Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------  ------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K “ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP BẰNG PHẦN MỀM CHMA TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – ho CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT” ại Đ ̀ng NGUYỄN THỊ MẬN ươ Tr Khóa học: 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------  ------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K “ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP BẰNG ho PHẦN MỀM CHMA TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – ại CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT” Đ ̀ng Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Tên: Nguyễn Thị Mận ThS. Nguyễn Uyên Thương ươ Lớp: K50 QTNL Tr Niên khóa: 2016-2020 Huế, 12/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết cho tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các quý thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã truyền đạt, trang bị cho chúng tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt những năm học vừa qua cùng sự giúp đỡ của các bạn đến nay tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp uê ́ với đề tài “Đo lường văn hóa doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” của mình. ́H Đặc biệt, để hoàn thành đề tài này, tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành, sâu tê sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn Thạc Sĩ Nguyễn Uyên Thương đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó còn có h những lời động viên khích lệ và sự hướng dẫn nhiệt tình, chi tiết cẩn thận từ cô đã giúp tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. in ̣c K Lời cảm ơn tiếp theo xin được chân thành gửi đến Ban Giám Đốc cũng như toàn thể cán bộ nhân viên Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện rất tốt để tôi có thể hoàn thành thời gian thực tập của mình ho tại công ty. Đặc biệt, càng không thể không nhắc đến lời cảm ơn chị Nguyễn Lê Nữ Ly Ly đã luôn là người hướng dẫn chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi ại trong suốt thời gian thực tập. Đ Với điều kiện thời gian có hạn cũng như bản thân còn hạn chế về kinh nghiệm của một sinh viên thực tập cuối khóa nên khóa luận này không thể tránh khỏi những ̀ng thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế ươ sau này. Tr Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ------  ------ VHDN Văn hóa doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................45 uê ́ Bảng 2.2: Cân đối tài sản nguồn vốn của Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................46 ́H Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................48 tê Bảng 2.4: Mô tả mẫu điều tra ........................................................................................61 h Bảng 2.5: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ in mệnh, chiến lược ...........................................................................................................63 ̣c K Bảng 2.6: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược .................................................................65 Bảng 2.7: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, ho lịch sử doanh nghiệp......................................................................................................70 Bảng 2.8: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối với nhóm ại chuẩn mực, lễ nghi lịch sử của doanh nghiệp................................................................71 Đ Bảng 2.9: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố nhóm phong cách và quản lý doanh nghiệp.....................................................................................................74 ̀ng Bảng 2.10: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp ...........................................................75 ươ Bảng 2.11: Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA ................................80 Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1: 4 góc phần tư C-H-M-A ...................................................................................19 Hình 2: Góc phần tư thứ nhất ........................................................................................20 Hình 3: Góc phần tư thứ hai ..........................................................................................20 uê ́ Hình 4: Góc phần tư thứ ba ...........................................................................................21 Hình 5: Góc phần tư thứ tư............................................................................................21 ́H Hình 6: Mô hình CHMA minh họa ...............................................................................22 tê Hình 7: Hình vẽ minh họa các khuynh hướng văn hóa doanh nghiệp ..........................24 Hình 8: Hình ảnh phác họa các mô tả có trong phần mềm CHMA ..............................32 h Hình 8b: Hình ảnh phác họa các mô tả có trong phần mềm CHMA ............................33 in Hình 9: Logo FPT Telecom...........................................................................................39 ̣c K Hình 10: Đồng phục của công ty...................................................................................40 Hình 11: Khai trương văn phòng mới FPT Telecom Đà Nẵng ngày 10/04/2019 .........55 ho Hình 12: Sắc “Cam FPT” phủ sóng Đà Nẵng ngày 10/04/2019 ...................................56 ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy......................................................................................42 Biểu đồ 2.1: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, uê ́ sứ mệnh, chiến lược.......................................................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố chuẩn mực, nghi ́H lễ, lịch sử doanh nghiệp.................................................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.3: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố nhóm phong cách tê và quản lý doanh nghiệp................................................Error! Bookmark not defined. h Biểu đồ 2.4: Mô hình VHDN tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông in FPT ................................................................................Error! Bookmark not defined. ̣c K Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H–M-A hiện tại ........... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C-H-M-A mong muốn..... Error! Bookmark not ho defined. ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................ii uê ́ DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................iv ́H PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 tê 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 h 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 in 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 ̣c K 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 ho 4.1. Phạm vi không gian: .................................................................................................3 4.2. Phạm vi thời gian:.....................................................................................................3 ại 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 Đ 5.1. Nghiên cứu định lượng .............................................................................................3 5.1.1. Thiết kế bảng hỏi ...................................................................................................3 ̀ng 5.1.2. Kích thước mẫu .....................................................................................................4 ươ 5.1.3. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................4 5.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4 Tr 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5 PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7 CHƯƠNG I- TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................7 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm về văn hóa ............................................................................................7 SVTH: Nguyễn Thị Mận
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp ...........................................................................................8 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp .......................................................................8 1.1.2.2. Các cấp độ của văn hóa doanh nghiệp .............................................................10 1.1.2.3. Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp ...............................................................13 1.1.3. Công cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ....................16 uê ́ 1.1.3.1. Sơ lược về phần mềm CHMA ..........................................................................16 1.1.3.2. Các kiểu mô hình văn hóa doanh nghiệp .........................................................24 ́H 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................33 tê 1.2.1. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.....................................33 1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng văn hóa doanh nghiệp ở một số doanh nghiệp tiêu biểu h .......................................................................................................................................35 CHƯƠNG II- ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH ĐÀ in ̣c K NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT BẰNG PHẦN MỀM CHMA ..38 2.1. Tổng quan về Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ...............38 ho 2.1.1. Giới thiệu về Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .............38 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................40 ại 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................42 Đ 2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ................................................................................................................................45 ̀ng 2.2. Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT bằng phần mềm CHMA...............................................................................49 ươ 2.2.1. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .............................................................................................................49 Tr 2.2.1.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược............................49 2.2.1.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, lễ nghi, lịch sử của doanh nghiệp ...............50 2.2.1.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp.......................53 2.2.1.4. Đặc điểm mẫu điều tra......................................................................................60 SVTH: Nguyễn Thị Mận
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương 2.2.2. Đánh giá của nhân viên về các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ....................................................63 2.2.2.1. Đánh giá của nhân viên về nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược. .......................................................................................................................................63 2.2.2.2. Đánh giá của nhân viên về nhóm yếu tố chuẩn mực, lễ nghi, lịch sử của doanh nghiệp. ...........................................................................................................................70 uê ́ 2.2.2.3. Đánh giá của nhân viên nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp. ́H .......................................................................................................................................74 2.3. Đo lường loại hình văn hóa doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA......................79 tê 2.3.1. Kiểu văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .............................................................................................................83 h in 2.3.2. Kiểu văn hóa doanh nghiệp mong muốn của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Chi nhánh Đà Nẵng. ......................................................................................................85 ̣c K CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG – CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN ho THÔNG FPT .................................................................................................................88 3.1. Định hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ ại phần Viễn thông FPT.....................................................................................................88 3.2. Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ Đ phần Viễn thông FPT.....................................................................................................89 ̀ng 3.2.1 Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ văn hóa doanh nghiệp cho các thành viên trong Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.....89 ươ 3.2.2 Xây dựng mô hình văn hóa doanh nghiệp theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến .................................................................................................................................90 Tr 3.2.3. Loại bỏ vấn đề gây mâu thuẫn, hiểu lầm trong Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.....................................................................................................91 3.2.4. Xây dựng một tinh thần tập thể vững mạnh thông qua xác định những giá trị cốt lõi ...................................................................................................................................92 3.2.5 Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN ..........................................93 SVTH: Nguyễn Thị Mận
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................94 1. Kết luận......................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...................................................................................................................95 2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................95 2.2. Đối với Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.........................95 uê ́ TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Xu hướng phát triển chung hiện nay là đang tiến dần đến tầm cao của nền kinh tế tri thức, ở nơi đó văn hóa được coi trọng hơn bao giờ hết. Khi nhớ đến một đất nước đều đầu tiên ta nhớ đến đó là nền văn hóa của đất nước đó. Và đối với một doanh nghiệp cũng vậy, văn hóa doanh ngiệp tạo nên bản sắc riêng của doanh nghiệp đó. Một uê ́ chân lý được giới kinh doanh thừa nhận là doanh nghiệp sẽ không có sự nghiệp lâu dài, bền vững nếu không xây dựng cho mình một môi trường văn hóa đặc thù. Theo ́H chị Lương Thanh Bình, Trưởng phòng Quan hệ công chúng và Đối ngoại FPT Software (2015): “Một tổ chức phải có văn hóa mới có thể tồn tại và văn hóa cũng tê chính là vũ khí của tổ chức đó. Văn hóa là một vũ khí vô cùng mạnh để có được lòng tin của khách hàng, của nhân viên và người FPT”. h in Theo Phan Đình Quyền (2002), “Hệ thống quản lý doanh nghiệp là cỗ máy thì văn hóa doanh nghiệp là dầu nhớt bôi trơn cho cỗ máy đó vận hành, là những yếu tố ̣c K kết dính những con người riêng lẻ, thiếu hồn thiếu cá tính và động lực thành đội ngũ biết chiến đấu hết mình cho lý tưởng của doanh nghiệp”. VHDN đi sâu vào trong niềm tin của người lao động nên có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện mục tiêu ho của doanh nghiệp, là một trong những yếu tố tạo dựng nên tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp là chất keo kết dính các thành viên trong doanh nghiệp để mỗi nhân viên hãnh ại diện khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Đây là phương pháp có thể Đ giúp các doanh nghiệp Việt Nam đứng vững trong thời kì hội nhập sâu rộng và toàn diện của nền kinh tế. Theo Noe (2013), “Văn hóa doanh nghiệp ngày nay được xem là ̀ng một phần trong vốn xã hội tạo nên tài sản vô hình quyết định sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp xác lập một hệ thống các giá trị được mọi ươ người làm trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận, đề cao và ứng xử theo các giá trị đó. Qua đó văn hóa doanh nghiệp góp phần tạo nên sự khác biệt giữa các doanh Tr nghiệp và được coi là nguồn lợi thế cạnh tranh”. Để đánh giá chính xác vai trò cũng như sự đóng góp của văn hóa doanh nghiệp vào sự phát triển của doanh nghiệp là điều không hề đơn giản. Bởi nó không tồn tại một cách độc lập hay riêng biệt mà nó đan xen lồng ghép vào từng hoạt động của doanh nghiệp, là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Do đó cần nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp để SVTH: Nguyễn Thị Mận 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương từ đó từng ngày hoàn thiện và phát triển nó trên nền tảng bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. Mô hình CHMA là mô hình giúp đo lường và thay đổi văn hóa doanh nghiệp lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam do Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị nghiên cứu và xây dựng sau 16 năm nhằm đưa ra cơ sở cho doanh nghiệp xác định cảm xúc và hành vi tập thể. Từ đó có những thay đổi hoặc điều chỉnh lại văn hóa dựa trên sự tiếp biến của uê ́ văn hóa hiện tại. Vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải xây dựng cho mình một nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, tạo được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp ́H trên bước đường phát triển của mình tê Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT là một chi nhánh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT thuộc tập đoàn FPT Việt Nam. Có thể nói tập đoàn h FPT đã xây dựng và tạo lập được nền văn hóa mang bản sắc riêng của mình và đã trở in thành một trong các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam xây dựng văn hóa và phát triển thành công văn hóa doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về văn hóa ̣c K doanh nghiệp và góp một phần nhỏ của mình vào sự phát triển hơn trong tương lai của FPT Telecom. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định lựa chọn nghiên ho cứu đề tài: “Đo lường văn hóa doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. ại 2. Mục tiêu nghiên cứu Đ 2.1. Mục tiêu chung ̀ng Đề tài tập trung vào ứng dụng mô hình CHMA để nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp hiện tại và thông qua việc tìm hiểu các yếu tố cấu thành văn hóa ươ doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp giúp duy trì và cải thiện Tr để có được loại hình văn hóa như mong đợi trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá của người lao động tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT về các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp. Đo lường văn hóa doanh nghiệp hiện tại bằng phần mềm CHMA và mong muốn trong tương lai của công ty Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. SVTH: Nguyễn Thị Mận 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp cho Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Đối tượng điều tra: Người lao động đang làm việc tại Chi nhánh Đà Nẵng – uê ́ Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. ́H 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi không gian: tê Tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Địa chỉ: 909 Ngô Quyền, Quận Sơn Trà, TP.Đà Nẵng h 4.2. Phạm vi thời gian: in Số liệu thứ cấp: Thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016-2018 ̣c K Số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua các phiếu phỏng vấn được trả lời trực tiếp bởi người lao động tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2019. ho 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu định lượng ại 5.1.1. Thiết kế bảng hỏi Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng Đ hỏi để đo lường nhận thức của các thành viên trong công ty về các yếu tố văn hóa ̀ng doanh nghiệp của Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Bảng hỏi có 24 câu hỏi và 3 nhóm yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp của ươ Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.  Nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược: Bao gồm 9 câu tập trung Tr làm rõ nhận thức của nhân viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lí kinh doanh và niềm tin của Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.  Nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp: Bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và SVTH: Nguyễn Thị Mận 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương phát triển, người sáng lập và các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức bên ngoài.  Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp: Bao gồm 10 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc bên trong công ty. Sử dụng thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về văn uê ́ hóa hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi. ́H Thiết kế bảng hỏi: tê Bảng hỏi gồm có 3 phần: h Phần 1: Mã số phiếu và lời giới thiệu in Phần 2: Thông tin cá nhân Phần 3: Phần nội dung cần điều tra ̣c K 5.1.2. Kích thước mẫu Dựa trên nghiên cứu Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về ho kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa nghiên cứu. Vì vậy, số lượng biến là 24 cần phải có ít ại nhất 120 mẫu điều tra. 5.1.3. Phương pháp chọn mẫu Đ Vì tổng số nhân viên hiện tại của công ty trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là ̀ng hơn 300 người nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên cứu thì đề tài tiến hành lấy mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện. Do hạn chế về thời gian nên không thể ươ hướng dẫn cho từng nhân viên trả lời phiếu khảo sát. Để thuận tiện tôi chọn phát phiếu khảo sát cho nhân viên vào những lúc nghỉ ăn trưa. Tiến hành khảo sát và thu được Tr 120 bảng hỏi cần thiết. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu  Thống kê mô tả Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu. Và các đánh giá của nhân viên về các tiêu chí đưa ra. Thống kê tần số, tần suất và mô tả các thuộc tính của mẫu khảo sát SVTH: Nguyễn Thị Mận 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương như: Giới tính, độ tuổi, trình độ, vị trí làm việc, thời gian công tác và mức độ hài lòng của toàn bộ nhân viên.  Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân. Ta dùng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong đánh giá của các thành viên đang làm việc tại công ty có đặc điểm về sự hài lòng với uê ́ công việc, vị trí làm việc, thời gian công tác, trình độ học vấn khác nhau. ́H Cặp giả thuyết: H0: Không có sự khác biệt về cách đánh giá yếu tố văn hóa doanh nghiệp của tê các nhóm đối tượng khác nhau. h H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố văn hóa doanh nghiệp của các in nhóm đối tượng khác nhau. ̣c K Mức ý nghĩa kiểm định là 95%: Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0. ho Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.  Đánh giá các loại hình văn hóa trong doanh nghiệp ại Thông qua đánh giá các thành viên đang làm việc tại công ty chúng ta tính ra Đ được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA để đánh giá xem Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT thuộc loại hình văn hóa nào ̀ng sau đây: C: Kiểu gia đình (hướng nội và linh hoạt). ươ H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự (hướng nội và kiểm soát). Tr M: Kiểu thị trường (hướng ngoại và kiểm soát). A: Kiểu sáng tạo (hướng ngoại và sáng tạo). 6. Kết cấu đề tài PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SVTH: Nguyễn Thị Mận 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương - Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. - Chương 2: Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT bằng phần mềm CHMA. - Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh Đà Nẵng – Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Mận 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I- TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về văn hóa Văn hóa là một lĩnh vực tồn tại và phát triển gắn liền với đời sống nhân loại, là đặc trưng riêng của con người, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về văn uê ́ hóa. Mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau, ứng với cách tiếp cận khác sẽ cho ta một khái niệm khác về văn hóa. ́H Kroeber và Kluckolm (1952) đã sưu tầm được 164 định nghĩa khác nhau về văn hóa cho đến nay, con số định nghĩa chắc đã tiếp tục tăng lên. Một định nghĩa kinh điển tê được nhiều người chấp nhận của Edward Tylor (2000): “Văn hóa là một tổng thể phức h tạp bao gồm kiến thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, thói quen và bất kỳ in năng lực hay hành vi nào khác mà mỗi một cá nhân với tư cách là thành viên của xã hội đạt được”. Trong tiếng việt từ văn hóa có rất nhiều nghĩa, văn hóa được dùng theo ̣c K nghĩa thông dụng để chỉ học thức, lối sống. Theo nghĩa chuyên biệt để chỉ trình độ phát triển của một giai đoạn. Trong khi theo nghĩa rộng, thì văn hóa bao gồm tất cả, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại, cho đến tín ngưỡng, phong tục, lối sống…Trong ho cuốn Xã hội học Văn hóa của Đoàn Văn Chúc, Viện Văn hóa và Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin xuất bản năm 1997, tác giả cho rằng: “Văn hóa là vô sở bất tại, văn ại hóa không nơi nào không có. Điều này cho thấy tất cả những sáng tạo của con người Đ trên nền tảng của thế giới tự nhiên là văn hóa; nơi nào có con người nơi đó có văn hóa”. ̀ng Tiến sĩ Federico Mayor (1970), Tổng giám đốc UNESCO cho rằng “Văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản ươ phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”. Theo Joel Bonnemaison [2000], “Văn hóa là toàn thể tri thức được tích lũy và Tr lưu truyền trong lịch sử nhân loại”. Nghị trưởng pháp Edouard Herriot (1981) nói: “Văn hóa là cái còn lại khi ta quên đi tất cả, là cái còn thiếu khi ta học tất cả”. Theo nghị quyết Trung ương VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế xã hội”. Theo chủ tịch Hồ Chí Minh (1995): “Văn hóa là sự SVTH: Nguyễn Thị Mận 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với mọi biểu hiện của nó loài người sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và sự đòi hỏi của sự sinh tồn”. Mỗi người nhìn nhận văn hóa dưới một góc độ khác nhau. Vì vậy phải có nhiều khái niệm văn hóa khác nhau không có gì là đáng ngạc nhiên, trái lại còn làm cho vấn đề được hiểu biết một cách phong phú và toàn diện hơn. Văn hóa được tái tạo và phát triển trong quá trình hành động và tương tác xã hội của con người. Văn hóa là trình độ uê ́ phát triển của con người và xã hội được biểu hiện trong các kiểu và hình thức tổ chức đời sống và hành động của con người cũng như trong giá trị vật chất và tinh thần do ́H con người tạo ra. Tóm lại, văn hóa đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành cộng đồng, ở mọi thành viên có thể truyền thông cho nhau và cảm thấy có sợi chỉ liên kết tê nhau, điều này làm cho tập thể trở thành một trong những đặc điểm nổi bật nhất của h văn hóa. 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp in ̣c K Có nhiều định nghĩa xung quanh khái niệm về văn hóa doanh nghiệp. Mỗi nền văn hóa khác nhau có các định nghĩa khác nhau. Và mỗi doanh nghiệp lại có một cách ho nhìn khác nhau về văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên tôi muốn nhấn mạnh một vài định nghĩa văn hóa doanh nghiệp tiêu biểu. ại  Khái niệm văn hóa doanh nghiệp của học giả phương Tây: Đ Theo Eldrige và Crombie (2006): “Nói đến văn hóa của một doanh nghiệp là nói đến một hình thể duy nhất với các tiêu chuẩn, giá trị, tín ngưỡng, cách đối xử… ̀ng được thể hiện qua việc các thành viên liên kết với nhau để làm việc. Nét đặc trưng của một doanh nghiệp được thể hiện ở lịch sử của nó với những ảnh hưởng của hệ thống ươ và người sáng lập trong việc xây dựng con người”. Theo Tunstall (2006): “Văn hóa doanh nghiệp có thể được mô tả như một tập Tr hợp chung các niềm tin, thông lệ, hệ thống giá trị, tiêu chuẩn hành vi ứng xử và cách kinh doanh riêng của từng doanh nghiệp. Những mặt trên sẽ qui định mô hình hoạt động riêng của doanh nghiệp và cách ứng xử của các thành viên trong doanh nghiệp đó”. Theo Denison (2006): “Trong một doanh nghiệp, thuật ngữ "văn hóa" chỉ những giá trị niềm tin và nguyên tắc bên trong tạo thành nền tảng của hệ thống SVTH: Nguyễn Thị Mận 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Uyên Thương quản lý của doanh nghiệp, cũng như hàng loạt các thủ tục quản lý và hành vi ứng xử minh chứng và củng cố cho những nguyên tắc cơ bản này”. Một trong những học giả nổi tiếng nhất về lĩnh vực này là Edgar Schein (1992). Ông định nghĩa văn hóa doanh nghiệp là: “Một dạng của những giả định cơ bản được sáng tạo, khám phá, phát triển và tích lũy thông qua giải quyết các vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải trong quá trình thích ứng với môi trường bên ngoài uê ́ và hội nhập môi trường bên trong. Các giả định cơ bản này đã được xác nhận qua thời gian, vì thế, nó được truyền đạt cho những thành viên mới như là một cách thức ́H đúng đắn để nhận thức, suy nghĩ và định hướng giải quyết mọi vấn đề”.  Khái niệm văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam: tê Trong giai đoạn các doanh nghiệp đang dồn tâm sức vào cuộc cạnh tranh quyết h liệt trên thị trường khi Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức thương mại quốc tế), các in chuyên gia cho rằng vấn đề VHDN hơn lúc nào hết cần được cộng đồng doanh nghiệp đặt lên tầm chiến lược, coi như một "tài sản vô hình" không thể thiếu để bước vào ̣c K hành trình mới đầy thách thức. Theo PGS.TS. Nguyễn Thu Linh (2008): “Văn hóa doanh nghiệp là “luật” không thành văn quy định cách thức thực sự mà con người đối xử với nhau hàng ngày ho trong doanh nghiệp, cách thức thực sự mà doanh nghiệp giải quyết công việc, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Văn hóa doanh nghiệp ăn sâu vào niềm tin nên có vai trò quan ại trọng trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp”. Đ Tiến sĩ Bùi Thị Minh Hằng (2007), giảng viên Khoa Quản lý công nghiệp, Đại học Bách khoa TP.HCM nhấn mạnh đến cái mà bà gọi là "cột trụ tinh thần" trong sự ̀ng hình thành và phát triển VHDN. Theo T.S Hằng: “Văn hóa doanh nghiệp là cái cách mà người chủ hoặc người sáng lập doanh nghiệp suy nghĩ về công ty mình, làm thành ươ "cột trụ tinh thần" đầu tiên; từ đó người chủ doanh nghiệp "thổi" suy nghĩ của mình vào các thành viên, làm cho nó trở thành một phong cách chung cho mọi thành viên”. Tr Theo TS Đỗ Minh Cương (2001): “Văn hoá doanh nghiệp (văn hoá công ty) là một dạng của văn hoá tổ chức bao gồm những giá trị, những nhân tố văn hoá mà doanh nghiệp làm ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra bản sắc văn hoá doanh nghiệp, và tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó”. SVTH: Nguyễn Thị Mận 9
nguon tai.lieu . vn