Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  --- --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG CHÂN MÂY NGUYỄN THỊ DIỆU LINH NIẾN KHÓA: 2017 – 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  --- --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG CHÂN MÂY Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS.Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Diệu Linh Lớp: K51B - KDTM Huế, 5/2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi và được sự hướng dẫn khoa học của cô TS Lê Thị Ngọc Anh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số khái niệm, đánh giá cũng như số liệu của tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích và có chú thích nguồn gốc đầy đủ. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Tác giả Nguyễn Thị Diệu Linh i
  4. LỜI CÁM ƠN! Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh Tế Huế, những người đã tận tình giảng dậy và trang bị cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô TS Lê Thị Ngọc Anh đã giành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa góp ý tận tình trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Tôi xin Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Cán bộ công chức viên tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và nắm bắt tình hình thực tế tại Chi cục Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, nhưng do thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế sẽ không tránh khỏi thiếu sót.Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thành tốt hơn. Trân trọng cảm ơn! SINH VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Thị Diệu Linh ii
  5. TÓM LƯỢT BÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại, niên khóa 2017 – 2021 Người hướng dẫn khoa học: TS.Lê Thị Ngọc Anh Tên đề tài: “ Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Chân Mây” 1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu chung: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan CK cảng Chân Mây. Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài Tác giã làm rõ 3 vấn đề sau: Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK Chân Mây, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan CK Chân Mây thời gian tới. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu chịu sự quản lý hải quan của Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây giai đoạn 2016 – 2020. 3. Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của bài nghiên cứu Thứ nhất, Hệ thống về những nội dung cơ bản lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây trong giai đoạn 2016 – 2020. Từ đó nhìn nhận được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn tại trong thời gian qua. Thứ ba, Đưa ra những quan điểm, định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. iii
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ và ý nghĩa của thuật ngữ 1 Association of Southeast Asian Nations ( Hiệp hội các ASEAN nước Đông Nam Á) 2 Foreign Direct Investment ( Doanh nghiệp co vốn đầu FDI tư nước ngoài) 3 FTA Hiệp định thương mại tự do 4 HQ Hải quan 5 CK Cửa khẩu 6 CBCC Cán bộ công chức 7 XNK Xuất nhập khẩu 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 HQCK Hải quan cửa khẩu 10 HQTTH Hải quan Thừa Thiên Huế 11 XNC Xuấ nhập cảnh 12 PTVT Phương tiện vận tải 13 VPHC Vi phạm hành chính 14 GLTM Gian lận thương mại 15 TCHQ Tổng cục hải quan 16 QLRR Quản lý rủi ro 17 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan 18 BTC Bộ tài chính 19 NĐ Nghị Định 20 TT Thông tư 21 QĐ Quyết định 22 CNTT Công nghệ thông tin 23 VNACCS/VCIS Hệ thống thông quan hàng hóa tự động Việt Nam 24 SXXK Sản xuất xuất khẩu 25 TNTX Tạm nhập tái xuất iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN! .............................................................................................................. ii TÓM LƯỢT BÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ..................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iv MỤC LỤC ..................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... x PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 4 3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 5 4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu .......................................................................... 5 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .................................................................... 5 4.3 Phương pháp phân tích ............................................................................................. 6 5 Kết cấu bài nghiên cứu ................................................................................................ 6 Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU .......... 7 1.1 Tổng quan về xuất nhập khẩu Việt Nam .................................................................. 7 1.1.1 Khái niệm về xuất nhập khẩu hàng hóa................................................................. 7 1.1.2 Tình hình hoạt động Ngành xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay. ...................... 7 1.2 Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra, giám sát hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu .. 10 1.2.1 Khái niệm về kiểm tra, kiểm tra hải quan ........................................................... 10 1.2.2 Khái niện về giám sát và giám sát hải quan ........................................................ 10 1.2.3. Lý luận về công tác kiểm tra, giám sát hải quan ................................................ 11 1.2.3.1. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan theo Điều 16 Luật hải quan 2014..... 11 v
  8. 1.2.3.2 Nội dung công tác kiểm tra,giám sát hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu ........ 11 1.2.3.3 Các hình thức kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. .......................................................................................................................................14 1.2.4. Quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ( Phụ lục) 26 1.2.5 Các nghiên cứu liên quan .................................................................................... 27 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra và giám sát hải quan .................. 31 1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 35 1.3.1. Một số bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của hải quan trong nước, hải quan nước ngoài và bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Hải quan Ck cảng Chân Mây ..................................................... 34 1.3.1.1 Kinh nghiệm của hải quan trong nước ............................................................. 36 1.3.1.2 Kinh nghiệm của hải quan nước ngoài ............................................................. 37 1.3.1.3 Bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đối với Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây ............................................................. 38 Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHÂN MÂY, CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 39 2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ VÀ CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CHÂN MÂY .............................................................................. 39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 39 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và đặc điểm hoạt động của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải quan CK Chân Mây ........................................................... 41 2.1.2.1.Chức năng ......................................................................................................... 41 2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................................... 42 2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động của Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây .................... 47 2.1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục hải quan Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây.............................................................................................. 48 2.2 Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây.............................................................................................. 50 2.2.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động hải quan của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây ............................................................. 50 2.2.1.1. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................... 50 2.2.1.2. Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN ( Công tác thu thuế) ......................... 60 vi
  9. 2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây ................................................................................ 66 2.2.2.1. Đặc điểm công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây.............................................................................................. 66 2.2.2.2. Công tác tiếp nhận hồ sơ, đăng ký, phân luồng tờ khai .................................. 66 2.2.2.3. Kết quả phân luồng tờ khai.............................................................................. 68 2.2.2.4. Kết quả phát hiện vi phạm trong công tác kiểm tra, giám sát Hải Quan ......... 70 2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra, giám sát đối với hàng háo XNK tại Chi cục Hải Quan CK Chân Mây ................................................... 73 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................................ 73 2.3.2. Ý kiến đánh giá của CBCC Hải quan và Doanh Nghiệp về thời gian thông quan đối với 1 tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu, giám sát một tờ khai quá cảnh. ............... 77 2.3.3. Ý kiến đánh giá của CBCC Hải Quan và Doanh Nghiệp về quy trình thủ tục Hải Quan và công tác giám sát, kiểm tra hàng hóa. ............................................................ 80 2.3.4. Ý kiến đánh giá của CBCC Hải Quan và Doanh nghiệp về kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của CBCC Hải Quan .................................................................................... 83 2.3.5 Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về trình độ dân trí, ý thức tuân thủ pháp luật hải quan của của người khai hải quan ............................................. 85 2.3.6. Ý kiến đánh giá của CBCC hải Quan và Doanh Nghiệp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho Doanh Nghiệp của cơ quan Hải quan .......... 87 2.3.7. Ý kiến đánh giá của CBCC Hải Quan và Doanh Nghiệp về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nói chung và công tác kiểm tra và giám sát nói riêng ............. 90 2.3.8. Ý kiến đánh giá của CBCC hải quan và Doanh nghiệp về sự phối hợp của các bên liên quan trong công tác kiểm tra, giám sát. .......................................................... 93 2.3.9. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Hải Quan nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát hải quan. .................................................................................... 95 2.4. Đánh giá chung về những kết quả đạt được và hạn chế về công tác kiểm tra giám sát hàng hóa XNK tại chi cục Hải Quan CK Chân Mây .............................................. 96 2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan ................. 96 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát Hải Quan tại Chi cục Hải Quan CK Chân Mây .............................................................................................. 97 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................... 98 vii
  10. CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XNK TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CK CHÂN MÂY .............................................................................................................. 100 3.1 Định hướng phát triển của hải quan Việt nam...................................................... 100 3.2 Định hướng phát triển của Cục hải quan Thừa Thiên Huế .................................. 101 3.3 Quan điểm, phương phướng và mục tiêu của Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây ..................................................................................................................................... 102 3.3.1 Quan điểm.......................................................................................................... 102 3.3.2 Phương hướng. .................................................................................................. 102 3.3.3. Mục tiêu ............................................................................................................ 104 3.4. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra và giám sát hàng hóa XNK tại Chi cục Hải Quan CK Chân Mây ................................................................ 105 3.4.1. Xây dựng lực lượng kiểm tra, giám sát theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu ..................................................................................................................................... 105 3.4.2. Hoàn thiện quy trình kiểm tra, giám sát và pháp luật về thẩm quyền của cơ quan hải quan trong kiểm tra và giám sát hải quan. ............................................................ 106 3.4.3. Triển khai hiệu quả chương trình cải cách và ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu. ............................................................. 107 3.4.4 Tăng cường phối hợp với các ban ngành liên quan và doanh nghiệp trong công tác kiểm tra, giám sát .................................................................................................. 108 3.4.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp ........ 109 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 111 1. Kết luận................................................................................................................... 111 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 113 2.1 Đối với chính phủ ................................................................................................. 113 2.2 Đối với Bộ Tài Chính và Tổng cục Hải quan ....................................................... 113 2.3. Đối với Cục Hải Quan Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải Quan CK Chân Mây... 114 2.4. Đối với các cơ quan có liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát .................. 115 2.5. Đối với người dân và cộng đồng doanh nghiệp .................................................. 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 117
  11. viii
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉnh ......................... 51 Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2020 ....................................................................... 51 Bảng 2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục hải quan ........................... 52 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động hải quan của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây giai đoạn từ 2016 đến 2020. ......................................... 54 Bảng 2.4 Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN của Cục HQ Thừa Thiên Huế và Chi cục HQ CK cảng Chân Mây giai đoạn 2016-2020 ....................................................... 61 Bảng 2.5 Số liệu tiếp nhận tờ khai kiểm tra tại Chi cục Hải quan CK ......................... 68 Bảng 2.6 Số liệu phân luồng đăng kí tờ khai tại Chi cục hải quan ............................. 69 Bảng 2.7 Số liệu phát hiện và xử lý vi phạm qua công tác kiểm tra, giám sát tại ........ 71 Bảng 2.8 Thông tin chung của CBCC và doanh nghiệp được điều tra ........................ 75 Bảng 2.9 Thời gian thông quan đối với một tờ khai hàng hóa .................................... 78 Bảng 2.10 Thời gian giám sát đối với 01 tờ khai hàng quá cảnh ................................. 79 Bảng 2.11 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác kiểm tra giám sát hàng hóa của CBCC hải quan ................................................................... 80 Bảng 2.12 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá Quy trình thủ tục HQ và công tác kiểm tra giám sát hàng hóa của người khai hải quan ............................................................ 81 Bảng 2.13 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của CBCC hải quan ............................................................................................................. 83 Bảng 2.14 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của DN đối với CBCC hải quan................................................................................................. 84 Bảng 2.15 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá trình độ dân trí, ý thức tuân thủ pháp luật của CBCC hải quan đối với người khai hải quan ......................................................... 85 Bảng 2.16 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá trình độ dân trí, ý thức tuân thủ pháp luật hải quan của người khai hải quan ................................................................................. 86 Bảng 2.17 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp của CBCC hải quan ......................................................... 88 Bảng 2.18 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin của người khai hải quan ................................................................................ 89 ix
  13. Bảng 2.19 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC hải quam về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan ........... 91 Bảng 2.20 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của người khai hải quan về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý HQ nói chung và công tác kiểm tra, giám sát hải quan 92 Bảng 2.21 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC hải quan về sự phối hợp của các bên liên quan trong công tác kiểm tra giám sát. ..................................................... 93 Bảng 2.22 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của người khai hải quan về sự phối hợp của các bên liên quan trong công tác kiểm tra giám sát. .............................................. 94 Bảng 2.23 Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC hải quan về yêu cầu nhằm nâng cao công tác kiểm tra giám sát trong thời gian tới ............................................... 95 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 49 x
  14. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập quốc tế là một quá trình tất yếu, do bản chất xã hội của lao động và quan hệ giữa con người. Các cá nhân muốn tồn tại và phát triển phải có quan hệ và liên kết với nhau tạo thành cộng đồng. Sự ra đời và phát triển của kinh tế thị trường đòi hỏi phải mở rộng các thị trường quốc gia, hình thành thị trường khu vực và quốc tế thống nhất. Đây là động lực chủ yếu thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung. Điều đó thể hiện qua dòng chảy lưu thông hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng tăng về số lượng, đa dạng và phong phú về chủng loại, loại hình xuất khẩu và nhập khẩu. Để tránh gây những cản trở không cần thiết, các tổ chức kinh tế quốc tế ngày càng đòi hỏi các thành viên phải cải cách thủ tục hải quan theo hướng thuận lợi hóa thương mại. Một trong những hướng cải cách thủ tục hải quan và thực hiện quản lý rủi ro (QLRR) khi thông quan. Kiểm tra, giám sát hải quan là công việc cần thiết do cơ quan hải quan thực hiện trong khi thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hải quan. Trong tiến trình hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Hải quan là tổ chức đại diện cho quản lý Nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, thông qua đó góp phần kiểm soát và thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Các doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu có trách nhiệm tự kê khai về hàng hóa của mình. Trên cơ sở đó cơ quan Hải quan kiểm tra, đối chiếu với những quy định Nhà nước về hải quan để thông quan hàng hóa. Mọi hàng hóa xuất nhập khẩu đều chịu sự kiểm tra và giám sát hải quan. Hoạt động kiểm tra và giám sát để tiến hành thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu là khâu nghiệp vụ hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước về hải quan, vì nó liên quan trực tiếp có tính quyết định tới kết quả và hiệu quả của công tác hải quan, cũng như quyết định đến kết quả chống buôn lậu và gian lân thương mại; nó quyết định đến việc tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp. 1
  15. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho Việt nam thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời đời sống xã hội, tạo điều kiện mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam tăng lên nhanh chóng về cả số lượng và chất lượng trong thời gian qua. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng của thương mại, các hoạt động gian lận thương mại cũng diễn biến hết sức phức tạp, gây tổn hại cho nền kinh tế. Do đó, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm mục đích chống buôn lậu thương mại là một hoạt động tất yếu. Kiểm tra và giám sát hải quan rất đa dạng, phong phú, có thể thực hiện trực tiếp đối với hàng hóa ngay tại cửa khẩu, cũng có thể được thực hiện gián tiếp qua phương tiện kỹ thuật hoặc giám sát điện tử,... Chi cục hải quan CK cảng Chân Mây là đơn vị trực thuộc của Cục hải quan Thừa Thiên Huế là Chi cục liên quan trực tiếp đến quản lý hải quan về các các hoạt động xuất nhập hàng hóa tại cảng Chân Mây. Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1 của Việt Nam, là một trong 46 cảng biển được Hiệp hội Du thuyền châu Á lựa chọn xây dựng điểm dừng chân cho các du thuyền ở khu vực Đông Nam Á. Với vị trí hàng hải thuận lợi kết nối với Singapore, Philippines và Hong Kong. Thêm vào đó, Cảng Chân Mây nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, giữa hai đô thị lớn nhất miền Trung (Huế - Đà Nẵng), khu du lịch trọng điểm quốc gia (Cảnh Dương - Lăng Cô - Hải Vân, Vườn quốc gia Bạch Mã), đô thị du lịch quốc gia Huế và là cửa ngõ hướng ra biển Đông gần nhất và thuận lợi nhất đối với các vùng miền khu vực Hành lang kinh tế Đông - Tây (là nơi kết nối miền Trung Việt Nam với Trung Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanmar). Đây là nơi diễn ra sôi nổi các hoạt động xuất nhập hàng hàng hóa và điểm dừng chân cho khách du lịch nước ngoài. Hiện tại các công ty đang được xây dựng và hoạt động về mảng xuất nhập khẩu hàng hóa trong khu vực ngày càng nhiều. Đặc biệt là Công ty TNHH Chế Xuất Billion Max mới đi vào hoạt động được 2 năm, đây là công ty dẫn đầu về làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan CK cảng Chân Mây.Bên cạnh đó những công ty mới hoạt động cũng làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa thường xuyên tại Chi cục như Công ty cổ phần 2
  16. đầu tư quốc tế và xuất nhập khẩu Dht, Công ty TNHH MTV Lux Quart Vệt Nam,...Vì vậy công tác kiểm tra và giám sát hàng hóa tại Chi cục hải quan Chân Mây tăng mạnh so với những năm trước để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại. Do đó kiểm tra, giám sát hàng hóa là một trong những khâu quan trọng trong quy trình thông quan và là một trong những chủ trương của nhà nước. Qua thời gian làm việc và tìm hiểu tại Chi cục Hải quan Chân Mây, Tôi nhận thấy còn nhiều vấn đề bất cập và khó khăn trong công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu của CBCC hải quan tại Chi cục, cũng như những vướng mắc cần tháo gỡ của Doanh nghiệp trong vấn đề này nên Tôi quyết định nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây” để tìm ra những điểm còn hạn chế trong công tác kiểm tra, giám sát tại Chi cục từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục để quy trình kiểm tra, giám sát diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn, từ đó giúp Chi cục kiểm tra, giám sát một cách chặt chẽ, giảm thiểu rũi ro sai sót cũng như giải quyết những khó khăn, vướng mắt trong quá trình kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả công việc chung của Chi cục hải quan CK cảng Chân Mây ở hiện tại và trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục đích nghiên cứu chủ yếu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác kiểm, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây để đề xuất một số gải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác này trong bối cảnh hội nhập kinh tế vào thời gian tới của Chi cục hải quan CK cảng Chân Mây. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài cần thực hiện những nội dung sau: Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu 3
  17. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK Chân Mây, chỉ ra những hết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục hải quan CK Chân Mây thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. Đối tượng điều tra: Cán bộ công chức: Toàn bộ CBCC hải quan công tác tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây, CBCC hải quan công tác tại Chi cục hải quan Thủy An và tại Chi cục Hải quan A Đớt. Doanh nghiệp: Khách hàng là doanh nghiệp khai báo hải quan tại Chi cục 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu về công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu chịu sự quản lý hải quan của Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong phạm vi quản lý của Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây giai đoạn từ năm 2016-2020. 4
  18. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu Thu thập thông tin, dữ liệu thông qua các văn bản của Đảng, Nhà nước, các Bộ- Ngành liên quan của Ngành Hải quan trong quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt động xuất nhập khẩu. Nguồn số liệu thứ cấp: Các báo cáo tổng kết năm của Cục hải quan Thừa Thiên Huế và Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây từ năm 2016-2020 Nguồn số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra, khảo sát từ ngày 25 tháng 3 năm 2021 đến ngày 15 tháng 4 năm 2021 - Đối tượng điều tra + Toàn bộ Cán bộ nhân viên Hải quan của Chi cục Hải quan CK Chân Mây với số lượng 15 người bao gồm lãnh đạo và nhân viên công tác tại Chi cục. Để đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy của đề tài Tác giả đã tiến hành điều tra thêm 10 CBCC công tác tại Chi cục Hải quan Thủy An và 10 CBCC công tác tại Chi cục Hải quan CK A Đớt thuộc Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. + Toàn bộ doanh nghiệp khai báo thủ tục hải quan với số lượng 24 doanh nghiệp. Điều tra 65 người là lãnh đạo và là nhân viên khai báo thủ tục hải quan của 24 doanh nghiệp này tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. - Phương pháp điều tra Sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung bảng hỏi dựa vào nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra và giám sát để điều tra phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp. Việc khảo sát toàn bộ CBCC Hải quan tại Chi cục Hải quan CK Chân Mây và điều tra khách hàng làm thủ tục hải quan tại Chi cục bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. 4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Toàn bộ số liệu, dữ liệu và thông tin có liên quan sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát hải quan. 5
  19. Công cụ tổng hợp và xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Excel và sự hỗ trợ xử lý của phần mềm SPSS. 4.3 Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các nội dung, tiêu chí nhằm phân tích về biến động theo số tương đối, mức biến động tuyệt đối, mức biến động tương đối, số bình quân... Sử dụng phương pháp so sánh để só sánh theo không gian, thười gian và theo chuỗi thời gian. Phương pháp thống kê mô tả: Dùng phương pháp thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động của các kết quả kiểm tra, giám sát nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá công tác Kiểm tra, giám sát hàng hóa Xuất nhập khẩu hải quan. Phương pháp khác 5 Kết cấu bài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài tiệu tham khảo, danh mục bảng biểu, chữ cái viết tắt và các phụ lục. Nội dung chính của bài nghiên cứu được kết cấu thành 3 chương. - Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. - Chương 2: Thực trạng về công tác kiểm tra và giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. - Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan CK cảng Chân Mây. 6
  20. Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 1.1 Tổng quan về xuất nhập khẩu Việt Nam 1.1.1 Khái niệm về xuất nhập khẩu hàng hóa Xuất khẩu là ngành mang lại nguồn ngoại tệ cao. Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dùng tiền tệ để thanh toán. Tiền tệ này có thể là tiền của một trong hai nước trên. Ở Việt Nam, các loại hàng hóa thường mang đi xuất khẩu thường là nông sản. Ngoài ra còn có thủy sản, quần áo, giày dép…Các mặt hàng này cần đảm bảo tiêu chuẩn tùy vào quốc gia muốn nhập hàng. Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh giữa các quốc gia. Quốc gia này sẽ mua hàng hóa, dịch vụ mà mình không có, không tự sản xuất được từ quốc gia khác thông qua tiền tệ. Ở Việt Nam, mặt hàng đang được nhập khẩu chủ yếu là các đồ công nghệ. Như máy tính, linh kiện điện tử, xăng dầu, ô tô… Xuất nhập khẩu là “hoạt động mua, bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa.” Xuất nhập khẩu là khâu cơ bản nhất của hoạt động ngoại thương. Nó có mối tương quan lớn, tác động đến nhiều ngành khác. Xuất nhập khẩu là nghiệp vụ chính trong hoạt động thương mại của quốc gia, là mối liên hệ quan trọng giữa các nền kinh tế giữa các quốc gia và với thế giới. Xuất nhập khẩu tạo công ăn việc làm, bổ sung hàng hóa thiếu, thúc đẩy dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định. 1.1.2 Tình hình hoạt động Ngành xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay. Giai đoạn 2016 - 2020, kinh tế thế giới có nhiều khó khăn, thách thức, ảnh hưởng đến tăng trưởng xuất khẩu. Xung đột thương mại Mỹ - Trung bắt đầu từ tháng 4 năm 2018 và diễn biến leo thang căng thẳng đã tác động mạnh đến thương mại toàn cầu, trong đó Việt Nam là một nền kinh tế có độ mở cao. 7
nguon tai.lieu . vn