Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho ĐỀ TÀI ại HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN Đ LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ̀ng ươ Tr NGUYỄN LÊ NGÂN QUỲNH KHÓA HỌC 2016 - 2020 0
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho ĐỀ TÀI ại HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN Đ LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh Th.S Nguyễn Quốc Khánh Lớp: K50A - QTKD Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 4 năm 2020 1
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh Trong suốt bốn năm được đào tạo tại trường Đại học Kinh Tế Huế, em đã được học những học phần bổ ích, trang bị thêm cho em những kiến thức lý thuyết về chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Thông qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Dệt uê ́ May Huế đã giúp em áp dụng được những kiến thức đã được tích lũy trong suốt bốn ́H năm vào thực tiễn, tạo tiền đề cho em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Để có tê thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn là sự quan tâm, tận tình giúp đỡ của tất cả mọi người trong suốt thời gian thực tập. h Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô giáo in trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy Nguyễn Quốc Khánh, là người đã tận ̣c K tình hướng dẫn cho em những hướng đi thích hợp và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này. ho Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám Đốc và các ại cán bộ, nhân viên của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều Đ kiện thuận lợi nhất cho em được thực tập, học hỏi, tiếp thu cũng như được trải nghiệm thực tế. g Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn, mặc dù đã ̀n ươ có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý Công ty, quý thầy cô giáo và tất cả các bạn đóng góp những ý kiến bổ sung Tr để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn. Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Lê Ngân Quỳnh SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ............................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii uê ́ PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 tê 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 h in 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 ̣c K 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . .............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3 ho 3.2.. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 ại 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 Đ 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 g 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3 ̀n 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................3 ươ 4.2. Kích thước mẫu và phương pháp xử lý số liệu.........................................................4 Tr 4.2.1. Kích thước mẫu .....................................................................................................4 4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................7 CHƯƠNG 1:...................................................................................................................7 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ...........................7 TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC........................................................................................7 SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................7 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về tuyển dụng nhân lực..................................................7 1.1.2. Các nguyên tắc tuyển dụng....................................................................................9 1.1.3. Các yêu cầu và mục tiêu của tuyển dụng ............................................................10 1.1.4. Các yếu tố tác động đến tuyển dụng....................................................................11 1.1.5 Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực ................................................................12 uê ́ 1.1.6 Vai trò và ý nghĩa của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp.........................14 ́H 1.1.7 Quá trình tuyển mộ ...............................................................................................15 1.1.8. Tuyển chọn nhân lực ...........................................................................................25 tê 1.1.9 Bố trí nhân lực và công việc.................................................................................32 h in 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................35 ̣c K 1.2.1. Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với công tác tuyển dụng tại Việt Nam ..35 1.2.2. Thực trạng về nguồn nhân lực trong ngành dệt may tại Việt Nam trong những ho năm gần đây...................................................................................................................37 ại CHƯƠNG 2:.................................................................................................................40 Đ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .........................................................................................40 ̀n g 2.1. Giới thiệu chung về công ty ...................................................................................40 ươ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................41 Tr 2.1.2. Các thành tích đạt được .......................................................................................42 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.......................................................................44 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................45 2.1.5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty...................................................47 2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................................50 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 .................55 SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh 2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ......63 2.2.1. Số lượng nhân lực được tuyển dụng của Công ty từ năm 2016 – 2018 ..............63 2.3. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch tuyển dụng nguồn nhân lực....................65 2.3.1. Bộ máy chuyên trách công tác tuyển dụng nguồn nhân lực................................65 2.3.2. Tình hình thực hiện các bước tuyển dụng ...........................................................66 2.3.3 Công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018........72 uê ́ 2.3.4. Kết quả khảo sát đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................................................................................................78 ́H CHƯƠNG 3:.................................................................................................................95 tê MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG h NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .....................................95 in 3.1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2030 .................................................95 ̣c K 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty ho Cổ phần Dệt May Huế ...................................................................................................96 3.2.1 Giải pháp cho hoạt động tuyển mộ.......................................................................96 ại 3.2.2 Giải pháp cho hoạt động tuyển chọn ....................................................................97 Đ 3.2.3 Giải pháp cho các chế độ đãi ngộ, phúc lợi và chính sách thăng tiến ..................98 ̀n g 3.2.4 Giải pháp cho hoạt động thực tập và bố trí công việc ..........................................99 ươ PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................100 Tr 1. Kết luận....................................................................................................................100 2. Kiến nghị .................................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102 PHỤ LỤC ...................................................................................................................104 SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP DMH : Công ty Cổ phần Dệt May Huế P.TGĐ : Phó Tổng giám đốc GĐĐH : Giám đốc điều hành CBCNV : Cán bộ công nhân viên BHYT : Bảo hiểm y tế uê ́ BHXH : Bảo hiểm xã hội ĐH : Đại học ́H CĐ,TC : Cao đẳng, trung cấp tê THPT : Trung học phổ thông ĐVT : Đơn vị tính h Tr.đ : Triệu đồng in ̣c K LNTT : Lợi nhuận trước thuế TSNH : Tài sản ngắn hạn ho TSDH : Tài sản dài hạn HTK : Hàng tồn kho ại TSCĐ : Tài sản cố định Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1. Mối quan hệ qua lại giữa tuyển mộ và các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực .........................................................................................................................16 Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức của công ty ...............................................................................47 Biểu đồ 1. Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................52 Biều đồ 2. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc ....................................................53 uê ́ Biểu đồ 3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn .................................................54 ́H Biểu đồ 4. Kết quả doanh thu của Công ty năm 2016 - 2018 .......................................56 tê Sơ đồ 3. Bảng lưu đồ các bước thực hiện quy trình tuyển dụng ...................................67 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018.........51 Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2016- 2018 ...............................................................................................................................55 Bảng 3. Tài sản của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018 .......................60 Bảng 4. Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018 .................61 Bảng 5. Số lượng nhân lực được tuyển dụng năm 2016 đến 2018 ...............................64 uê ́ Bảng 6. Bảng tỷ lệ số hồ sơ đạt yêu cầu qua các đợt tuyển chọn năm 2016 – 2018.....73 ́H Bảng 7. Mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng năm 2016 - 2018 ..................................74 tê Bảng 8. Thời gian thực hiện công tác tuyển dụng nhân lực năm 2016 – 2018 .............75 h in Bảng 9. Chi phí tuyển dụng nhân lực của Công ty năm 2016 – 2018...........................77 ̣c K Bảng 10. Đặc điểm của mẫu điều tra.............................................................................80 Bảng 11. Thông tin tuyển mộ qua các nguồn................................................................82 ho Bảng 12. Mã hóa thang đo.............................................................................................83 ại Bảng 13. Đánh giá của người lao động về công tác tuyển mộ và kiểm định One Đ Samples T-test ...............................................................................................................84 Bảng 14. Đánh giá của người lao động về công tác tuyển chọn và kiểm định One ̀n g Samples T-test ...............................................................................................................86 ươ Bảng 15. Đánh giá của người lao động về chế độ đãi ngộ, phúc lợi và chính sách thăng Tr tiến và kiểm định One Samples T-test...........................................................................88 Bảng 16. Đánh giá của người lao động về hoạt động thực tập và bố trí công việc và kiểm định One Samples T-test ......................................................................................90 Bảng 17. Đánh giá về công tác tuyển dụng nhân lực và kiểm định One Samples T-test .......................................................................................................................................91 SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 0
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tuyển dụng nguồn nhân lực là bước khởi đầu và cũng là nền tảng có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản trị nguồn nhân lực của mọi doanh nghiệp. Chỉ khi làm tốt khâu tuyển dụng mới có thể làm tốt các khâu tiếp theo. Tuyển dụng tốt sẽ mang đến cho doanh nghiệp một đội ngũ nhân lực thích hợp với công việc và vị trí cần tuyển dụng, giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất. uê ́ Chất lượng của đội ngũ nhân sự tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí đào tạo nhân lực nếu như tuyển chọn được những ứng viên ́H chất lượng cao, xây dựng được văn hóa doanh nghiệp khi tuyển dụng được người thật tê sự có niềm đam mê với nghề và có xu hướng gắn bó lâu dài với công ty. Tuy nhiên, h không phải doanh nghiệp nào cũng thực sự chú trọng đến khâu tuyển dụng và biết sử in dụng nguồn nhân lực này có hiệu quả. Vậy nên làm thế nào để có thể thu hút nhân lực ̣c K đáp ứng tốt cả về số lượng lẫn chất lượng? Một trong những giải pháp chủ yếu và cần thiết cho doanh nghiệp đó là phải chú trọng đến quá trình tuyển dụng nhân lực. ho Công ty Cổ phần Dệt may Huế là một trong những doanh nghiệp dệt may dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với doanh thu năm 2019 đạt hơn 1700 tỷ đồng ại và đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 5300 lao động. Vấn đề tìm được nguồn Đ nhân công có tay nghề cao, ổn định, nguồn nhân lực trong bộ máy quản lý có năng lực g luôn là điều mà Lãnh đạo Công ty quan tâm và xác định là một trong những điều kiện ̀n quyết định đến sự phát triển lâu dài, bền vững cũng như hoàn thành các mục tiêu Công ươ ty đề ra. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tập trung quan tâm Tr và đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp trên địa bàn, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đã có nhiều bước chuyển, nhiều dự án khởi nghiệp đã được triển khai thành công và có tác dụng lan tỏa rộng rãi, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động, đóng góp vào quá trình thúc đẩy và nâng cao chất lượng, tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững của tỉnh. Công ty Cổ phần Dệt May Huế không những phải đối mặt với việc thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao, có tay nghề, thêm vào đó Công ty Cổ phần Dệt May Huế còn phải đối mặt với hiện tượng nhảy việc của những nhân sự có SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh tay nghề, có kinh nghiệm, mất nhân lực tốt sau đào tạo, đào tạo nhân lực và mất cho doanh nghiệp khác sử dụng. Những năm trở lại đây mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của Công ty chỉ đáp ứng trong khoảng từ 89-99% và tỷ lệ nghỉ việc từ 4-6%. Điều này không chỉ làm ảnh hưởng đến cường độ làm việc, quá trình sản xuất mà còn làm hao phí một khoản chi phí lớn của Công ty. Vì vậy, công tác tuyển dụng nhân lực có ảnh hưởng rất lớn và mang tính cấp bách đối với doanh nghiệp. Chính vì lý do này, tác giả đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp. Thông qua đó, uê ́ trình bày những vấn đề liên quan đến tuyển dụng nhân lực và đưa ra một vài giải pháp ́H nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu chung h in Phân tích công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Từ ̣c K đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty trong thời gian tới. ho 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về công tác tuyển dụng nhân lực tại ại doanh nghiệp. Đ - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ̀n g - Đề xuất một vài giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân ươ lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Tr SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ phần Dệt May Huế. 3.2.. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty Cổ phần Dệt May Huế. - Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế - 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. uê ́ - Về mặt thời gian: ́H + Số liệu thứ cấp: Thu thập trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018 tê + Số liệu sơ cấp: Thu thập trong thời gian từ tháng 01/2020 đến tháng 04/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu h 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu in ̣c K 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu bên trong doanh nghiệp: ho Các số liệu và thông tin thứ cấp được cung cấp từ bộ phận hành chính nhân sự và từ trang web của Công ty http://huegatex.com.vn/ như: cơ cấu lao động, kết quả ại hoạt động kinh doanh, tài sản, nguồn vốn, số lượng nhân lực được tuyển dụng, nhu cầu Đ tuyển dụng, tổng số hồ sơ nộp vào, tổng số hồ sơ đạt yêu cầu, tổng số nhân viên ký hợp đồng chính thức, thời gian thực hiện công tác tuyển dụng và chi phí tuyển dụng ̀n g nhân lực của Công ty giai đoạn năm 2016 – 2018. ươ - Dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp: + Tài liệu, thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguồn khác nhau như sách Tr báo, tạp chí, báo cáo các ngành, các cấp, trang web có liên quan đến về tuyển dụng nhân lực, giáo trình quản trị nhân lực,… + Đọc, tham khảo một số bài khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước và các luận văn thạc sĩ để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp - Thiết kế bảng hỏi và tiến hành phát phiếu khảo sát người lao động trong Công ty chủ yếu vào thời gian nghỉ trưa. Thu thập dưới hình thức bảng hỏi. SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh - Bước đầu phát bảng hỏi, trong đó sẽ có những câu hỏi liên quan đến phần tuyển mộ và tuyển chọn. + Trong phần tuyển mộ, bảng hỏi sẽ tập trung hỏi các công nhân về kênh thông tin mà họ biết đến thông báo tuyển dụng để từ đó có thể làm rõ hơn hiệu quả các kênh tuyển dụng đã được tính toán. Bên cạnh đó, sẽ hỏi thêm về tính công khai trong hoạt động đăng tải thông báo tuyển mộ, sự rõ ràng trong bản mô tả công việc và địa điểm, hình thức nộp hồ sơ. + Trong phần tuyển chọn sẽ tập trung vào vấn đề sự công bằng trong quy trình uê ́ tuyển chọn, sự phải hồi từ phía Công ty và áp lực của buổi phỏng vấn tuyển chọn. ́H + Bên cạnh đó các chế độ đãi ngộ, phúc lợi, chính sách thăng tiến và phần thử tê việc, bố trí công việc cũng sẽ được điều tra, để nắm được sự đánh giá của công nhân về các hoạt động liên quan đến tuyển dụng của Công ty để đưa ra nhận xét đúng nhất h về quá trình tổ chức tuyển dụng của Công ty. in Ngoài ra, trong bảng hỏi cũng sẽ lấy thêm thông tin về thâm niên làm việc, vị ̣c K trí làm việc, giới tính, độ tuổi, tính chất công việc,… của người lao động trong Công ty. ho 4.2. Kích thước mẫu và phương pháp xử lý số liệu 4.2.1. Kích thước mẫu ại  Đề tài sử dụng công thức Slovin để xác định cỡ mẫu: Đ g ∗ ̀n ươ Trong đó: là kích thước mẫu Tr là kích thước tổng thể là sai số do chọn mẫu ( 5% - 10% ) Số lượng lao động trực tiếp của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (tại Hương Thủy) là = 1680 người, sai số lệch do chọn mẫu = 10%. Vậy theo công thức của Slovin thì kích thước mẫu tối thiểu được chọn để khảo sát là: 94 ( người ) ∗ % SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức của Slovin là 94 mẫu, tuy nhiên, để hạn chế các trường hợp đối tượng không hoàn toàn hợp tác, bảng hỏi không hợp lệ, nội dung trả lời không trung thực, đề tài thực hiện dự phòng thêm số lượng bảng hỏi và tác giả đề xuất kích thước mẫu được chọn để điều tra là 120 mẫu. * Xác định phương pháp chọn mẫu. Với đề tài này, nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn, trình tự các bước như sau: - Công ty Cổ phần Dệt May Huế tại địa chỉ 122 Dương Thiệu Tước - Phường uê ́ Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện đang có 3 Nhà máy ́H May bao gồm Nhà máy May 1, Nhà máy May 2 và Nhà máy May 3 với 1680 công tê nhân may tương ứng có 50 chuyền may. - Lập danh sách cụm/chùm gán số thứ tự cho Nhà máy May 1, Nhà máy May 2, h Nhà máy May 3 lần lượt là 1,2,3. in - Chọn chùm theo phương pháp ngẫu nhiên đơn bằng cách sử dụng phần mềm ̣c K excel 2016 theo hàm randbetween thì cho được kết quả 2, tương ứng với Nhà máy May 2. - Tại Nhà máy May 2 có 16 chuyền tương ứng có 560 người. Tiến hành lập ho danh sách đơn vị tổng thể (danh sách được Công ty cung cấp). Tổng số đơn vị trong ại danh sách tổng thể là N. Đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách. Đ - Từ danh sách công nhân của Nhà máy May 2 được Công ty cung cấp đã được đánh số thứ tự từ 1 đến 560, tiếp theo, tiến hành sử dụng phần mềm excel 2016 theo ̀n g hàm randbetween để chọn ra các đơn vị mẫu, nếu kết quả cho ra số trùng lặp thì tiếp ươ tục làm lại, cho đến khi đủ số mẫu là 120 và các con số đó không được trùng lặp. - Từ 120 con số đó, bắt đầu tiến hành điều tra khảo sát những người có số thứ tự Tr đó trong danh sách. 4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Với đề tài “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế”, sẽ nghiên cứu kết hợp bằng nghiên cứu định lượng. Trong nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu dựa vào hai nguồn số liệu là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh * Số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, sử dụng các chỉ tiêu thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tốc độ phát triển,... Các số liệu về quy trình tuyển dụng qua các năm được thống kê theo các tiêu chí nhất định. * Số liệu sơ cấp: Sẽ thu thập dưới hình thức bảng hỏi sau đó sử dụng các phương pháp: - Thống kê mô tả: Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thời gian làm việc, các hoạt động liên quan đến tuyển mộ, tuyển chọn, các uê ́ chế độ đãi ngộ, phúc lợi,chính sách thăng tiến của Công ty dành cho người lao động, ́H các hoạt động liên quan đến thử và bố trí công việc, đánh giá chung của người lao tê động về công tác tuyển dụng của Công ty,… để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. h in - Phương pháp tổng hợp: Dựa vào các thông tin, số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp lại tất cả nhằm đưa ra các nhận xét về vấn đề nghiên cứu để kết luận đúng về ̣c K thực trạng hiện tại của Công ty. - Phương pháp phân tích: Từ những số liệu có được về tình hình nhân sự trong ho quá trình tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp để tóm tắt, biểu đồ hóa để phân tích ại về cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp: cơ cấu nhân sự theo độ tuổi, theo trình độ học Đ vấn, theo vị trí công việc,… của nhân viên. Từ việc khảo sát ý kiến người lao động của doanh nghiệp về sự đánh giá của họ đối với các yếu tố trong quá trình tuyển dụng, ̀n g thống kê, phân tích để đánh giá quá trình tuyển dụng nhân lực tại doanh nghiệp. ươ - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các số liệu qua các năm để có thể đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng giảm. Qua đó giúp ích cho quá trình Tr phân tích số liệu và thấy được sự biến động về vấn đề tuyển dụng nguồn nhân lực qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét về vấn đề công tác tuyển dụng nhân lực tại doanh nghiệp. - Công cụ xử lý: Đề tài sử dụng phần mềm Excel 2016 và SPSS 20. - Kiểm định One Samples T – test kiểm định giá trị trung bình trong đánh giá người lao động về các chỉ tiêu trong công tác tuyển dụng của Công ty, với cặp giả thuyết: H0: µ = Giá trị kiểm định SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh H1: µ # Giá trị kiểm định Nếu Sig. ≥ 0,05: Chấp nhận giả thiết H0 Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1 Mức ý nghĩa: 95 % PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: uê ́ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ́H TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC tê 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về tuyển dụng nhân lực h 1.1.1.1. Nhân lực in Nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con người ̣c K được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động của con người – một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các ho doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động làm ại việc trong doanh nghiệp. Đ (Nguồn: TS. Hà Văn Hội, 2006) 1.1.1.2. Nguồn nhân lực g Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía ̀n ươ cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con Tr người và các nguồn lực khác. Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Nguồn: PGS. TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh, 2008) SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh 1.1.1.3. Tuyển dụng nhân lực Theo ThS. Vũ Thùy Dung và PGS.TS Hoàng Văn Hải (2008) “Giáo trình quản trị nhân lực”, NXB Thống kê: “Tuyển dụng nhân lực là một quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân lực thỏa mãn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.” Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân và Ths. Nguyễn Vân Điềm (2007) “Quản trị nhân lực”, NXB Lao động xã hội: “Tuyển dụng nhân lực là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong tổ chức uê ́ và đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của ́H công việc để tìm được người phù hợp với các yêu cầu đặt ra.” tê Theo TS. Mai Thanh Lan (2014) “Giáo trình tuyển dụng nhân lực”, NXB Thống kê, Đại học Thương Mại: “Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm, thu hút h và lựa chọn nhân lực để thoản mãn nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động cần in thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.” ̣c K Theo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm (2014), “Giáo trình quản trị nhân lực”, NXB Đại học Huế: “Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng ho cử viên từ những nguồn khác nhau đến tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống ại trong tổ chức và lựa chọn trong số họ những người đáp ứng tốt yêu cầu công việc đặt Đ ra. Quá trình tuyển dụng nhân viên gồm hai quá trình, đó là quá trình tuyển mộ và quá trình tuyển chọn.” g Trong đó, tuyển mộ nhân lực, còn gọi là quá trình tìm kiếm và thu hút ứng viên, ̀n ươ thu thập và lựa chọn nhân lực để thỏa mãn nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Tìm kiếm và thu hút ứng Tr viên được thực hiện tốt sẽ giúp tạo tiền đề cho việc lựa chọn, tuyển chọn nhân lực. Tuyển chọn nhân lực, còn được gọi là lựa chọn nhân lực, gắn liền với đánh giá năng lực ứng viên nhằm chọn được ứng viên phù hợp nhất với nhu cầu cần tuyển của doanh nghiệp. Nếu tuyển mộ dừng lại ở việc tìm kiếm, thu hút để tập trung các ứng viên, thì tuyển chọn là lựa chọn để quyết định xem trong số các ứng viên ai là người phù hợp với nhu cầu cần tuyển của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh Quá trình tuyển dụng nhân lực được thực hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động cần thiết để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy tuyển dụng nhân lực là hoạt động cần được thực hiện định kì theo kế hoạch hoặc đột xuất khi nhân lực của doanh nghiệp có sự biến động. Cần lưu ý, không phải mọi trường hợp, khi xảy ra tình trạng thiếu hụt nhân lực doanh nghiệp đều cần thiết sử dụng. Thực tế khi xảy ra tình trạng này, doanh nghiệp nên cân nhắc để việc thực hiện một số giải pháp trước khi quyết định tuyển dụng, bởi lẽ nếu cứ thiếu hụt mà quyết định tuyển dụng sẽ dẫn đến tăng nhân lực trong ngắn hạn uê ́ trong khi xét về dài hạn doanh nghiệp không có nhu cầu. ́H 1.1.2. Các nguyên tắc tuyển dụng tê Nguyên tắc tuyển dụng là những yêu cầu cơ bản, có tính chất bắt buộc đối với nhà tuyển dụng khi tiến hành tuyển dụng nhân lực, bao gồm các nguyên tắc sau: h in - Một là, tuyển dụng nhân lực theo yêu cầu thực tiễn: Tuyển dụng phải xuất phát từ nhu cầu bổ sung nhân lực vào các vị trí trống ̣c K trong công ty sau khi đã thực hiện các biện pháp bù đắp mà vẫn không đáp ứng được nhu cầu. ho - Hai là, tuyển dụng phải dân chủ, khách quan và công bằng: ại Việc đánh giá các ứng viên phải dựa trên các tiêu chí thống nhất ngay từ ban Đ đầu. Nhà tuyển dụng phải đưa ra các ý kiến khách quan, không đưa ra các ý kiến chủ quan của cá nhân, đồng nghiệp vào quá trình đánh giá ứng viên. ̀n g - Ba là, công tác tuyển dụng diễn ra công khai, minh bạch: ươ Các thông tin về tuyển dụng như số lượng, yêu cầu công việc, vị trí tuyển dụng,… phải rõ ràng và công khai. Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin như Tr nhau, đều được tạo điều kiện làm việc và cơ hội thăng tiến như nhau. - Bốn là, quá trình tuyển dụng phải phù hợp: Tuyển dụng phải phù hợp với mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị mà tổ chức theo đuổi; phù hợp với khả năng tài chính trong tuyển mộ, tuyển chọn và sử dụng ứng viên của công ty. Và tuyển dụng nhân lực cũng phải phù hợp với yếu tố văn hóa, chính sách nhân lực của công ty. - Năm là, cán bộ tuyển dụng phải linh hoạt trong quá trình tuyển dụng nhân lực: SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Khánh Việc xác định nguồn, kênh tuyển dụng không nên cứng nhắc, sử dụng chi phí và phương pháp đánh giá ứng viên cần linh hoạt. (Nguồn: Trịnh Thị Việt Phương (2019), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế) 1.1.3. Các yêu cầu và mục tiêu của tuyển dụng 1.1.3.1 Các yêu cầu đối với tuyển dụng - Tuyển dụng nhân sự giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong các hoạt động quản trị cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hơn nữa chi phí tuyển dụng nhân viên lại rất tốn kém. Chính vì vậy, trước khi thực hiện công tác tuyển dụng, uê ́ các nhà quản trị cần phải đặt ra yêu cầu tuyển dụng phù hợp, cụ thể: ́H - Tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nguồn nhân lực phù hợp với chiến tê lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ tiến hành tuyển dụng trong những trường hợp cần thiết, tuyển dụng đúng người cho đúng việc, vào đúng thời điểm cần h thiết để hạn chế những sai sót đáng tiếc có thể xảy ra. in - Tuyển dụng được những người thực sự phù hợp với yêu cầu của công việc đảm ̣c K bảo cho tổ chức có đội ngũ lao động tốt đáp ứng yêu cầu công việc (giảm bớt chi phí đào tạo, giúp người lao động phát huy được năng lực của mình trong quá trình lao động). ho - Tuyển được người có kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc của tổ chức. ại - Tuyển được người có sức khỏe, làm việc lâu dài trong tổ chức với nhiệm vụ Đ được giao. (Nguồn: Trần Thị Khánh Ly (2019), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế) g 1.1.3.2 Mục tiêu của tuyển dụng nhân sự ̀n ươ Mục tiêu chính của việc tuyển dụng nhân sự là tuyển lựa được những nhân viên có trình độ học vấn, có năng lực kinh nghiệm, phẩm chất làm việc phù hợp với Tr yêu cầu của công việc. Tích cực khi đảm nhận mỗi công việc đã được sắp xếp phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vào một thời điểm và ở một nơi phù hợp với một chi phí có thế chấp nhận được. Đồng thời đảm bảo nguồn nhân lực cho các công việc và theo kế hoạch. Mỗi một tổ chức hay doanh nghiệp nào đều có một mục đích, sứ mạng riêng của mình. Để theo đuổi mục đích này, doanh nghiệp cần có các giải pháp phù hợp, SVTH: Nguyễn Lê Ngân Quỳnh 10
nguon tai.lieu . vn