Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KÊNH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT GIA PHONG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Sinh viên: Trần Thị Bích Nga GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào KMSV: 17K4091076 Lớp: K51A Marketing Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Thiết Kế & Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng Thời gian thực tập: 04/01/2021 – 04/04/2021 Đà Nẵng, 04/2021
  2. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành bài khóa luận này một cách tốt nhất, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, lời động viên từ nhà trƣờng, quý thầy cô, bạn bè và các anh chị tại Công ty TNHH Thiết Kế & Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. Trƣớc tiên, em xin gửi đến các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế lời cảm ơn chân thành nhất. Bởi quý thầy cô đã trang bị, truyền đạt những kiến thức nền tảng, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cuối khóa một cách tốt nhất. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Phó Giáo sƣ. Tiến sĩ Nguyễn Đăng Hào đã quan tâm, giúp đỡ, đồng thời đƣa ra những ý kiến định hƣớng, góp ý trong suốt quá trình em thực hiện và nghiên cứu để đề tài đƣợc hoàn thiện tốt hơn. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn quý Giám đốc và những anh chị phòng Marketing tại Công ty TNHH Thiết Kế & Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng đã tạo nhiều điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hoàn thiện bài khóa luận này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã không ngừng giúp đỡ, động viên, hỗ trợ cũng nhƣ tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng nhƣ thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chƣa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những ngƣời quan tâm đóng góp ý kiến để bài khóa luận thêm phần hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 4 năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Thị Bích Nga SVTH: Trần Thị Bích Nga
  3. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ················································································ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ···································································· 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ········································································ 2 2.1. Mục tiêu chung: ············································································ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ············································································ 3 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ··························································· 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ···································································· 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ······································································ 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ··································································· 4 4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu: ·································································· 4 4.2. Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu: ·························································· 4 4.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ··························································· 5 4.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: ··············································· 5 4.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: ················································ 5 4.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ················································ 6 4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha: ······ 6 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ················ 6 4.4.3. Hồi quy tƣơng quan: ···································································· 6 4.4.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả: ·························································· 7 4.4.5. Kiểm định trung bình tổng thể One –Sample T-test ································ 7 4.4.6. Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể độc lập (Independent Sample T- test) ···························································································· 8 4.4.7. Kiểm định phƣơng sai One – Way ANOVA ········································ 8 5. Nội dung nghiên cứu: ······································································· 9 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ····················································· 10 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ····························· 10 1.1. Cơ sở lí luận ··············································································· 10 1.1.1. Truyền thông xúc tiến tích hợp (IMC): ·············································· 10 1.1.2. Marketing Online ······································································· 12 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào 1.2. Các lý thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng thông qua hoạt động kênh truyền thông Marketing Online ··········································· 39 1.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) ················· 39 1.2.2. Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior – TPB) ············ 39 1.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) ····· 40 1.2.4. Mô hình hành vi trực tuyến - AISAS ················································ 41 1.2.5. Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đề tài ················· 43 1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ·························································· 45 1.2.7. Thang đo nghiên cứu: ·································································· 49 1.3. Cơ sở thực tiễn: ··········································································· 50 1.3.1. Sự phát triển Marketing Online tại Việt Nam: ····································· 50 1.3.2. Thị trƣờng nội thất Việt Nam: ························································ 54 CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT GIA PHONG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ····················································································· 57 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ··········································································· 57 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thiết kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ··········································································· 57 2.1.2. Sản phẩm ················································································ 59 2.1.3. Khách hàng mục tiêu··································································· 63 2.1.4. Đối thủ cạnh tranh ······································································ 64 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH Thiết kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng································································· 65 2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ············································ 67 2.1.7. Tình hình tài sản – nguồn vốn ························································ 69 2.2. Tình hình hoạt động kênh truyền thông Marketing Online tại Công ty TNHH Thiết kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ························· 71 2.2.1. Mục tiêu của hoạt động kênh truyền thông Marketing Online ··················· 71 2.2.2. Phân bổ ngân sách Marketing Online ··············································· 72 2.2.3. Các hoạt động của kênh truyền thông Marketing Online đƣợc áp dụng tại công ty Nội Thất Gia Phong ········································································ 72 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào 2.2.4. Thực trạng hoạt động kênh truyền thông Marketing Online mà Công ty Nội Thất Gia Phong – Đà Nẵng thực hiện nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng ················· 88 2.3. Kết quả điều tra đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua kênh Marketing Online tại công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. ···················································· 96 2.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ···················································· 96 2.3.2. Phân tích kết quả nghiên cứu ························································· 98 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ·················································· 110 2.3.4. Phân tích tƣơng quan và hồi quy ··················································· 115 2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua sắm sản phẩm nội thất thông qua hoạt động truyền thông Marketing Online theo các đặc điểm nhân khẩu học ············· 121 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KÊNH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT GIA PHONG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ········································ 125 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty Nội thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ····· 125 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kênh truyền thông Marketing Online tại công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. ········· 130 3.2.1. Đối với sự chú ý: ····································································· 130 3.2.2. Đối với sự thích thú: ································································· 131 3.2.3. Đối với sự tìm kiếm thông tin:······················································ 132 3.2.4. Đối với hành động: ··································································· 132 3.2.5. Đối với sự chia sẻ:···································································· 133 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ················································· 134 1. Kết luận ···················································································· 134 2. Kiến nghị ··················································································· 136 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ················································· 138 PHỤ LỤC ···················································································· 142 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA : Analysis Of Variance (Phân tích phƣơng sai) EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) TNHH : Trách nhiệm hữu hạn SVTH: Trần Thị Bích Nga
  7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô hình xúc tiến hỗn hợp IMC..................................................... 11 Sơ đồ 1.2. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông Marketing Online . 33 Sơ đồ 1.3. Mô hình Thuyết hành động hợp lí (Theory of Reasoned Action – TRA)39 Sơ đồ 1.4. Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior – TPB) ..... 40 Sơ đồ 1.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) . 41 Sơ đồ 1.6. Mô hình Aisas (Attention – Interest – Search – Action – Share) ........... 42 Sơ đồ 1.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 47 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH Thiết kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà ............................................................................................. 66 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài hoàn thiện kênh truyền thông Marketing Online .............................................................. 43 Bảng 2.1. Đặc điểm thông tin của sản phẩm salon gỗ ............................................ 61 Bảng 2.2. Danh sách các loại mặt đá và giá tiền ...................................................... 63 Bảng 2.3. Khách hàng mục tiêu của Nội Thất Gia Phong ....................................... 64 Bảng 2.4. Đối thủ cạnh tranh của Nội Thất Gia Phong ............................................ 65 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty tại chi nhánh 469 Nguyễn Hữu Thọ, Cẩm Lệ, Đà Nẵng ....................................................................... 68 Bảng 2.6. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty Nội Thất Gia Phong trong 3 năm 2018 – 2020. ..................................................................................................... 70 Bảng 2.7. Đánh giá tình hình hoạt động của Website Nội Thất Gia Phong............. 73 Bảng 2.8. Bảng kế hoạch thực hiện 2 chƣơng trình “Tƣng bừng ƣu đãi – Mừng khai trƣơng” và “Salon đẹp nhà sang – Sẵn sàng đón Tết” của Nội Thất Gia Phong ..... 89 Bảng 2.9. Danh sách chi phí chạy quảng cáo Facebook của 2 chƣơng trình “Tƣng bừng ƣu đãi – Mừng khai trƣơng” và “Salon đẹp nhà sang – Sẵn sàng đón Tết” của Nội Thất Gia Phong .................................................................................................. 93 Bảng 2.10. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập ............................ 97 Bảng 2.11. Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc ............................... 98 Bảng 2.12. Đặc điểm mẫu điều tra .......................................................................... 99 Bảng 2.13. Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến sản phẩm của công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong. .......................................................... 101 Bảng 2.14. Khung giờ mà khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm nội thất qua các kênh trực tuyến. ...................................................................................................... 102 Bảng 2.15. Hành động mà khách hàng thực hiện khi tìm kiếm thông tin về sản phẩm nội thất .................................................................................................................... 103 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào Bảng 2.16. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Đánh giá sự chú ý”104 Bảng 2.17. Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Đánh giá sự thích thú” 105 Bảng 2.18.Thống kê mô tả các biến quan sát của “Đánh giá sự tìm kiếm” ........... 106 Bảng 2.19. Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “Đánh giá hành động” . 108 Bảng 2.20. Thống kê mô tả các biến quan sát của “Đánh giá sự chia sẻ” ............. 109 Bảng 2.21. Thống kê mô tả các biến quan sát của biến “Đánh giá chung” ........... 110 Bảng 2.22. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test...................................................... 110 Bảng 2.23. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ............................. 111 Bảng 2.24. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc ........... 113 Bảng 2.25. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc ......................... 113 Bảng 2.26. Phân tích tƣơng quan Pearson .............................................................. 115 Bảng 2.27. Tóm tắt mô hình ................................................................................... 117 Bảng 2.28. Phân tích phƣơng sai ANOVA ............................................................ 117 Bảng 2.29. Kết quả phân tích hồi quy .................................................................... 118 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sự thay đổi của mô hình truyền thông ..................................................... 27 Hình 1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến website ........................................................... 29 Hình 1.3. Thống kê về sự phát triển của Mobile, Internet và việc sử dụng Social Media tại Việt Nam .................................................................................................. 51 Hình 1.4. Tổng quan về việc sử dụng Internet tại Việt Nam ................................... 52 Hình 1.5. Thống kê về sự phân bổ thời gian sử dụng các phƣơng tiện truyền thông trong ngày tại Việt Nam ........................................................................................... 52 Hình 1.6. Thống kê về sự phân bổ thời gian sử dụng các phƣơng tiện truyền thông trong ngày tại Việt Nam ........................................................................................... 53 Hình 1.7. Thống kê về sự tăng trƣởng của các nhóm ngành hàng trên sàn thƣơng mại điện tử tại Việt Nam ................................................................................................. 54 Hình 2.1. Logo Nội Thất Gia Phong ........................................................................ 57 Hình 2.2. Sản phẩm sofa tại Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ............... 58 Hình 2.3. Sản phẩm sofa tại Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ............... 60 Hình 2.4. Sản phẩm salon gỗ tại Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng......... 62 Hình 2.5. Sản phẩm bàn ăn tại Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng ........... 62 Hình 2.6. Sản phẩm tủ - giƣờng tại Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng .... 63 Hình 2.7. Hình ảnh thiết kế của Website Nội Thất Gia Phong ............................... 76 Hình 2.8. Tổng quan Fanpage Nội thất Gia Phong .................................................. 78 Hình 2.9. Tổng quan bài viết Fanpage Nội Thất Gia Phong .................................... 81 Hình 2.10. Biểu đồ các hoạt động tƣơng tác của Fanpage Nội thất Gia Phong ....... 83 Hình 2.11. Kênh youtube của Nội thất Gia Phong ................................................... 87 Hình 2.12. Banner của chƣơng trình “ Tƣng bừng ƣu đãi – Mừng khai trƣơng” .... 91 Hình 2.13. Banner bài đăng của chƣơng trình “Salon đẹp nhà sang – Sẵn sàng đón Tết” ... 92 Hình 2.14. Banner website của chƣơng trình “Tƣng bừng ƣu đãi – Mừng khai trƣơng” 94 SVTH: Trần Thị Bích Nga
  11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong bối cảnh thị trƣờng đầy biến động nhƣ hiện nay, đặc biệt là với sự tác động trực tiếp từ yếu tố thiên tai (dịch bệnh Covid – 19) đã làm ảnh hƣởng sâu sắc đến nền kinh tế Việt Nam nói riêng, toàn thế giới nói chung. Bởi thế các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có phƣơng pháp sản xuất kinh doanh phù hợp, tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, giá cả hợp lý và chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tận tình. Bên cạnh đó, Internet và công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ kéo theo đó là sự dịch chuyển của hình thức kinh doanh truyền thống sang kinh doanh điện tử (E – business). Theo thống kê Digital in Vietnam do We are Social và Hootsuite nghiên cứu, dân số Việt Nam đạt mốc xấp xỉ 97 triệu dân, với tỷ lệ dân thành thị là 36%. Cùng trong năm nay, có 64 triệu ngƣời sử dụng Internet, tăng đến 28% so với năm 2017. Có hơn 94% là tỷ lệ ngƣời dùng Internet ở Việt Nam sử dụng Internet hàng ngày. Và 6% là số ngƣời sử dụng Internet ít nhất một lần trong tuần. Trong đó, ngƣời dùng Việt Nam dành trung bình tới 6 giờ 42 phút mỗi ngày để tham gia các hoạt động liên quan tới mạng Internet, trung bình 2 giờ 32 phút để dùng mạng xã hội, 2 giờ 31 phút để xem các stream hoặc các video trực tuyến và dùng 1 giờ 11 phút để nghe nhạc [1]. Từ những con số trên, các chủ doanh nghiệp đã có thể phần nào thấy rõ tầm quan trọng của Marketing trực tuyến. Tầm quan trọng của Marketing trực tuyến càng đƣợc nâng lên trong thời điểm khủng hoảng kinh tế nhƣ hiện nay. Các doanh nghiệp đều phải giảm chi phí một cách tối đa vào mảng quảng bá dịch vụ, sản phẩm. Và Marketing trực tuyến (Marketing Online) là sự lựa chọn hoàn hảo nhất bởi nó không chỉ mang lại lƣợng khách hàng khổng lồ cho doanh nghiệp mà còn giúp giảm rất nhiều khoản chi phí khi đầu tƣ. Các doanh nghiệp có thể nhận đƣợc phản hồi của khách hàng một cách nhanh nhất, để từ đó khắc phục những mặt thiếu sót của mình. Mặt khác, Marketing trực tuyến còn đem lại lợi nhuận cao gấp nhiều lần so với Marketing truyền thống. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiết Kế Và Thi Công Nội Thất Gia Phong, thành phố Đà Nẵng là một công ty kinh doanh về mặt hàng nội thất. Trong suốt 4 năm hoạt Trần Thị Bích Nga 1
  12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào động, Nội Thất Gia Phong đã và đang phát triển với hệ thống 7 chi nhánh cửa hàng trên toàn thành phố Đà Nẵng. Với một lƣợng lớn cửa hàng chi nhánh nhƣ vậy, đây đƣợc xem nhƣ là cơ hội và thách thức không hề nhỏ đối với công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay, thị trƣờng nội thất Việt Nam đang dần trở thành một trong những ngành sôi động. Khảo sát của Hiệp hội thƣơng mại điện tử Việt Nam (VECOM) cho thấy đồ nội thất nằm trong top 10 sản phẩm đƣợc mua bán phổ biến nhất trên các sàn giao dịch điện tử tại Việt Nam năm 2019. Cụ thể, đồ nội thất đứng thứ 8 trong danh sách 10 sản phẩm đƣợc mua bán trực tuyến phổ biến nhất gồm: quần áo, giày dép; điện tử, điện lạnh; mẹ và bé; sách, văn phòng phẩm;thủ công, mỹ nghệ; linh, phụ kiện; hóa mỹ phẩm; đồ nội thất; thực phẩm, đồ uống; đồ ăn nhanh [2]. Không nằm ngoài xu hƣớng chung đó, công ty Nội Thất Gia Phong cũng là một trong những công ty năng động trong việc bƣớc đầu ứng dụng Marketing trực tuyến trong việc thu hút khách hàng mua sắm sản phẩm nội thất tại cửa hàng. Tuy nhiên, hoạt động Marketing trực tuyến của công ty vẫn còn nhiều hạn chế và công tác đánh giá hiệu quả của hoạt động này vẫn chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Nội Thất Gia Phong cần dựa trên nhận xét, ý kiến của khách hàng mục tiêu của công ty để có cái nhìn đầy đủ hơn trong việc đánh giá và hoàn thiện hơn hoạt động truyền thông của doanh nghiệp mình nhằm thu hút thêm những khách hàng đến với cửa hàng. Chính vì thế mà việc nghiên cứu và đánh giá các hoạt động kênh Marketing Online thông qua mạng xã hội là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ tình hình trên kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tiễn trong thời gian thực tập tại công ty Nội Thất Gia Phong – Đà Nẵng, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “HOÀN THIỆN KÊNH TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT GIA PHONG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” là đề tài thực tập cuối khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Thông qua việc tìm hiểu số liệu để hiểu rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quá trình phỏng vấn, khảo sát đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua hoạt động Trần Thị Bích Nga 2
  13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào kênh truyền thông Marketing Online tại công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. Từ đó, nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị về giải pháp giúp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online tại công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng nhằm thúc đẩy doanh thu tại cửa hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động Marketing Online. - Phân tích thực trạng ứng dụng hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. - Xác định, phân tích và đo lƣờng các tiêu chí đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua hoạt động kênh truyền thông Marketing Online tại công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: ● Hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. - Đối tƣợng điều tra: ● Nhân viên bán hàng của công ty ● Khách hàng của công ty 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong, chi nhánh 469 Nguyễn Hữu Thọ, Phƣờng Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng. - Thời gian nghiên cứu: Trong quá trình thực tập tại Công ty Nội Thất Gia Phong - Thành phố Đà Nẵng từ ngày 04/01/2021 đến ngày 04/04/2021 nhƣ sau: Trần Thị Bích Nga 3
  14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào ● Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong - Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018 – 2020. - Số liệu sơ cấp do điều tra trực tiếp khách hàng về đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua hoạt động kênh truyền thông Marketing Online tại công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng, đƣợc thu thập trong giai đoạn từ tháng 2 – tháng 3 năm 2021. - Phạm vi nội dung: ● Khóa luận tập trung nghiên cứu và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua hoạt động kênh truyền thông Marketing Online tại công ty Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online cho công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu: - Do thời gian nghiên cứu hạn hẹp của đề tài, vì vậy để tiếp cận và thu thập thông tin dễ dàng, tác giả quyết định chọn mẫu theo phƣơng pháp ngẫu nhiên thuận tiện và không lặp lại. Đây là cách thức chọn mẫu dựa trên tính thuận lợi và tính dễ tiếp cận với khách hàng. 4.2. Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu: - Kích thƣớc mẫu đƣợc xác định theo công thức: Trong đó: n: kích thƣớc mẫu. Zα/2: giá trị tới hạn tƣơng ứng với độ tin cậy (1-α). p: tỉ lệ phần trăm ƣớc lƣợng của tổng thể. ε: sai số mẫu. Với α= 5%, vậy 1 - α= 95% (=0.95). Tra bảng ta đƣợc Zα/2 =1.96; ε = 8%; p= 0.5. Suy ra: n=(1.96*1.96*0.5*0.5)/64=150 mẫu Trần Thị Bích Nga 4
  15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào - Theo Hair và Ctg (2006), số mẫu cần thiết để phân tích nhân số phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát: Nmin = Số biến quan sát * 5 = 20 * 5 = 100 - Theo “Phƣơng pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014) số mẫu thiết kế để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thoả mãn điều kiện sau: Nmin = 8*5+50 = 90 Vậy kích thƣớc mẫu tiến hành nghiên cứu là 155 mẫu, đối với đối tƣợng nghiên cứu là khách hàng đã và đang mua sản phẩm nội thất tại Nội Thất Gia Phong. - Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong - Thành phố Đà Nẵng có 7 chi nhánh trong khu vực thành phố Đà Nẵng. Với đề tài Hoàn thiện hoạt động kênh truyền thông Marketing Online thì bảng hỏi sẽ đƣợc thực hiện dƣới hình thức Online. Sử dụng công cụ Google Biểu Mẫu để thu thập dữ liệu sơ cấp đối với các khách hàng đã và đang đƣợc tƣ vấn Online khi mua hàng tại Nội Thất Gia Phong. 4.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: 4.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: - Số liệu thứ cấp bên trong: ● Các số liệu, tài liệu, bản báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong chi nhánh 469 Nguyễn Hữu Thọ - Thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2018 – 2020. Bao gồm báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, thông tin khách hàng, báo cáo kết quả hoạt động Marketing Online. Ngoài ra còn có hoạt động dịch vụ vận chuyển và lắp ráp của Công ty, chăm sóc khách hàng, tƣ vấn trực tiếp. - Số liệu thứ cấp bên ngoài: ● Tài liệu khóa luận của các sinh viên khóa trƣớc ● Các bài báo, tạp chí khoa học, trang website liên quan 4.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: - Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng công cụ bảng hỏi khảo sát, phỏng vấn khách hàng đã và đang mua sản phẩm của công ty. Thu thập dữ liệu sơ cấp đƣợc thực hiện qua 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. ● Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua các nghiên cứu định tính. Cụ thể, các cuộc phỏng vấn trực tiếp sẽ đƣợc thực hiện với từng khách hàng và phỏng vấn Trần Thị Bích Nga 5
  16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào nhóm với nhân viên bán hàng về các vấn đề ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động xúc tiến bán hàng nhằm làm rõ và hoàn thiện thang đo nghiên cứu. ● Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thông qua nghiên cứu định lƣợng bằng bảng hỏi khảo sát khách hàng và nhân viên bán hàng. 4.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu 4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha: Phƣơng pháp Cronbach's Alpha cho phép ngƣời phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo. Các biến có hệ số tƣơng quan biến – tổng (iem-total correction) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái niệm đang nghiên cứu mới và 0.7 đối với những nghiên cứu có tính nối tiếp. Thông thƣờng, thang đo có Cronbach's Alpha từ 0.6 đến 0.9 là sử dụng đƣợc. 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ● Phân tích nhân tố khám phá đƣợc tiến hành sau khi kiểm tra độ tin cậy của các thang đo. Phƣơng pháp Principal Components với phép quay Varimax là phƣơng pháp đƣợc chọn để phân tích nhân tố. ● Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật đƣợc sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phƣơng pháp này giúp cho việc tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau và xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. ● Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp với mức ý nghĩa Bartlett Sig. ≤ 0,05. Nếu nhƣ trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. 4.4.3. Hồi quy tƣơng quan: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để biết đƣợc mức độ và chiều hƣớng tác động của các nhân tố đến quyết định mua của khách hàng. Sử dụng phƣơng pháp Stepwise. Công cụ kiểm tra điều kiện: Kiểm tra phƣơng sai sai số, kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến dựa vào hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor) bằng lựa chọn Collinearity Diagnostic, kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan bằng thống kê Trần Thị Bích Nga 6
  17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào Durbin-Watson và bảng giá trị dL ,dU của thống kê Durbin-Watson với mức ý nghĩa 5% (Bài giảng kinh tế lƣợng – Đại học kinh tế Quốc Dân). 4.4.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với các câu hỏi khảo sát về thông tin chung của khách hàng nhƣ: giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, vùng miền, số lần đến khu du lịch,… để thấy rõ sự khách biệt trong cơ cấu mẫu. Đồng thời, thống kê mô tả còn đƣợc sử dụng để thống kê ý kiến khách hàng về các biến quan sát trong nhóm nhân tố. ● Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình số học của một biến, đƣợc tính bằng tổng các giá trị quan sát chia cho số quan sát. ● Trung vị (Median): là giá trị nằm giữa dãy quan sát (nếu lƣợng quan sát là số lẻ) hoặc là giá trị trung bình của hai quan sát nằm giữa (nếu lƣợng quan sát là số chẵn) dãy quan sát đƣợc sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. ● Mode: là giá trị có tần suất xuất hiện lớn nhất của một tập hợp các số đo. ● Phƣơng sai (Variance): dùng để đo lƣờng mức độ phân tán của một tập các giá trị quan sát xung quanh giá trị trung bình của tập quan sát đó. ● Độ lệch chuẩn (Standard Deviation):là một công cụ khác đo lƣờng độ phân tán của dữ liệu xung quanh giá trị trung bình của nó. Độ lệch chuẩn chính bằng căn bậc hai của phƣơng sai. 4.4.5. Kiểm định trung bình tổng thể One –Sample T-test Kiểm định này đƣợc sử dụng để kiểm định sự khác nhau về giá trị trung bình (Điểm bình quân gia quyền về tỉ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo thang đo Likert 5 mức độ) Giả thuyết: H0: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị kiểm định” H1: “Giá trị trung bình của biến tổng thể khác giá trị kiểm định” Hoặc H0: µ = giá trị kiểm định H1: µ ≠ giá trị kiểm định Cách chọn giá trị kiểm định Từ 0,00–1,49: GTKĐ = 1 Từ 3,50–4.49: GTKĐ = 4 Từ 1.50–2,49: GTKĐ = 2 Từ 4,50–5,00: GTKĐ = 5 Từ 2,50–3,49: GTKĐ = 3 Trần Thị Bích Nga 7
  18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào là mức ý nghĩa của kiểm định,đó là xác suất bác bỏ Ho Quy tắc kết luận Nếu giá trị Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. Nếu giá trị Sig. >= 0,05: Chƣa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. 4.4.6. Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể độc lập (Independent Sample T- test) Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp kiểm định Independent Sample T-test dùng để kiểm định sự khác biệt giữa các đánh giá của khách hàng về dịch vụ Mobile Banking dựa theo giới tính. Giả thuyết: H0: µ = µ0. H1: µ ≠ µ1. Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết: Nếu giá trị Sig. < 0,05 : Bác bỏ giả thuyết H0. Nếu giá trị Sig. > 0,05 : Chƣa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. 4.4.7. Kiểm định phƣơng sai One – Way ANOVA Phƣơng pháp này là hình thức mở rộng và phát triển của kiểm định giá trị trung bình Independent Sample T-test. Đối với kiểm định này, ta có thể dùng để so sánh giá trị trung bình của 3 nhóm trở lên. Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp kiểm định phƣơng sai One – Way ANOVA dùng để kiểm định sự khác biệt giữa các đánh giá của khách hàng về dịch vụ Mobile Banking theo độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập bình quân tháng. • Một số giả định với phân phối phương sai ANOVA ⇨ Các nhóm so sánh phải độc lập và đƣợc chọn một cách ngẫu nhiên. ⇨ Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để đƣợc xem nhƣ xấp xỉ với phân phối chuẩn. ⇨ Phƣơng sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất. Giả thuyết: H0: µ1=µ2=…=µk H1: ít nhất có một cặp khác nhau. Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết: Nếu giá trị Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. Nếu giá trị Sig. >= 0,05: Chƣa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. Trần Thị Bích Nga 8
  19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào 5. Nội dung nghiên cứu: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông tích hợp (IMC) và Marketing Online Chƣơng 2: Tìm hiểu thực trạng và đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định mua hàng đối với sản phẩm nội thất thông qua các hoạt động truyền thông Marketing Online tại Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. Chƣơng 3: Kết luận. Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Thiết Kế và Thi Công Nội Thất Gia Phong – Thành phố Đà Nẵng. Trần Thị Bích Nga 9
  20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Truyền thông xúc tiến tích hợp (IMC): Xúc tiến là một yếu tố quan trọng của Marketing – mix. Một hỗn hợp xúc tiến hiệu quả sẽ có những đóng góp quan trọng cho sự thành công của chiến lƣợng Marketing – mix. Có rất nhiều cách tiếp cận đối với khái niệm xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh. Theo Philip Kotler: “Xúc tiến là hoạt động thông tin Marketing tới khách hàng tiềm năng”. Trong kinh doanh thông tin Marketing là trao truyền, đƣa đến, chuyển giao những thông điệp cần thiết về doanh nghiệp, về sản phẩm của doanh nghiệp, về phƣơng thức phục vụ, về những lợi ích mà khách hàng sẽ thu đƣợc khi mua sản phẩm của doanh nghiệp, cũng nhƣ những thông tin cần thiết từ phía doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp tìm cách phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Về nguyên tắc xúc tiến hỗn hợp phân loại theo đặc trƣng của kênh truyền thông, lựa chọn có hai lớp: - Xúc tiến hỗn hợp trực tiếp. - Xúc tiến hỗn hợp gián tiếp. Trong mỗi lớp trên lại đƣợc phân loại tiếp theo tiêu thức loại công cụ xúc tiến hỗn hợp chủ yếu đƣợc sử dụng thành các nhóm xúc tiến đặc trƣng: - Lớp đầu tiên: Xúc tiến quảng cáo đại chúng, quan hệ công chúng. - Lớp thứ 2: Khuyến mãi bán hàng trực tiếp, cá nhân, Marketing trực tiếp. Nhƣ vậy tùy thuộc từng loại sản phẩm, từng loại công cụ xúc tiến thƣơng mại có những chƣơng trình xúc tiến phù hợp nhằm đảm bảo đạt hiệu quả cao. Việc kinh doanh sẽ tăng cao hiệu quả một cách rõ rệt khi thực hiện các biện pháp xúc tiến hỗn hợp đúng đắn cho dù phải bỏ ra một lƣợng chi phí không nhỏ cho công tác này. Ngoài ra xúc tiến hỗn hợp còn làm cho công việc bán hàng đƣợc dễ dàng và năng động hơn, đƣa hàng hóa vào kênh phân phối và quyết định lập các kênh phân phối hợp lý. Do đó xúc tiến hỗn hợp không chỉ là chính sách hỗ trợ cho các chính Trần Thị Bích Nga 10
nguon tai.lieu . vn