Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN HỒ THỊ THÙY DƯƠNG Niên khóa: 2017-2021 i
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN Sinh viên thực hiện: GVHD: PGS. TS. Hoàng Trọng Hùng Hồ Thị Thùy Dương MSV: 17K4021035 Lớp: K51D_QTKD Huế, 1/2021 ii
  3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, sự giúp đỡ của các thầy cô tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An cùng với sự lỗ lực của bản thân. Trong quá trình hoàn thành, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế để hoàn thành khóa luận này. Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia hướng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS. TS. Hoàng Trọng Hùng – người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An đã tạo điều kiện để tôi được thực tập, tiếp xúc với công việc thực tế tại doanh nghiệp và khảo sát người lao động. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã chia sẻ khó khăn, động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên không tránh khỏi những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo. Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2021 Tác giả Hồ Thị Thùy Dương iii
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................5 4.2. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................5 4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu....................................................6 4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu...................................................................6 4.4.1. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha..........................................7 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................7 4.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .......................................................................9 4.3.4. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).....................................................................10 5. Bố cục đề tài ..............................................................................................................10 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .........................................................................................11 1. Khái niệm, sự cần thiết bảo vệ môi trường và vai trò của các doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường ..................................................................................................11 1.1. Khái niệm bảo vệ môi trường.................................................................................11 1.2. Sự cần thiết bảo vệ môi trường...............................................................................11 1.3. Vai trò của các tổ chức, doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường....................11 i
  5. 2. Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực xanh (Green Human Resource Management – GHRM) .................................................................................................12 2.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực xanh (Green Human Resource Management – GHRM) .......................................................................................................................12 2.2. Tuyển dụng và lựa chọn xanh.................................................................................14 2.3. Đào tạo và phát triển xanh......................................................................................15 2.4. Khen thưởng và khích lệ xanh................................................................................17 2.5. Quản lý và đánh giá kết quả xanh ..........................................................................17 2.6. Trao quyền xanh .....................................................................................................18 3. Cơ sở lý luận về hành vi của người lao động ............................................................19 3.1. Khái niệm về hành vi công dân tổ chức .................................................................19 3.2. Khái niệm hành vi hướng đến môi trường của người lao động .............................20 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động .......22 4.1. Quản trị nguồn nhân lực xanh và hành vi hướng đến môi trường của người lao động ...............................................................................................................................22 4.2. Văn hóa tổ chức xanh và hành vi hướng đến môi trường của người lao động ......23 4.3. Mong muốn bảo vệ môi trường và hành vi hướng đến môi trường của người lao động ...............................................................................................................................24 4.4. Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức và hành vi hướng đến môi trường của người lao động .....................................................................................24 5. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................25 7. Đề xuất mô hình nghiên cứu......................................................................................27 8. Xây dựng thang đo ....................................................................................................28 6. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................31 6.1. Các phong trào bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong thời gian gần đây .......................................................................................................................................31 6.2. Các phong trào bảo vệ môi trường được tỉnh Thừa Thiên Huế phát động ............33 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HÀNH VI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN ...................................................35 ii
  6. 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An..........................................35 2.1.1. Giới thiệu về công ty ...........................................................................................35 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An............36 2.1.4. Tình hình lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An .........................43 2.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An...........................................................................................................................47 2.3. Các hoạt động và chính sách nâng cao hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An....................................................50 2.3.1. Nâng cao hành vi hướng đến môi trường của người lao động thông qua công tác quản trị nguồn nhân lực xanh ........................................................................................50 2.3.2. Nâng cao hành vi vì môi trường của người lao động thông qua văn hóa tổ chức xanh ...............................................................................................................................52 2.4. Kết quả nghiên cứu mô hình...................................................................................57 2.4.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát ..............................................................................57 2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .....................59 2.4.2.1. Thang đo Quản trị nguồn nhân lực xanh ..........................................................60 2.4.2.2. Thang đo Văn hóa tổ chức xanh.......................................................................61 2.4.2.3. Thang đo Mong muốn bảo vệ môi trường........................................................61 2.4.2.4. Thang đo Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức...........62 2.4.2.4. Thang đo Hành vi hướng đến môi trường ........................................................63 2.4.3. Phân tích nhân tố khám khá EFA đối với các thang đo ......................................65 2.4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .....................................................................67 2.4.4.1. Đo lường mức độ phù hợp của mô hình...........................................................68 2.4.4.2. Kiểm định sự tin cậy và tính hội tụ trong phân tích CFA ................................68 2.4.4.3. Giá trị hội tụ của mô hình.................................................................................69 2.4.5. Thống kê mô tả về hành vi hướng đến môi trường và các yếu tố thúc đẩy hành vi hướng đến môi trường ...................................................................................................70 2.4.5.1. Thống kê mô tả về yếu tố quản trị nguồn nhân lực xanh .................................70 2.4.5.2. Thống kê mô tả về yếu tố văn hóa tổ chức xanh ..............................................72 iii
  7. 2.4.5.3. Thống kê mô tả về mong muốn bảo vệ môi trường của người lao động .........72 2.4.5.4. Thống kê mô tả về cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức .......................................................................................................................................73 2.4.5.5. Thống kê mô tả về hành vi hướng đến môi trường của người lao động ..........74 2.4.6. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM........................................................75 2.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ....................................................................................80 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN .......................................................................................................................................82 3.1. Giải pháp nâng cao hành vi môi trường của người lao động từ yếu tố Quản trị nguồn nhân lực xanh......................................................................................................82 3.2. Giải pháp nâng cao hành vi môi trường của người lao động từ yếu tố Văn hóa tổ chức xanh.......................................................................................................................83 3.3. Các giải pháp khác..................................................................................................85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86 1. Kết luận......................................................................................................................86 2. Kiến nghị ...................................................................................................................87 2.1. Đối với chính quyền Thành phố Huế và các cơ quan chức năng có liên quan ......87 2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................87 2.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.....................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89 PHỤ LỤC .....................................................................................................................98 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát chính thức.............................................................................98 Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS ..............................................102 Phụ lục 3: Kết quả xử lý số liệu trên AMOS...............................................................109 iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các biến quan sát quản lý nguồn nhân lực xanh...........................................28 Bảng 1.2: Các biến quan sát Văn hóa tổ chức xanh ......................................................29 Bảng 1.3: Các biến quan sát mong muốn bảo vệ môi trường .......................................29 Bảng 1.4: Các biến quan sát Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức................................................................................................................................30 Bảng 1.5: Các biến quan sát hành vi hướng đến môi trường của người lao động ........30 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An ...................44 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An ................48 Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................57 Bảng 2.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Quản lý nguồn nhân lực xanh .........60 Bảng 2.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Văn hóa tổ chức xanh .....................61 Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Mong muốn bảo vệ môi trường ......61 Bảng 2.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cam kết môi trường ........................62 Bảng 2.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Hành vi hướng đến môi trường.......63 Bảng 2.9. Tổng hợp thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ........................64 Bảng 2.10. Kết quả phân tích EFA đối với nhóm nhân tố ............................................66 Bảng 2.11: Kết quả đo lường mức độ phù hợp của mô hình.........................................68 Bảng 2.12. Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích.............................................68 Bảng 2.13. Đánh giá về quản trị nguồn nhân lực xanh .................................................71 Bảng 2.14. Đánh giá về quản trị nguồn nhân lực xanh .................................................72 Bảng 2.15. Đánh giá về mong muốn bảo vệ môi trường của người lao động...............72 Bảng 2.16. Đánh giá về cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức ..73 Bảng 2.17. Đánh giá về hành vi hướng đến môi trường của người lao động ...............74 Bảng 2.18. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mô hình SEM .......................................................................................................................................76 Bảng 2.19. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM..................................76 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................................78 v
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................5 Sơ đồ 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................28 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An ......37 Sơ đồ 4. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA....................................................70 Sơ đồ 5: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM......................................78 Hình 2.1. Thực hiện chính sách môi trường..................................................................54 Hình 2.2. Thực hiện chính sách môi trường..................................................................54 Hình 2.3. Thực hiện chính sách môi trường..................................................................55 Hình 2.4. Thực hiện chính sách môi trường..................................................................55 Hình 2.5. Chương trình trồng cây xanh.........................................................................56 Hình 2.6. Chương trình Chủ nhật xanh .........................................................................56 vi
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EFA: Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá CFA: Confirmatory factor analysis - Phân tích nhân tố khẳng định SEM: Structural Equation Modeling - Mô hình cấu trúc tuyến tính P-value : Mức ý nghĩa SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) KMO: Kaiser-Meyer-Olkin OCBE: Organizational Citizenship Behaviour for the Environment – Hành vi công dân tổ chức đối với môi trường OCB: Organizational citizenship behaviour- Hành vi công dân tổ chức GHRM: Green Human Resource Management – Quản trị nguồn nhân lực xanh BVMT: Bảo vệ môi trường vii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Những thách thức về môi trường mà thế giới phải đối mặt là vô cùng lớn. Trong Báo cáo các rủi ro toàn cầu gần nhất, năm 2020, tất cả 5/5 rủi ro đứng đầu theo khả năng xảy ra và 3/5 rủi ro đứng đầu theo tác động đều liên quan đến môi trường. Xu thế này đã gia tăng và càng trở nên rõ nét từ năm 2016 (Global Risks Reports, 2020). Nền văn minh của con người, các hoạt động kinh doanh và toàn cầu hóa là một số nguyên nhân của các vấn đề môi trường hiện nay mà thế giới phải đối mặt. Nhiều nhà nghiên cứu đã điều tra tác động tiêu cực của loài người lên trái đất và khả năng hấp thụ của trái đất (WWF, 2012). Nhìn chung, tất cả đều cho thấy rằng chất lượng môi trường phụ thuộc mạnh mẽ vào các hành vi của con người. Theo Opatha (2015), các hoạt động các tổ chức, doanh nghiệp đã góp phần giải quyết các vấn đề môi trường hiện nay mà mỗi quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt. Đó là sự nóng lên toàn cầu, ô nhiễm không khí đô thị, thiếu nước, tiếng ồn môi trường và mất đa dạng sinh học. Nhiều vấn đề trong số này bắt nguồn từ hành vi của con người (Du Nann Winter và Koger, 2004) và do đó chúng có thể được quản lý bằng cách thay đổi các hành vi có liên quan của con người để giảm tác động tiêu cực đến môi trường. Các kết quả nghiên cứu trước đây cho thấy rằng các hành vi của con người và hoạt động kinh doanh là một số nguyên nhân cơ bản chính gây ra các vấn đề về biến đổi khí hậu và môi trường. Hành vi của con người cần phải thay đổi đáng kể để ngăn chặn thảm họa môi trường. Một trong những cách thức để các cá nhân và doanh nghiệp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường là thực hiện hành vi vì môi trường. Là một quốc gia đang phát triển, Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều vấn đề nhiều vấn đề về suy thoái, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Tại Diễn đàn “Công nhân lao động, doanh nghiệp vì môi trường lần thứ 2” diễn ra tại Hà Nội vào ngày 25/12/2019 đã làm rõ vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp, người lao động trong công tác bảo vệ môi trường, sản xuất xanh bền vững. Chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đã đưa ra nhiều đề xuất nhằm hạn chế tác động đến môi trường 1
  12. như: phong trào bảo vệ môi trường, chống rác thải nhựa, nói không với túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần; thu gom rác thải hưởng ứng “Ngày môi trường thế giới”, “Tuần lễ biển và hải đảo”, các đợt ra quân “Ngày thứ bảy tình nguyện”, “Ngày chủ nhật xanh”, “Trồng hàng rào xanh”,... Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An (Phugatex) là một doanh nghiệp hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh lực kinh doanh, sản xuất trong lĩnh vực may mặc. Phugatex đã ban hành chính sách trách nhiệm xã hội (TNXH) nhằm đóng góp cho sự phát triển bền vững, nâng cao chất lượng làm việc, chất lượng cuộc sống cho người lao động nói riêng và cho cộng đồng địa phương và xã hội nói chung của công ty. Chính sách về môi trường được thể hiện rõ trong chính sách thứ 9 trong 16 chính sách về TNXH. Ở đây, Ban giám đốc cùng toàn thể người lao động của công ty cam kết cùng bảo vệ môi trường, từ những việc đơn giản tại nhà hoặc nơi làm việc và tham gia đóng góp xây dựng, cải thiện môi trường chung của quốc gia, thế giới. Qua đây, chúng ta thấy được Phugatex nhận thức được tầm quan trọng của doanh nghiệp và người lao động đối với môi trường. Tuy nhiên, bản chất cụ thể của việc người lao động tham gia vào các hoạt động hướng đến môi trường vẫn chưa rõ ràng. Người lao động có thể áp dụng loại hành vi vì môi trường nào trong tổ chức? Những yếu tố nào thúc đẩy những hành vi này? Những hành vi vì môi trường này có thể được khuyến khích ở mức độ nào? Do đó, trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã chọn đề tài “Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An”, để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu, đánh giá hành vi hướng đến môi trường của người lao động, xem xét sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. 2
  13. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hành vi của người lao động nói chung và hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại nơi làm việc nói riêng. - Phân tích hành vi hướng đến môi trường và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. - Đề xuất các giải pháp cho các nhà quản trị nhằm nâng cao hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động và những mối quan hệ tác động lên hành vi này. - Đối tượng khảo sát là người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu khảo sát người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. - Phạm vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu của công ty trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. + Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập, khảo sát trong thời gian từ ngày 28/12/2020 đến ngày 3/1/2021. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tác giả thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu định tính là nhằm điều chỉnh các thang đo nước ngoài, xây dựng bảng hỏi phù hợp với điều kiện, ngôn ngữ 3
  14. của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu định tính sẽ là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. Ngoài việc tham khảo thang đo nước ngoài về hành vi hướng đến môi trường của người lao động, tác giả còn tiến hành phỏng vấn chọn mẫu phi xác suất một số người lao động cấp cao và người lao động trong công ty để hình thành được những yếu tố tác động đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động phù hợp hơn với môi trường doanh nghiệp Việt Nam cũng như môi trường tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Từ đó có thể có thêm thông tin khách quan để tiến hành thành lập bảng hỏi. Nghiên cứu định lượng: được thực hiện ngay khi bảng câu hỏi được điều chỉnh từ việc nghiên cứu sơ bộ. Giai đoạn nghiên cứu này được thực hiện bằng cách khảo sát trực tiếp thông qua việc phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với NLĐ tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. 4
  15. 4.1. Quy trình nghiên cứu Xác định mục tiêu nghiên cứu Điều tra định tính Mô hình nghiên cứu Bảng hỏi dự thảo Điều chỉnh Điều tra thử Điều tra chính thức Thu thập thông tin Xử lí thông tin Báo cáo Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu 4.2. Phương pháp thu thập thông tin - Dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp liên quan đến đề tài được thu thập thông qua các số liệu thống kê, các tài liệu liên quan do các bộ phận chức năng của Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An cung cấp. - Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc khảo sát người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Cấu trúc bảng hỏi được chia làm 2 phần: 5
  16. - Phần 1: Giới thiệu mục đích của việc điều tra, thông tin cá nhân của đối tượng điều tra. - Phần nội dung chính: Các câu hỏi được sắp xếp theo các khía cạnh và mục tiêu nghiên cứu, sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá từ 1 đến 5. 4.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu Dựa trên các thảo luận về Cỡ mẫu trong SEM, Hair và cộng sự (2014, tr.574) đưa ra các đề xuất Cỡ mẫu tối thiểu dựa trên độ phức tạp của mô hình và các đặc điểm cơ bản của mô hình đo lường như sau:  Cỡ mẫu tối thiểu 100: các mô hình có từ 5 khái niệm trở xuống với mỗi khái niệm được mô tả bởi ít nhất 3 biến đo lường và có communalites cao (từ 0.60 trở lên).  Cỡ mẫu tối thiểu 150: các mô hình có từ 7 khái niệm trở xuống, giá trị tối thiểu của các communalites là 0.50 và không có các khái niệm được xác định dưới mức (underidentified constructs).  Cỡ mẫu tối thiểu 300: các mô hình có từ 7 khái niệm trở xuống, có các communalities thấp (nhỏ hơn 0.45) và tồn tại (ít hơn 3) khái niệm được xác định dưới mức.  Cỡ mẫu tối thiểu 500: các mô hình với số khái niệm nhiều hơn, một vài giá trị communalities thấp và có ít hơn 3 biến đo lường cho mỗi khái niệm. Thang đo của tác giả bao gồm 5 nhân tố, mỗi nhân tố đều có hơn 3 biến quan sát, do đó tác giả chọn cỡ mẫu tối thiểu là 300. Do điều kiện về thời gian và tính chất công việc cũng như địa điểm làm việc không thuận lợi cho việc tiếp cận người lao động. Vậy nên, tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện để thu thập số liệu. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện của các tổ, bộ phận, tác giả tiến hành khảo sát hầu hết tất cả các tổ, bộ phận theo cách chọn mẫu thuận tiện. 4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu - Nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu định tính sẽ là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu định lượng: 6
  17. Tiến hành kiểm tra và loại đi những phiếu khảo sát không hợp lệ sau khi tiến hành khảo sát người lao động. Những mẫu hợp lệ sẽ được tiến hành nhập và xử lý số liệu được thực hiện thông qua chương trình xử lý dữ liệu SPSS 20.0 và AMOS 23.0. 4.4.1. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Độ tin cậy thang đo được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra không gặp phải các sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu sử dụng hệ số đo lường Cronbach’s Alpha để đánh giá cho mỗi khái niệm nghiên cứu. Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số Cronbach’s Alpha sẽ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được, từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu. 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích nhân tố khám phá là tên chung của một nhóm các kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Trong nghiên cứu, chúng ta có thể thu thập được một số lượng biến khá lớn và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau và số lượng của chúng phải được giảm bớt xuống đến một số lượng mà chúng ta có thể sử dụng được. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. - Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. - Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có trị số Eigenvalue > 1 thì mới được giữ lại trong mô hình. 7
  18. Đại lượng eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. - Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát. - Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại Theo Hair và cộng sự (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì: • Factor Loading ở mức ≥ 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại. • Factor Loading ở mức ≥ 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê bình thường. • Factor Loading ở mức ≥ 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt. Trong thực tế áp dụng, việc nhớ từng mức hệ số tải với từng khoảng kích thước mẫu là khá khó khăn, do vậy người ta thường lấy hệ số tải 0.45 hoặc 0.5 làm mức tiêu chuẩn với cỡ mẫu từ 120 đến dưới 350; lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với cỡ mẫu từ 350 trở lên. Cỡ mẫu càng lớn thì việc dự đoán và xác định các yếu tố sẽ chính xác hơn. - Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Cần lưu ý, điều kiện để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Do đó, nếu kiểm định cho thấy không có ý nghĩa thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig. Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố. Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận xoay nhân tố (Pattern matrixa). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. 8
  19. 4.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) là một trong các kỹ thuật phân tích của mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. CFA sẽ giúp ta kiểm định các biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức độ nào. CFA là được thực hiện sau khi đã phân tích EFA vì nó dựa trên việc các biến đã sàng lọc sơ qua. CFA chỉ thích hợp khi người nghiên cứu có sẵn một số kiến thức tiềm ẩn cơ sở, trong đó mối quan hệ hay giả thiết giữa các biến quan sát và nhân tố sơ cở phải được nhà nghiên cứu mặc nhiên thừa nhận. Trong thực tế, việc một số biến loại bỏ ở bước phân tích EFA vẫn có thể giữ lại, tùy vào sự phân tích xem biến đó có nên đưa vào mô hình hay không của người nghiên cứu. Phương pháp CFA được sử dụng để khẳng định lại tính đơn biến, đa biến, giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo đánh giá. Để đánh giá được mức độ hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An thông qua: (a) Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite reliability) (b) Tổng phương sai trích (Variance extracted) (c) Hệ số Cronbach’s Alpha (d) Giá trị hội tụ (Convergent validity) (e) Giá trị phân biệt (Discriminant validity) Sự tin cậy và tính hội tụ trong phân tích CFA Thông thường, để tính độ tin cậy thì chỉ cần dùng chỉ số Cronbach's Alpha đã quen thuộc trong SPSS. Tuy nhiên trong AMOS có thêm một khái niệm nữa để khẳng định độ tin cậy của thang đo, đó là khái niệm Độ tin cậy tổng hợp ( Composite Reliability) – hay các viết khác là CR. Lưu ý CR ở đây khác với khái niệm giá trị tới hạn C.R ( Critical Ratios). Độ tin cậy tổng hợp CR (Joreskog) ρc và tổng phương sai trích AVE (Fornell & Larcker 1981) ρvc được tính theo công thức: 9
  20. Trong đó: λi Là trọng số chuẩn hóa biến thứ I 1-λ 2 Là phương sai sai số đo lường biến quan sát thứ i i P Là số quan sát thang đo 4.3.4. Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) Một trong những kỹ thuật phức hợp và linh hoạt nhất để sử dụng phân tích mối quan hệ phức tạp trong mô hình nhân quả là mô hình mạng SEM (Structural Equation Modeling). Mô hình SEM phối hợp được tất cả các kỹ thuật như hồi quy đa biến, phân tích nhân tố và phân tích mối quan hệ tương hỗ (giữa các phần tử trong mô hình cấu trúc tuyến tính) để cho phép chúng ta kiểm tra mối quan hệ phức hợp trong mô hình. Khác với những kỹ thuật thống kê khác chỉ cho phép ước lượng mối quan hệ riêng phần của từng cặp nhân tố (phần tử) trong mô hình cổ điển (mô hình đo lường), SEM cho phép ước lượng đồng thời các phần tử trong tổng thể mô hình, ước lượng mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm tiềm ẩn (Latent Constructs) qua các chỉ số kết hợp cả đo lường và cấu trúc của mô hình lý thuyết, đo các mối quan hệ ổn định (recursive) và không ổn định (non-recursive), đo các ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp, kể cả sai số đo và tương quan phần dư. Với kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định (CFA) mô hình SEM cho phép linh động tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề nghị. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được kết cấu thành 3 phần như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về hành vi hướng đến môi trường của người lao động Chương 2: Phân tích hành vi và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An Chương 3: Giải pháp nâng cao hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Phần III: Kết luận và kiến nghị 10
nguon tai.lieu . vn