Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho ĐO LƯỜNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI ại KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA Đ BẰNG PHẦN MỀM CHMA ̀ng LÊ THỊ HOÀI NHI ươ Tr NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ho ĐO LƯỜNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA ại BẰNG PHẦN MỀM CHMA Đ ̀ng Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ươ Lê Thị Hoài Nhi TS. Lê Thị Phương Thảo Niên khóa: 2016 - 2020 Tr Huế, tháng 11 năm 2019
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, ban lãnh đạo đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong uê ́ Khoa Quản Trị Kinh Doanh - trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi ́H lời cảm sâu sắc đến cô giáo – Tiến Sĩ Lê Thị Phương Thảo là người đã tận tình hướng tê dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến Ban lãnh đạo Khách sạn Hương Giang Huế h đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực tập tại khách sạn. Đặc biệt, in tôi xin cảm ơn các anh chị ở các bộ phận nhân sự, nhà hàng của khách sạn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vấn và thu thập số liệu, đồng thời luôn quan tâm, ̣c K tạo mọi điều kiện giúp tôi rất nhiều trong công việc và kinh nghiệm thực tế. Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn nên khóa ho luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn! ại Huế, tháng 11 năm 2019 Đ Sinh viên thực hiện Lê Thị Hoài Nhi ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii uê ́ PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................1 ́H 1. Lí do chọn đề tài................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu: ..........................................................................................2 tê 3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2 3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2 h 3.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2 in 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3 ̣c K 5.1. Nghiên cứu định tính.........................................................................................3 5.2. Nghiên cứu định lượng .....................................................................................3 5.3. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................4 ho 5.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu .............................................................4 5.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................6 ại 6. Bố cục đề tài.......................................................................................................7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................8 Đ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................8 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................8 ̀ng 1.1.1. Văn hoá .............................................................................................................8 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp.......................................................................................9 ươ 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp.............................................................................. 9 1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành VHDN ............................................................................ 10 Tr 1.1.2.3. Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp .................................................................... 12 1.1.2.4. Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp: .................................................................... 13 1.1.2.5. Cấu trúc văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................. 14 1.1.2.6. Tác động của VHDN đến sự phát triển của tổ chức .......................................... 16 1.1.3. Công cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp CHMA...........................................17 SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.1.3.1. Sơ lược về phần mềm CHMA ................................................................................... 17 1.1.3.2. Các kiểu mô hình VHDN ........................................................................................... 19 1.1.3.3. Tính ưu việt của phần mềm CHMA ........................................................................ 30 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................30 1.2.1. Thực trạng VHDN Việt Nam thời kì hội nhập ...............................................30 uê ́ 1.2.2. Các nghiên cứu có liên quan về VHDN của một số công ty ..........................33 1.2.2.1. Công ty dệt may Phú Hòa An ................................................................................... 33 ́H 1.2.2.2. Khách sạn Park View Huế ........................................................................................ 34 1.2.2.3. Công ty TNHH Bia Huế ............................................................................................. 35 tê CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG BẰNG PHẦN MỀM CHMA....................................................36 h 2.1. Giới thiệu tổng quan về khách sạn Hương Giang ..............................................36 in 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................37 ̣c K 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................39 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của khách sạn Hương Giang ..................................................40 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................... 40 ho 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................. 42 2.1.5. Tình hình lao động của khách sạn...................................................................44 ại 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn ...............................................48 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.................................................51 Đ 2.1.7.1. Tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................................................................ 51 ̀ng 2.1.7.2. Tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................................................................ 55 ươ 2.1.7.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn ..................................................... 57 2.2. Thực trạng VHDN tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa ..........................58 Tr 2.2.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ..........................58 2.2.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử của Doanh nghiệp.............60 2.2.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý Doanh nghiệp.....................63 2.2.4. Đối với nhóm yếu tố hữu hình ........................................................................64 2.3. Đo lường VHDN tại Khách sạn Hương Giang bằng phần mềm CHMA ..........66 SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................66 2.3.2. Đánh giá của CBCNV về các yếu tố cấu thành VHDN tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa ..................................................................................................69 2.3.2.1 Đánh giá của CBCNV về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ........ 69 2.3.2.2 Đánh giá của CBCNV về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp ............................................................................................................................................. 76 uê ́ 2.3.2.3. Đánh giá của CBCNV về nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp ............................................................................................................................................. 80 ́H 2.4. Đo lường loại hình văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ........86 2.4.1 Kiểu VHDN hiện tại của Khách sạn Hương Giang .........................................90 tê 2.4.2 Kiểu VHDN mong muốn của khách sạn Hương Giang...................................93 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN h THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG ..95 in 3.1 Một số định hướng phát triển chung của Khách sạn trong thời gian sắp tới ......95 3.2. Một số nguyên tắc và định hướng nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại ̣c K khách sạn Hương Giang.............................................................................................96 3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang..............................................................................................................97 ho 3.3.1. Lãnh đạo phải là tấm gương về văn hóa doanh nghiệp...................................98 3.3.2. Xây dựng mô hình VHDN theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến. .......99 ại 3.3.3. Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các thành viên trong khách sạn......................................................................................100 Đ 3.3.4. Chính sách về thu nhập và phúc lợi ..............................................................101 3.3.5. Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất ............................................102 ̀ng PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................104 1. Kết Luận..............................................................................................................104 ươ 2. Kiến Nghị ............................................................................................................105 2.1 Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................................105 Tr 2.2. Đối với Khách sạn Hương Giang.....................................................................106 SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Khách sạn Khách sạn Hương Giang Resort & Spa VHDN Văn hóa Doanh nghiệp HT Hiện tại uê ́ MM Mong muốn CBCNV Cán bộ công nhân viên ́H TSCĐ Tài sản cố định tê TSLĐ Tài sản lưu động h NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu KHVT in Kế hoạch vật tư ̣c K VSCC Vệ sinh công cộng DN Doanh nghiệp ho TNDN Thu nhập doanh nghiệp ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Thống kê phòng ở tại khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 .......37 Bảng 2. 2: Tình hình lao động của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018....44 Bảng 2. 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................................................48 uê ́ Bảng 2. 4: Tình hình doanh thu của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 ..51 Bảng 2. 5: Tình hình chi phí của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 ......55 ́H Bảng 2. 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................57 tê Bảng 2. 7: Mô tả mẫu điều tra .......................................................................................66 Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các CBCNV đối với các h in yếu tố thuộc nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ............................................71 Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với ̣c K các yếu tố thuộc nhóm chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp................................78 Bảng 2. 10: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm không khí và phong cách quản lí doanh nghiệp ............................................................82 ho Bảng 2. 11: Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA ...............................87 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1: Quy trình nghiên cứu......................................................................................6 Hình 2. 2: Hình vẽ minh họa các khuynh hướng VHDN ..............................................19 Hình 2. 3: Hình ảnh phác họa các mô tả có trong phần mềm CHMA ..........................29 Hình 2. 4: Logo của khách sạn Hương Giang ...............................................................65 uê ́ Hình 2. 5: Hình ảnh mô tả thông tin khi nhập dữ liệu có trong phần mềm CHMA......87 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược.......................................................................................................70 Biểu đồ 2. 2: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp......................................................................................................77 uê ́ Biểu đồ 2. 3: Thông kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố nhóm phong cách và quản lí doanh nghiệp.................................................................................................81 ́H Biểu đồ 2. 4: Mô hình VHDN tại khách sạn Hương Giang ..........................................90 Biểu đồ 2. 5: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A hiện tại .............................................91 tê Biểu đồ 2. 6: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A mong muốn (tương lai)....................93 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng nhanh chóng và Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng trong nhiều lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh đó, tình hình cạnh tranh giữa các uê ́ doanh nghiệp trong và ngoài nước đang diễn ra ngày càng gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển được trong bối cảnh đó buộc các doanh nghiệp phải không ngừng nổ lực, ́H phấn đấu, nâng cao vị thế canh tranh của mình trên thị trường . Và để đạt được mục tiêu đó thì yếu tố quan trọng và cốt lõi nhất chính là văn hoá doanh nghiệp. Văn hoá tê doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp định hướng rõ con đường phát triển, tạo động lực làm việc cho nhân viên và nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như điểm để phân biệt h in doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp là chất keo kết dính các thành viên trong doanh nghiệp để mỗi nhân viên hãnh diện khi làm việc và cống ̣c K hiến hết mình cho doanh nghiệp . Đây là phương pháp giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể đứng vững trong thời kì hội nhập sâu rộng và toàn diện của nền kinh tế. Để đánh giá chính xác vai trò cũng như sự đóng góp của văn hoá doanh nghiệp vào sự ho phát triển của doanh nghiệp là điều không hề đơn giản. Bởi nó không tồn tại một cách độc lập riêng biệt mà nó đan xen lồng ghép vào từng hoạt động của doanh nghiệp, là ại một tài sản vô hình của doanh nghiệp. Do đó cần nhận thức một cách đúng đắn về tầm Đ quan trọng của văn hoá doanh nghiệp để từ đó hoàn thiện và phát triển nền tảng bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. ̀ng Văn hoá là hệ thống các giá trị, niềm tin, quan điểm, suy nghĩ và nguyên tắc hành vi chung được chia sẻ và cam kết thực hiện. Từ đó doanh nghiệp tạo nên sự khác ươ biệt so với doanh nghiệp khác bởi tất cả các thành viên trong cộng đồng. Mỗi xã hội đều ẩn chứa trong mình một nền văn hoá riêng biệt. Tổ chức được xem là một xã hội Tr thu nhỏ, vậy nên văn hoá cũng là một yếu tố không thể thiếu trong tổ chức, nó phân biệt tổ chức này với tổ chức khác. Sau 16 năm nghiên cứu, Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị đã đưa ra thang đo văn hoá tổ chức CHMA giúp cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các đội nhóm có thể xác định được văn hoá hiện tại và mong muốn. Từ đó đưa ra giải pháp để định hướng lại văn SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  12. Khóa luận tốt nghiệp hoá cho phù hợp với mong muốn dựa trên văn hoá hiện tại mà không cần xây dựng lại văn hoá . Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, một chi nhánh của công ty cổ phần Du Lịch Hương Giang là một trong những khách sạn nổi tiếng tại Huế. Huế là một điểm du lịch nổi tiếng trong và ngoài nước hằng năm thu hút rất nhiều du khách theo đó có uê ́ rất nhiều khách sạn, nhà nghỉ được mở ra để đáp ứng nhu cầu. Để có thể đứng vững trong thị trường nhiều thách thức này đòi hỏi khách sạn phải có một văn hoá doanh ́H nghiệp đúng đắn hợp lí và có dấu ấn đặc biệt trong tâm trí của khách hàng. Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình khách sạn Hương Giang Huế đã nhận thức được tê tầm quan trọng của văn hoá doanh nghiệp nên không ngừng nổ lực để hoàn thiện giúp khách sạn ngày càng phát triển. Với những ý nghĩa thiết thực như vậy, tôi quyết định h chọn đề tài “Đo lường văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang Resort & in Spa bằng phần mềm CHMA” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. ̣c K 2. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang như thế nào? - Yếu tố nào cấu thành văn hoá doanh nghiệp tại khách sạn Hương Giang? ho - Những giải pháp nào có thể giúp khách sạn Hương Giang hoàn thiện và phát triển văn hoá doanh nghiệp? ại 3. Mục tiêu nghiên cứu Đ 3.1. Mục tiêu tổng quát - Thông qua việc đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA, từ đó đề xuất giải ̀ng pháp nhằm phát triển và hoàn thiện VHDN ở khách sạn Hương Giang Huế. 3.2. Mục tiêu cụ thể ươ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn của VHDN và phần mềm CHMA. - Đánh giá nhân viên của khách sạn về các yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp: Tr  Nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược  Nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp  Nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý trong doanh nghiệp. - Đo lường loại hình VHDN tại khách sạn thông qua phần mềm CHMA SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  13. Khóa luận tốt nghiệp - Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN ở Khách sạn Hương Giang trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu VHDN trong khách sạn Hương Giang Huế. uê ́  Phạm vi nghiên cứu: - Khách thể nghiên cứu: Nhân viên của khách sạn Hương Giang Huế ́H - Không gian: Tại khách sạn Hương Giang Huế - Thời gian: Từ ngày 17/09/2019 đến hết ngày 22/12/2019 tê - Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các tài liệu do khách sạn Hương Giang Huế cung h cấp trong giai đoạn 2016 - 2018. in - Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ phiếu điều tra, phỏng vấn nhân viên vào tháng 11/2019 ̣c K 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu định tính Do đề tài sử dụng phầm mềm CHMA để đánh giá, đo lường về loại hình văn hoá ho trong doanh nghiệp nên việc xây dựng bảng hỏi được rút ra từ những câu hỏi trong phần mềm CHMA. ại 5.2. Nghiên cứu định lượng Đ Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng hỏi để đo lường nhận thức của các thành viên trong khách sạn về các yếu tố VHDN ̀ng của khách sạn. Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành VHDN của khách sạn. ươ  Nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận thức các nhân viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của khách sạn Hương Giang. Tr  Nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, người sáng lập và các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức bên ngoài. SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  14. Khóa luận tốt nghiệp  Nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp: bao gồm 10 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc bên trong khách sạn.  Sử dụng thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về văn hoá hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra uê ́ đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi.  Phương pháp chọn mẫu điều tra: ́H Dựa theo nghiên cứu của Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải là gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong tê bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa của việc nghiên cứu. Vì vậy, với số biến là 24 thì cần h phải có ít nhất 120 mẫu điều tra. Để tránh phải sai sót trong quá trình điều tra, nên tôi in đã phát thêm 10 mẫu nữa là 130 mẫu điều tra. Do tổng số nhân viên của khách sạn là khá lớn và do tính chất công việc nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên ̣c K cứu thì đề tài tiến hành lấy mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện. Vì hạn chế về thời gian nên không thể hướng dẫn cho từng người trong việc trả lời bảng hỏi, nên tranh thủ những lúc CBCNV nghỉ ăn trưa để phát bảng hỏi. Tiến hành khảo sát và thu được ho 130 bảng hỏi cần thiết. 5.3. Phương pháp thu thập thông tin ại Số liệu thứ cấp Đ Tổng hợp từ số liệu, các báo cáo thống kê, các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh qua các năm do khách sạn Hương Giang cung cấp. Ngoài ra, các số liệu thứ cấp ̀ng còn được thu thập qua các nghiên cứu giáo trình, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, các website, bài báo, internet… liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ươ Về thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở khách sạn Hương Giang được nghiên cứu thông qua các yếu tố: Logo và ý nghĩa biểu tượng; đặc điểm kiến trúc; nghi lễ, nghi Tr thức; đồng phục; quy định, nội quy... Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được điều tra bằng cách phát bảng hỏi cho đối tượng điều tra là những nhân viên đang làm việc trực tiếp tại khách sạn Hương Giang Huế. 5.4. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  15. Khóa luận tốt nghiệp Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để làm sạch và xử lí toàn bộ các số liệu đã điều tra được. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc uê ́ điểm cơ cấu mẫu điều tra. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), sách “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức.) ́H Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và đánh giá nhân viên về các tiêu chí đưa ra. tê - Thống kê tần số, tần suất - Tính toán giá trị trung bình h in Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân Ta dùng kiểm định ANOVA đề kiểm định xem có sự khác nhau không trong ̣c K đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn có sự hài lòng với công việc, vị trí làm việc, thời gian công tác, trình độ học vấn khác nhau. - Cặp giả thuyết: ho : Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. ại : Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng Đ khác nhau. - Mức ý nghĩa kiểm định là 95% ̀ng Nếu Sig 0.05 : Chưa có cơ sở bác bỏ ươ Đánh giá loại hình văn hoá trong doanh nghiệp Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn chúng ta Tr tính ra được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA đề đánh giá xem Khách sạn Hương Giang thuộc loại hình văn hoá nào sau đây: C: Kiểu gia đình ( hướng nội và linh hoạt) H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự ( hướng nội và kiểm soát) SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  16. Khóa luận tốt nghiệp M: Kiểu thị trường ( hướng ngoại và kiểm soát) A: Kiểu sáng tạo ( hướng ngoại và sáng tạo) 5.5. Quy trình nghiên cứu Tổng hợp lại các bước trên, có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu đề tài trên như uê ́ sau: ́H Mục tiêu nghiên cứu tê Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu h in Nghiên cứu định tính ̣c K Nghiên cứu định lượng ho Xác định mô hình và thang đo chính thức ại Đ Thu thập dữ liệu cần thiết ̀ng Kiểm định thang đo và phân tích số liệu ươ Tr Kết luận và kiến nghị Hình 2. 1: Quy trình nghiên cứu SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  17. Khóa luận tốt nghiệp 6. Bố cục đề tài uê ́ Phần 1: Đặt vấn đề Trình bày lí do chọn đề tài nghiên cứu, câu hỏi, mục tiêu, đối tượng và phạm vi ́H nghiên cứu, tóm tắt bố cục đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu tê Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đo lường VHDN tại khách sạn Hương Giang bằng phần mềm CHMA h - Giới thiệu tổng quan về Khách sạn Hương Giang Huế in - Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của Khách sạn Hương Giang Huế ̣c K - Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện VHDN tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa. ho Phần 3: Kết luận và kiến nghị Tổng kết lại toàn bài và đưa ra nhận xét chung về VHDN tại khách sạn Hương Giang. ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  18. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Văn hoá Văn hóa là một phạm trù xuất hiện thường xuyên trong đời sống con người, là uê ́ một lĩnh vực đa dạng và phức tạp. Ở đâu có con người, có các hoạt động xã hội thì ở đó có văn hóa. Vậy văn hóa được hiểu như thế nào? Việc nghiên cứu và lựa chọn cách ́H tiếp cận văn hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về văn hóa như: tê Theo E. Heriot thì: “Cái gì còn lại khi tất cả cái khác đã quên đi- cái đó gọi là văn hóa”. Hay một số khái niệm về văn hóa được nhắc đến trong giáo trình Văn hóa h in kinh doanh – PGS.TS Dương Thị Liễu: Theo nghĩa hẹp: ̣c K Văn hóa là hệ tư tưởng, các hệ thống và các thể chế đi theo nó như văn hóa nghệ thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…theo chiều sâu văn hóa được hiểu là những giá trị tinh hoa mang tính chất tinh thần (nếp sống văn hóa, văn hóa nghệ thuật…). ho Theo chiều rộng văn hóa dùng để chỉ những giá trị trong từng lĩnh vực (văn hóa ẩm thực, văn hóa kinh doanh) hoặc kiến thức (trình độ văn hóa, học văn hóa), ứng xử ại (nếp sống văn hóa). Giới hạn theo không gian văn hóa được dùng để chỉ những giá trị Đ đặc thù của từng vùng (văn hóa Nam Bộ, văn hóa Phương Đông). Giới hạn theo thời gian, văn hóa được dùng để chỉ giá trị của từng dân tộc, từng xã hội…(Văn hóa Việt ̀ng Nam, văn hóa đại chúng, văn hóa công ty…) Theo nghĩa rộng: ươ Theo nhà chủng học người Anh là Adward Burnett Tylor (1832-1917) đưa ra định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể phức tạp gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, Tr đạo đức, luật lệ, phong tục và tất cả những khả năng, thói quen, tập quán mà con người đã đạt được với tư cách là một thành viên của xã hội”. Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  19. Khóa luận tốt nghiệp thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”. Tổng giám đốc UNESSCO, Federio Mayor định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại qua các thế kỉ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các uê ́ truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”. Theo Trần Ngọc Thêm (1991): “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ của các giá trị ́H vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”. tê Khái niệm văn hóa được hiểu rất đa dạng và phức tạp nhưng chung quy lại thì văn hóa là toàn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể được đúc kết từ đời này sang đời h in khác, được hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người. Nhờ có văn hóa mà con người trong một xã hội, các thành viên trong một ̣c K tổ chức được gắn kết và đoàn kết với nhau hơn. 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp ho Trong mỗi doanh nghiệp đều tồn tại những hệ thống hay chuẩn mực về giá trị đặc trưng, hình tượng, phong cách được doanh nghiệp tôn trọng và truyền từ người này ại sang người khác, thế hệ này sang thế hệ khác. Chúng có ảnh hưởng quan trọng đến Đ hành vi của các thành viên. Khi phải đối đầu với những vấn đề nan giải về đạo đức, những hệ thống giá trị, phương pháp tư duy này có tác dụng chỉ dẫn các thành viên ̀ng doanh nghiệp cách thức ra quyết định hợp với phương châm hành động của doanh nghiệp. Khái niệm được sử dụng để phản ánh những hệ thống này được gọi với nhiều ươ tên khác nhau như văn hoá doanh nghiệp, hay văn hoá công ty (corporate culture), văn hoá tổ chức (organizational culture), văn hoá kinh doanh (business culture). Tr Trong Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp của trường Đại học Kinh tế Quốc dân có viết: VHDN được định nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên. Văn hoá kinh doanh thể hiện sự đồng thuận về quan điểm, sự SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
  20. Khóa luận tốt nghiệp thống nhất trong cách tiếp cận và trong hành vi của các thành viên một doanh nghiệp. Nó có tác dụng giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với các doanh nghiệp khác. Chúng được mọi thành viên trong DN chấp thuận có ảnh hưởng trực tiếp hàng ngày đến hành động và việc ra quyết định của từng người và được hướng dẫn cho những thành viên mới để tôn trọng và làm theo. Chính vì vậy chúng còn được gọi là “bản sắc uê ́ riêng” hay “bản sắc văn hoá” của một DN mà mọi người có thể xác định được và thông qua đó có thể nhận ra được quan điểm và triết lý đạo đức của một doanh nghiệp. ́H VHDN tạo điều kiện cho các thành viên nhận ra được những sắc thái riêng mà một doanh nghiệp muốn vươn tới. Nó cũng tạo ra sự cam kết tự nguyện đối với những gì tê vượt ra ngoài phạm vi niềm tin và giá trị của mỗi cá nhân. Chúng giúp các thành viên mới nhận thức được ý nghĩa của các sự kiện và hoạt động của doanh nghiệp. h 1.1.2.2. Các giai đoạn hình thành VHDN in Theo PGS.TS Đỗ Thị Phi Hoài (2011), Giáo trình Văn Hóa Doanh Nghiệp, xuất ̣c K bản năm 2011, có ba giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp, đó là: Giai đoạn non trẻ: Nền tảng hình thành văn hóa doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà sáng lập và ho những quan niệm chung của họ. Nếu như doanh nghiệp thành công, nền tảng này sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển, trở thành một lợi thế, thành nét nổi bật, riêng biệt của ại doanh nghiệp và là cơ sở để gắn kết các thành viên vào một thể thống nhất. Đ Trong giai đoạn đầu, doanh nghiệp phải tập trung tạo ra những giá trị văn hóa khác biệt so với các đối thủ, củng cố những giá trị đó và truyền đạt cho những người ̀ng mới (hoặc lựa chọn nhân lực phù hợp với những giá trị này). Nền văn hóa trong những doanh nghiệp trẻ thành đạt thường được kế thừa mau chóng do: ươ (1) Những người sáng lập ra nó vẫn tồn tại (2) Chính nền văn hóa đó đã giúp doanh nghiệp khẳng định mình và phát triển Tr trong môi trường đầy cạnh tranh (3) Rất nhiều giá trị của nền văn hóa đó là thành quả đúc kết được trong quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Chính vì vậy, trong giai đoạn này, việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp hiếm khi diễn ra, trừ khi có những yếu tố tác động từ bên ngoài như khủng hoảng kinh tế SVTH: Lê Thị Hoài Nhi
nguon tai.lieu . vn