Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK họ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ại NƯỚC KHOÁNG BANG Đ ng ườ SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THÙY LINH Tr Khóa học: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ họ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ại NƯỚC KHOÁNG BANG Đ ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Thùy Linh ThS Hoàng Thị Kim Thoa ườ Lớp K49 Kế toán CTT2 Niên khóa: 2015 - 2019 Tr Huế, tháng 05 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã uế truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. H Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Hoàng Thị Kim Thoa người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tế cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty Cổ phần h nước khoáng Bang và phòng kế toán đã tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường in làm việc thực tế của một doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi cK có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ khóa luận này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. họ Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể ại tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Đ Tôi xin chân thành cảm ơn. ng Quảng Bình, tháng 05 năm 2019 ườ Sinh viên thực hiện Tr Đỗ Thị Thùy Linh SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .......................................................................................2 uế 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 H 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2 6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................3 tế 7. Tính mới của đề tài ....................................................................................................4 PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH in KẾT QUẢ KINH DOANH .........................................................................................6 cK 1.1. Doanh thu ...............................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm doanh thu ...........................................................................................6 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu ...........................................................................7 họ 1.2. Xác định kết quả kinh doanh ..................................................................................7 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh.............................................................................7 ại 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh....................................................8 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................9 Đ 1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp .....................................9 1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................................10 ng 1.5.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .............................................10 ườ 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................10 1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................12 Tr 1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................14 1.5.1.4. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................17 1.5.2. Kế toán chi phí...................................................................................................19 1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................19 1.5.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính................................................................23 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................24 1.5.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................26 1.5.2.5. Kế toán chi phí khác .......................................................................................29 1.5.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................30 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................33 uế CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG ..........................35 H 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phẩn nước khoáng Bang ..............................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang.............35 tế 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang ................................................................................................................37 h in 2.1.2.1. Chức năng.......................................................................................................37 2.1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................37 cK 2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh..................................................................................37 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang ...................39 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty Cổ phần nước khoáng Bang.................41 họ 2.1.4.1. Tình hình về lao động.....................................................................................41 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn .....................................................................43 ại 2.1.4.3. Tình hình về kết quả kinh doanh ....................................................................48 Đ 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang ..................51 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................51 ng 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .................................................................52 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần ườ nước khoáng Bang .......................................................................................................56 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .............................................56 Tr 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................56 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................66 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................................71 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................76 2.2.2. Kế toán chi phí...................................................................................................78 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................78 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính................................................................83 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................85 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................90 2.2.2.6. Kế toán chi phí khác .......................................................................................96 uế 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................98 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................99 H CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI tế CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG ................................................102 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần nước h in khoáng Bang ..............................................................................................................102 3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................................102 cK 3.1.2. Những hạn chế.................................................................................................104 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........106 3.2.1. Những ưu điểm ................................................................................................106 họ 3.2.2. Những hạn chế.................................................................................................107 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu ại và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................107 Đ 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .....................................................................108 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............108 ng PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................110 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................110 ườ 2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................112 Tr PHỤ LỤC SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ tài chính BĐS: Bất động sản uế CCDC: Công cụ dụng cụ H GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán tế HĐTC: Hoạt động tài chính h QLDN: Quản lý doanh nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh in cK TK: Tài khoản TSCĐ: Tài sản cố định họ TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TT: Thông tư ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Bảng kê vật tư hàng hóa...............................................................................38 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018...........................42 Bảng 2.3. Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 .............................................................................................................................45 uế Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015- 2017.. H .....................................................................................................................................48 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0004927 ..............................................................................59 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 0004928 ..............................................................................61 Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT 0004751 ..............................................................................63 Biểu 2.4 Bảng kê chứng từ theo tài khoản 511 ...........................................................64 uế Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 511 .........................................................................................65 H Biểu 2.6 Phiếu xuất kho..............................................................................................67 Biểu 2.7 Hàng bán bị trả lại........................................................................................69 tế Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 521...............................................................................71 Biểu 2.9 Giấy báo có tiền gửi ......................................................................................73 h Biểu 2.10 Phiếu kê toán...............................................................................................74 in Biểu 2.11 Sổ chi tết tài khoản 515...............................................................................75 Biểu 2.12 Phiếu thu 265 .............................................................................................77 cK Biểu 2.13 Sổ chi tiết thu nhập khác .............................................................................78 Biểu 2.14 Phiếu xuất kho 4927...................................................................................80 Biểu 2.15 Phiếu xuất kho 4928....................................................................................81 họ Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 632..............................................................................82 Biểu 2.17 Phiếu kế toán 071........................................................................................84 ại Biểu 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 635..............................................................................85 Biểu 2.19 Phiếu kế toán 070........................................Error! Bookmark not defined. Đ Biểu 2.20 Phiếu xuất kho XD794................................................................................87 Biểu 2.21 Phiếu xuất kho SP072 .................................................................................88 ng Biểu 2.22 Sổ chi tiết tài khoản 641..............................................................................89 Biểu 2.23 Phiếu kế toán 070........................................Error! Bookmark not defined. ườ Biểu 2.24 Phiếu xuất kho XD793................................................................................92 Biểu 2.25 Phiếu xuất kho V135...................................................................................93 Tr Biểu 2.26 Ủy nhiệm chi BN223 ..................................................................................94 Biểu 2.27 Sổ chi tiết tài khoản 642..............................................................................95 Biểu 2.28 Ủy nhiệm chi BN108B................................................................................97 Biểu 2.29 Sổ chi tết tài khoản 811...............................................................................98 Biểu 2.30 Sổ chi tiết tài khoản 911............................................................................100 SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................12 Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................14 Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................16 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác.................................................................................18 uế Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán ........................................................................................22 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính...................................................................24 H Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................26 tế Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................28 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí khác .........................................................................30 h Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................33 in Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................34 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần nước khoáng Bang .................................39 cK Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty ....................................................................51 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ........54 họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế thế giới, tình hình canh trạnh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước càng diễn ra khốc liệt, đặc biệt là khi Hiệp uế định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) - Hiệp định H thương mại tự do lớn thứ ba thế giới hiện nay, đã được ký kết ngày 9/3/2018 và sẽ được thực thi từ tháng 1/2019. Bên cạnh đó cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung nổ ra tế vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với kinh tế Việt Nam. Để đứng vững trên thị trường, tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều phải tự mình vươn lên, không h ngừng nổ lực phấn đấu, canh tranh, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời in có các chính sách chiến lược phát triển nhằm kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thường được đánh giá dựa trên chỉ cK tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là những chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, những chỉ tiêu này không chỉ có ý nghĩa với bản thân họ doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Do đó vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Đây cũng ại chính là lí do kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn đóng vai trò hết Đ sức quan trọng trong doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá, từ đó lựa chọn những chiến lược kinh doanh, phương hướng hoạt động phù hợp với tình ng hình thực tế, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần nước khoáng Bang đã và ườ đang không ngừng hoàn thiện và đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như từng bước tạo Tr dựng được uy tính của mình trên thị trường. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn không tránh khỏi việc còn một số hạn chế. Xuất phát từ lí do đó, tôi đã quyết định đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và uế xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại H Công ty Cổ phần nước khoáng Bang - Đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định tế kết quả kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. h 3. Đối tượng nghiên cứu in cK Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. 4. Phạm vi nghiên cứu họ - Giới hạn nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang ại - Số liệu được thu thập về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh tại phòng Kế toán Đ Công ty Cổ phần nước khoáng Bang trong 3 năm 2016-2018 và các số liệu sử dụng phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018. ng 5. Phương pháp nghiên cứu ườ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình của các giảng viên biên soạn, các sách, báo ở thư viện và một số bài khóa luận tốt Tr nghiệp của các anh chị khóa trên. Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu về lịch sử hình thành, phát triển; chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh; tổ chức bộ máy quản lý; các nguồn lực hoạt động phục vụ cho việc giới thiệu Công ty. Thu thập số liệu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty nhằm phân tích khái quát thực trạng các vấn đề liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. uế - Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch H toán của các nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại tế Công ty một cách chính xác. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn kế toán tổng hợp, kế toán h trưởng nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch toán, các chứng từ được sử dụng và các in thông tư, nghị định chuẩn mực mà Công ty áp dụng cũng như quy trình luân chuyển cK chứng từ để đưa ra các ví dụ một cách rõ ràng và chính xác nhất. - Phương pháp so sánh số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về nguồn lực, tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các họ năm. - Phương pháp chứng từ kế toán: Nhằm tìm hiểu các quy trình luân chuyển ại chứng từ, chứng minh được các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, qua đó xác thực được Đ độ chính xác và tin cậy của các thông tin được đưa ra. - Phương pháp tài khoản kế toán: Phương pháp này dùng để thu thập các ng thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và sự biến động của từng đối tượng liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ườ 6. Kết cấu đề tài Tr Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang. Phần III: Kết luận và kiến nghị uế 7. Tính mới của đề tài H Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc tế quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và đóng vai trò rất hết sức quan trọng giúp ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của h doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả in kinh doanh là rất cần thiết, bắt buộc. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa cK luận tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể như: họ - Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hai Rê” của sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Anh, lớp K47B ại Kiểm toán, niên khóa 2013 - 2017 Đ - Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa” của sinh viên Phan Thị Linh Nhâm, lớp K49A- ng KTLT, niên khóa 2015 – 2018. - Khóa luận “ Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại ườ Doah nghiệp tư nhân công nghiệp thương mại Đức Dũng” của sinh viên Phạm Ngọc Yến Linh, lớp K46A - KTDN, niên khóa 2012 – 2016. Tr Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh do nh trong doanh nghiệp. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. uế Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, H cụ thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Bên cạnh đó tuy các bài tế khóa luận trên đều nêu lên hình thức kế toán trên máy nhưng lại không nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán h mà chỉ nêu lên phương pháp hạch toán theo một hình thức kế toán nhất định, cho nên in đây cũng là điểm mới của đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cK tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang”. Bởi tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Bravo, thông qua việc tìm hiểu về hình thức kế toán trên máy tính tôi sẽ đưa ra những ưu điểm cũng như họ hạn chế của hình thức kế kế toán trên máy đối với công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Đó chính là những tính mới mà tôi ại muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. Đ ng ườ Tr SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Doanh thu uế 1.1.1. Khái niệm doanh thu H Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng tế Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của h doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. in Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa cK doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.” họ Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và ại lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh Đ thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo ng yêu cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ườ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Tr thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay uế sẽ thu được tiền. H 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu Tạo ra doanh thu là tạo ra nguồn tài chính quan trọng của doanh nghiệp, giúp tế doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là nguồn tài chính quyết định hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế h toán tiếp theo. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp in cK Khi doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ một cách thường xuyên sẽ làm tăng tốc độ lưu chuyển vốn, vòng quay vốn tăng. Tạo điều kiện sử dụng vốn một cách hiệu quả, giảm chi phí vay vốn bên ngoài cho doanh nghiệp. họ Đồng thời doanh thu là căn cứ quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, giúp doanh nghiệp dẽ dàng thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. ại Tăng doanh thu thường kèm theo là tăng lượng tiền thu về đồng thời là tăng Đ lượng hàng bán ra, điều này cho thấy doanh nghiệp đã tạo được vị thế nhất định trong thị trường. Về một khía cạnh nào đó việc tăng doanh thu có nghĩa là lợi nhuận của ng doanh nghiệp cũng tăng theo một cách tương ứng. ườ 1.2. Xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh Tr Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác, cụ thể: SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng uế và chi phí quản lý doanh nghiệp. H Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. tế Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. h in Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết cK quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc họ điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ại - Việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài Đ chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác ng định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý hiệu quả số lợi nhuận thu được. - Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, ườ tránh hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế Tr quốc dân, giúp Nhà nước hoạch định chính sách để có thể tổng hợp phân tích số liệu, đưa ra thông tin cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vi mô được tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh với Giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị; tính toán đúng đắn giá vốn uế của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp H và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu tế bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn h in đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. cK - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời; cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra họ những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. ại - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu Đ nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. ng - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh ườ trong kỳ. 1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp Tr  Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ. SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa  Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Hình thức này áp dụng đối với trường hợp khách hàng là các Công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng cung cấp hoặc trường hợp công nợ tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng. 1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế 1.5.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu H 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tế  Điều kiện ghi nhận doanh thu h Theo Thông tư 200/2014/TT/-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì: in a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: cK - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; họ - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ại - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người Đ mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và ng người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); ườ - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Tr - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh 10
nguon tai.lieu . vn