thêm hiểu biết về hoạt động kế toán của công ty trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù, tôi đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, nhưng họ với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy ại cô. Đó là điều quý giá giúp tôi hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Đ Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô cũng như các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh dồi dào sức khỏe và được nhiều thành công ng trong công việc. ườ Xin chân thành cảm ơn! Tr SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế uế BHXH Bảo hiểm xã hội H BVMT Bảo vệ môi trường BTC Bộ tài chính tế CPBH Chi phí bán hàng GTGT Giá trị gia tăng h HH Hàng hóa HTK in Hàng tồn kho cK KC Kết chuyển NLĐ Người lao động PP Phương pháp họ SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định ại TNHH Trách nhiệm hữu hạn Đ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt ng VNĐ Việt Nam đồng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2. 1 - Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ...........................40 Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018 .......41 Bảng 2. 3 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .....44 uế Biểu mẫu 2. 1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000350.....................................................49 H Biểu mẫu 2. 2. Phiếu thu ..............................................................................................50 Biểu mẫu 2. 3. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ..............................................................51 tế Biểu mẫu 2. 4. Giấy báo có số 15 .................................................................................57 Biểu mẫu 2. 5. Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ..............................................................58 h Biểu mẫu 2. 6. Trích sổ cái tài khoản 515 ....................................................................59 in Biểu mẫu 2. 7. Phiếu xuất kho ......................................................................................53 cK Biểu mẫu 2. 8. Trích sổ chi tiết tài khoản 632 ..............................................................54 Biểu mẫu 2. 9. Trích Sổ cái tài khoản 632 ...................................................................55 Biểu mẫu 2. 10. Giấy báo nợ của ngân hàng ACB .......................................................61 họ Biểu mẫu 2.11. Trích sổ chi tiết tài khoản 635 .............................................................61 Biểu mẫu 2.12. Trích sổ cái tài khoản 635 ...................................................................62 Biểu mẫu 2.13. Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ...........................................................64 ại Biểu mẫu 2.14. Giấy tạm nộp thuế TNDN Quý 4 năm 2018 ......................................68 Đ Biểu mẫu 2.15. Sổ cái tài khoản 821 ............................................................................70 Biểu mẫu 2.16. Trích sổ cái tài khoản 911 ...................................................................73 ng Biểu mẫu 2.17. Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................74 ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................15 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................16 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................18 uế Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................20 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ..............................................................22 H Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................24 tế Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ................................................................26 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ......................................................................27 h Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 29 in Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh ...........................31 Sơ đồ 2. 1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Máy tính Xuân Vinh ....34 cK Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..........................................................36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ................................................ 39 họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ii uế DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................iv H MỤC LỤC ...................................................................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 tế 1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................1 h 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1 in 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 cK 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................2 6. Tình hình nghiên cứu:............................................................................................3 họ 7. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4 CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH ại KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................5 Đ 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:...............................5 1.1.1. Doanh thu và thu nhập .....................................................................................5 ng 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................9 1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................9 ườ 1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........ 9 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán ........................................11 Tr 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp .......................13 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................13 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................15 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................17 SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 1.2.4. Kế toán thu nhập khác....................................................................................19 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................21 1.3.1. Nội dung các khoản chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh .....................21 1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................29 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ uế XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH XUÂN VINH ................................................................................................... 32 H 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Máy tính Xuân Vinh ........................................32 2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .............................................................32 tế 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................36 h in 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................37 2.1.5. Đánh giá nguồn lực của Công ty....................................................................39 cK 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh ...................................................................................47 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Máy họ Tính Xuân Vinh .......................................................................................................47 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh........51 ại 2.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................................56 Đ 2.2.4. Kế toán Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty .............................................51 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................60 ng 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................................63 2.2.7. Kế toán chi phí khác ......................................................................................64 ườ 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh ........................................................................................... 65 Tr 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................70 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH XUÂN VINH ..........................................................75 SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh .........................................75 3.2.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh.......75 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh...............................................................................77 uế 3.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................77 3.3.2. Nhược điểm ....................................................................................................78 H 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty ....................................................................................79 tế 3.4.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty ...................79 3.4.2. Giải pháp quản lý doanh thu ..........................................................................81 h in 3.4.3. Giải pháp quản lý chi phí ...............................................................................81 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................82 cK 1. Kết luận................................................................................................................82 2. Kiến nghị..............................................................................................................83 họ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong tình hình đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra uế ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt H ra là các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, chớp lấy cơ hội phát triển có hiệu quả. tế Như vậy, trong tình hình kinh tế phát triển các Doanh nghiệp luôn mong muốn tối ưu hóa hiệu quả của các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh h tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và hướng tới mục tiêu tối in đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các cK khoản chi phí, doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Doanh nghiệp. Vì thế, để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh họ doanh của mình.. Đồng thời, nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hơn nữa, muốn trao đổi thêm kiến thức ại nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp dỡ của giáo viên hướng dẫn và cán bộ phòng kế toán tại Công ty, nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã chọn đề tài: Đ “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính ng Xuân Vinh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ườ Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh. Tr Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể - Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy - Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh. - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh. uế 3. Đối tượng nghiên cứu H Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của tất cả các hoạt động SXKD tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh. tế 4. Phạm vi nghiên cứu h - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh in doanh tại Công ty TNHH Máy Tính Xuân Vinh, cụ thể tại phòng Kế toán của Công ty. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 2 năm 2017 – 2018 về tình hình tài cK sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ năm 2018 của Công ty. họ 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài  Phương pháp thu thập thông tin ại - Phỏng vấn nhà quản lí, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có Đ liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Tham khảo tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, internet, chuẩn mực… ng nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài ườ - Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những Tr thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính làm số liệu thô.  Phương pháp xử lí thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá phù hợp. uế - Phương pháp phân tích tài chính: Phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty. H - Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê tiến hành phân tích, xử lí số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để đánh giá, điều tra nguyên nhân, tìm tế giải pháp khắc phục cho Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng. h 6. Tình hình nghiên cứu: in Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài khá quen cK thuộc, đã có nhiều sinh viên chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, theo tôi tìm hiểu, tham khảo và biết được một số đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau: họ - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần phổ thông Quảng Phú” của Lê Thị Mỹ Hương năm 2018” ại - Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016. Đ - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ ng phần dệt may Huế” của Nguyễn Thảo Tiên năm 2017. - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ ườ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016. - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Tr phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu” của Lê Thị Ái Sa năm 2016. - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Anh Đào” của Cao Thị Như Ý năm 2015. 7. Cấu trúc khóa luận SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy Kết cấu khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại uế doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh H Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác tế định kết quả kinh doanh Phần III: Kết luận. h in cK họ ại Đ ng ườ Tr PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: uế 1.1.1. Doanh thu và thu nhập H 1.1.1.1. Doanh thu bán hàng Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập tế khác, trình bày khái niệm cơ bản về doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế h in toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. cK Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm họ giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.  Xác định doanh thu ại Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu được. Đ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh ng nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết ườ khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh Tr nghiệp thu xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thức tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; uế  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu H hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người tế mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh h nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và in người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); cK  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. họ  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp gia dịch về cung cấp ại dịch vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày Đ lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Theo VAS 14, kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: ng  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; ườ  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày Bảng Cân đối kế toán; Tr  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi nhanh chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có những chế độ khuyến khích đối với những khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được chiết khấu thương mại, còn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể chấp nhận thanh toán hoặc có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản giảm trừ gồm có: uế  Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán H người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận h một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm in chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng. cK  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh họ tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. 1.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ại Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: Đ  Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền hoặc ng các khoản tương đương tiền như: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ… ườ  Cổ tức, lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phần hoặc vốn góp. Tr  Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản như: bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại.  Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy  Lãi tỷ giá hối đoái.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính: uế  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. H 1.1.1.4. Thu nhập khác tế Thu nhập khác: Là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyển, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: h  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; in  Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư cK xây dựng tài sản đồng kiểm soát;  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn họ liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản; ại  Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó Đ được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); ng  Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu ườ tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); Tr  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhận tặng cho doanh nghiệp;  Giá trị số hàng khuyến mãi không phải trả lại; uế  Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh H Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh tế nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. h Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp. in cK Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. họ - Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ại - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Đ - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi ng phí khác. 1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ườ Để làm tốt công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây: Tr - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp uế thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng H khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn phải trả, tình hình trả nợ của khách hàng. tế - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định 14 kết quả h in kinh doanh. Phản ánh và tính toán chính xác kết qủa của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình cK hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. 1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh họ Hoà mình vào sự phát triển kinh tế của nước nhà cùng với các chính sách mở của Nhà nước, tiến trình gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đã đầy đủ và có ại hiệu lực làm cho hàng hoá xuất hiện trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng tạo nên sức ép cho các công ty trong nước. Để đứng vững trong guồng quay của nền kinh tế thị Đ trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả, hợp lý chặt chẽ, nghiêm túc có hiệu quả công tác quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao doanh thu, lợi nhuận. ng Qua quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để mỗi ườ doanh nghiệp xây dựng các kế hoạch quản lý sản xuất, các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh Tr tăng nhanh vòng quay vốn liên tục mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Muốn vậy, doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý và đặc biệt là công tác hạch toán kế toán - đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững vì nó cung cấp cho ban lãnh đạo các thông tin số liệu chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không. Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế uế toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong quá trình phản ánh và quản lý tình hình sản H xuất kinh doanh, giúp cho các nhà quản lý thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh tế trong kỳ (biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hay lỗ) từ đó có những biện pháp hoạch định cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm đạt hiệu h quả cao hơn. in Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối cK ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán họ 1.1.5.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm a. Phương thức bán buôn: ại Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp Đ tục chuyển bán. Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do ng bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng. Cụ ườ thể bán buôn có hai hình thức: - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho Tr bảo quản của doanh nghiệp, bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng. - Bán buôn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy b. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Cụ thể bán lẻ gồm có hai hình thức: - Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách uế thành hai giai đoạn: giai đoạn giao hàng và giai đoạn thu tiền. H - Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng tế cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy. h in c. Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một cK phần lãi suất trên số tiền trả chậm đó. Hàng hóa khi giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần và trả góp họ số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường, số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính. ại d. Phương thức bán hàng thông qua đại lý: Đ Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán tiền công bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa ng hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán không có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ. Khi đại lý thông ườ báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. e. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại: Tr Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (thanh toán một phần hay toàn bộ) mới được coi là đã tiêu thụ. Khi đó, quyền sở hữu của số hàng này thuộc về bên mua. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy f. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: Công ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trừ lẫn nhau. Lúc này, kế toán ở doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng. 1.1.5.2. Các phương thức thanh toán uế  Căn cứ vào loại tiền thanh toán: H - Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời, người bán sẽ tế nhận được số tiền mặt tương ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. h - Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng chuyển in khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu,…  Căn cứ vào thời điểm thanh toán: cK - Thanh toán trực tiếp: khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận được hàng mua. họ - Thanh toán chậm trả: bên mua đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền ngay cho người bán. Với hình thức này, kế toán thanh toán mở sổ chi tiết để theo dõi ại tình hình thanh. Đ 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ng 1.2.1.1. Chứng từ sổ sách kế toán ườ - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Bảng kê bán lẽ hàng hóa, Phiếu xuất kho Tr hàng gửi bán đại lý, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, chứng từ khác liên quan (nếu có). - Sổ kế toán: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng. SVTH: Nguyễn Thị Tiểu Phương 13
nguon tai.lieu . vn