Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY THIÊN AN PHÚ NGUYỄN CỬU LONG KHÓA HỌC 2017 - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY THIÊN AN PHÚ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Cửu Long Th.S Phạm Phương Trung Lớp: K51TMĐT Huế 12/2020
  3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú, em đã hoàn thành bài khóa luận với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú”. Để hoàn thành bài khóa luận, ngoài sự phấn đấu của bản thân thì em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giảng viên của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giảng viên khoa Quản trị kinh doanh đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những bài giảng bổ ích trong quá trình được học tập ở trường để giúp em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Phạm Phương Trung, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên kịp thời và bổ ích, quý giá cho em trong suốt quá trình vừa qua. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú. Xin cảm ơn là các anh chị phòng Kế hoạch-Xuất nhập khẩu, phòng Hành chính - Nhân sự, phòng Tài chính-Kế toán, Phòng Quản lý chất lượng, Phòng Kỹ thuật - Công nghệ, các ban trong công ty và đặc biệt là Chị Linh (Phó Phòng XNK) người trực tiếp hướng dẫn em tại cơ sở thực tập đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện giúp em hoàn thành kỳ thực tập một cách thuận lợi nhất. Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót, do thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguy n C u Long
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ...........................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..........................................................vi TÓM TẮT ..........................................................................................................................vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..............................................................................................8 1.1. Khái quát về thương mại điện tử và công nghệ thông tin ..............................................8 1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử......................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm của thương mại điện tử..............................................................................10 1.1.3. Các hình thức giao dịch của thương mại điện tử.......................................................11 1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử ........................................12 1.1.5. Phân loại thương mại điện tử.....................................................................................13 1.1.6. Lợi ích của thương mại điện tử .................................................................................14 1.1.7. Hạn chế của thương mại điện tử................................................................................15 1.1.8. Ảnh hưởng của thương mại điện tử...........................................................................16 1.1.9. Khái niệm công nghệ thông tin .................................................................................18 1.1.10. Vai trò của công nghệ thông tin ..............................................................................19 1.2. Khái quát về ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong doanh nghiệp ..................................................................................................................................20 1.2.1. Khái niệm ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong doanh nghiệp ..................................................................................................................................20 1.2.2. Các cấp độ ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong doanh nghiệp ..................................................................................................................................20 1.2.3. Tiến trình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp .................................................................................................22
  5. 1.2.4. Các điều kiện thúc đẩy quá trình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại doanh nghiệp ...................................................................................................26 1.2.5. Các rào cản trong phát triển thương mại điện tử trong doanh nghiệp.......................27 1.2.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển và ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin ở Việt Nam ...........................................................................................................28 1.2.7. Các tiêu chí đánh giá website thương mại điện tử ....................................................30 1.3. Kinh nghiệm ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp ..................................................................................32 1.3.1 Mô hình thương mại điện tử B2B2C của Alibaba (Trung Quốc) ..............................32 1.3.2. Mô hình bán vé điện tử trực tuyến thông qua website của hãng hàng không Vietjet Air ............................................................................................................................33 1.3.3. Mô hình thương mại điện tử Omnichannel của công ty Vinamilk............................33 1.3.4. Mô hình Marketplace của Lazada .............................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY THIÊN AN PHÚ.....................................................................................................................................35 2.1. Khái quát về công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú ..................................................35 2.1.1.Thông tin chung về công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú .....................................35 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty ......................................37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................................37 2.1.4. Các chứng nhận công ty đã nhận được......................................................................38 2.2. Thực trạng kinh doanh hàng may mặc tại thị trường nội địa và xuất khẩu của công ty ..........................................................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng kinh doanh hàng may mặc tại thị trường nội địa ....................................39 2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của công ty .....................................................39 2.3. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt động kinh doanh nội địa và xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú.......................................................................................................................41 2.3.1. Sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt động kinh doanh nội địa và xuất khẩu hàng may mặc của công ty.............................................................................41 2.3.2. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt động kinh doanh nội địa và xuất khẩu hàng may mặc của công ty.....................................41 2.3.3. Thực trạng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú .......................................................................................................................................43 2.3.4. Các ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú đang sử dụng ................................................................................................................................49 2.3.5. So sánh website thương mại điện tử của công ty với đối thủ cạnh tranh ..................60 ii
  6. 2.3.6. Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng TMĐT và CNTT tại CT của khối nhân viên văn phòng.....................................................................................................................64 2.4. Nhận xét chung về thực trạng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú trong thời gian qua ...............................................................................71 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................71 2.4.2. Những hạn chế...........................................................................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG TMĐT và CNTT TẠI CÔNG TY DỆT MAY THIÊN AN PHÚ ..................................74 3.1. Cơ sở dùng để đưa ra giải pháp ....................................................................................74 3.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh xuất khẩu của ngành dệt may đến 2025 ..............................................................................................................................74 3.1.2. Định hướng cho sự phát triển và ứng dụng TMĐT và CNTT Việt Nam đến năm 2025 .....................................................................................................................................74 3.1.3. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian sắp tới .........................................74 3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty...........75 3.2.1. Xây dựng tiến trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú.......................................................................................................................75 3.2.2. Tái cấu trúc trong quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ bảo mật thông tin........................................................................................77 3.2.3. Khai thác hệ thống thông tin từ Internet....................................................................77 3.2.4. Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................................78 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................80 1. Kết luận............................................................................................................................80 2. Kiến nghị .........................................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................81 PHỤ LỤC C: ......................................................................................................................88 iii
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Số lượng mặt hàng sản phẩm may mặc XK qua 3 năm (2017-2019)....................39 Bảng 2: Tình hình sử dụng các phương tiện điện tử để nhận đơn đặt hàng của CTCP DM Thiên An Phú ...............................................................................................................44 Bảng 3: Tỷ lệ sử dụng phần mềm tại Công ty (%)..............................................................44 Bảng 4: Số lượng máy tính tại Công ty ...............................................................................45 Bảng 5: Tỷ lệ các biện pháp bảo mật thông tin ...................................................................46 Bảng 6: Khả năng ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty .................................................47 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................................48 Bảng 8: Số lượng các ứng dụng TMĐT và CNTT công ty đang sử dụng ..........................49 Bảng 9: Bảng so sánh website của công ty với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ................60 Bảng 10: Đặc điểm mẫu điều tra .........................................................................................65 Bảng 11: Mã hóa thang đo...................................................................................................66 Bảng 12: Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng TMĐT của khối nhân viên văn phòng ..67 iv
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Các mô hình của thương mại điện tử .....................................................................11 Hình 2: 3 cấp độ ứng dụng TMĐT tại doanh nghiêp ..........................................................21 Hình 4: Giao diện Vietjet air ...............................................................................................33 Hình 5: Website Giấc mơ sữa Việt của Vinamilk ...............................................................34 Hình 6: Công ty CP Dệt May Thiên An Phú.......................................................................36 Hình 7: Logo CT Thiên An Phú ..........................................................................................37 Hình 8: Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................38 Hình 9: Tỉ giá xuất khẩu năm 2017 của Công ty CPDM Thiên An Phú.............................40 .............................................................................................................................................40 Hình 10: Tỉ giá xuất khẩu năm 2018 của Công ty CPDM Thiên An Phú...........................40 Hình 11: Tỉ giá xuất khẩu năm 2019 của Công ty CPDM Thiên An Phú...........................40 Hình 12: Kết quả doanh thu của CTCP DM Thiên An Phú (2017-2019) ...........................49 Hình 13: Giao diện website hải quan ..................................................................................51 Hình 14: Giao diện 1 của DHL............................................................................................52 Hình 15: Giao diện 2 của DHL............................................................................................52 Hình 16: Giao diện 2 của DHL............................................................................................53 Hình 17: Giao diện của phần mềm Kaspersky ....................................................................54 Hình 18: Phần mềm Mitapro ...............................................................................................54 Hình 19: Mô hình hoạt động của doanh nghiệp truyền thống.............................................57 Hình 20: Giao diện quản lý đơn hàng, yêu cầu sản xuất .....................................................57 .............................................................................................................................................58 Hình 21: Giao diện theo dõi tiến độ sản xuất ......................................................................58 Hình 22: Giao diện Thống kê sản lượng .............................................................................59 Hình 23: Giao diện phần mềm độc quyền của Hansae........................................................59 Hình 24: Giao diện website của Tổng công ty Việt Tiến ....................................................83 Hình 25: Giao diện website của Tổng công ty Hòa Thọ .....................................................84 Hình 26: Giao diện website của Công ty cổ phần Dệt May Huế ........................................84 v
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chữ viết STT Tiếng Anh Tiếng Việt tắt 1 SCM Supply chain management Quản trị chuỗi cung ứng Customer relationship 2 CRM Quản trị mối quan hệ khách hàng management Hệ thống hoạch định nguồn lực 3 ERP Enterprise resource planning doanh nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Chữ viết tắt Đầy đủ 1 TMĐT Thương mại điện tử 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CTCP Công ty cổ phần 4 XK Xuất khẩu 5 NK Nhập khẩu 6 XNK Xuất nhập khẩu 7 NL Nguồn lực vi
  10. TÓM TẮT Khóa luận với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty CPDM Thiên An Phú” được xây dựng dựa trên tính cấp thiết của đề tài và mục đích nghiên cứu của tác giả. Trong thời đại của công nghệ 4.0 - thời đại của công nghệ số lên ngôi, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và Internet là điều không thể tránh khỏi. Do đó tầm quan trọng của Internet đối với thương mại ngày càng nâng cao cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, kỹ thuật số hóa, dẫn đến sự xuất hiện một phương thức kinh doanh hoàn toàn mới, đó là thương mại điện tử (E- commerce). Trong khi, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, nền tảng thương mại điện tử chưa được lớn mạnh thì trên thế giới, người ta đã sớm áp dụng các hình thức công nghệ với tốc độ nhanh nhất đối với mạng Internet trong lịch sử, ứng dụng công nghệ số vào hầu hết các công ty doanh nghiệp và thu hút hàng triệu khách hàng chỉ trong một vài năm. Ngày nay TMĐT trên thế giới đã có bước phát triển vượt bậc nhưng tại Việt Nam ứng dụng TMĐT vào trong doanh nghiệp còn chưa thực sự phổ biến nhiều, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp miền Trung. Đặc trưng của người miền Trung đã quá quen với cách thức làm việc, gặp mặt trực tiếp, các doanh nghiệp hầu như không mặn mà với TMĐT => Tuy nhiên do tầm quan trọng của TMĐT trong thời đại ngày nay thì công ty cổ phần dệt may Thiên An Phú đã, đang và sẽ luôn nâng cao mức độ áp dụng TMĐT và CNTT. Thực hiện khóa luận này, tác giả mong muốn tìm hiểu thực trạng ứng dụng Thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, nghiên cứu và đánh giá ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú để thấy được thực trạng, hạn chế của việc ứng dụng hiện nay. Trên cơ sở đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh ứng dụng TMĐT và CNTT cho CTCP Dệt May Thiên An Phú. Góp phần nâng cao hiệu quả làm việc, hoạt động sản xuất cũng như tăng thêm doanh thu cho công ty. Kết cấu có 3 nội dung chính: +Chương 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và công nghệ thông tin. Nội dung chương cho biết khái niệm về thương mại điện tử, những vấn đề về bản chất, đặc điểm của nó. Từ đó phân loại thương mại điện tử theo nhiều tiêu chí như công nghệ kết nối mạng, mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng…Ngoài ra chương vii
  11. còn cho biết lợi ích, các hình thức giao dịch cũng như các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử. Có lợi ích thì cũng sẽ tồn tại những mặt hạn chế. Những hạn chế của thương mại điện tử xuất phát từ sự thay đổi của môi trường kinh doanh, chi phí đào tạo, khung pháp lý chưa hoàn thiện…Với những tác động to lớn của nó, các hoạt động từ marketing, mô hình kinh doanh, hoạt động sản xuất, tài chính, kế toán, ngoại thương xuất nhập khẩu đều bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, cúng ta còn tìm hiểu về khái niệm công nghệ thông tin, vai trò của chúng và khái niệm ứng dụng TMĐT và CNTT trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cấp độ ứng dụng TMĐT và CNTT, đưa ra tiến trình ứng dụng chúng. Biết được các điều kiện thúc đẩy quá trình ứng dụng TMĐT và CNTT tại doanh nghiệp và cách thức để đánh giá chúng. Cuối cùng của chương, ta sẽ biết được những tổ chức đã và đang áp dụng thành TMĐT và CNTT trong doanh nghiệp mình. +Chương 2: Tiếp nối chương 1, phần này đi sâu vào thực tiễn ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty. Thứ nhất, sẽ tìm hiểu khái quát về thông tin công ty, sau đó nắm được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2017-2019. Sau khi có được thông tin cơ sở về công ty, tiếp tục đánh giá những thuận lợi để ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt động kinh doanh nội địa và xuất khẩu của công ty. Những khó khăn, sự cần thiết buộc công ty phải ứng dụng TMĐT. Thứ hai, khảo sát các ứng dụng TMĐT và CNTT mà công ty đang sử dụng. So sánh website với các đối thủ cạnh tranh. Cuối cùng, phân tích khảo sát thống kê mô tả, mức độ đánh giá của khối nhân viên văn phòng về ứng dụng TMĐT và CNTT của công ty. +Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty dệt may Thiên An Phú. Đầu tiên, tác giả đưa ra phương hướng hoạt động kinh doanh đến năm 2025, tiếp theo định hướng cho sự phát triển và ứng dụng TMĐT và CNTT. Rồi đưa ra chiến lược phát triển công ty trong thời gian sắp tới. Cuối cùng đưa ra một số giải pháp ứng dụng TMĐT và CNTT tại công ty. => Trên đây là bản tóm tắt nội dung của Khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được ý kiến nhận xét của các thầy cô trong Hội Đồng để em có thể hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu. viii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại của công nghệ 4.0 - thời đại của công nghệ số lên ngôi, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và Internet là điều không thể tránh khỏi. Công nghiệp 4.0 tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ những thập kỷ gần đây lên một cấp độ hoàn toàn mới với sự trợ giúp của kết nối thông qua Internet, truy cập dữ liệu thời gian thực và giới thiệu các hệ thống vật lý không gian mạng. Công nghiệp 4.0 cung cấp một cách tiếp cận toàn diện hơn, liên kết tối ưu hơn cho sản xuất. Nó kết nối vật lý với kỹ thuật số và cho phép cộng tác và truy cập tốt hơn giữa các bộ phận, đối tác, nhà cung cấp, sản phẩm và con người. Công nghệ 4.0 trao quyền cho các chủ doanh nghiệp kiểm soát va hiểu rõ hơn mọi khía cạnh hoạt động của họ và cho phép họ tận dụng dữ liệu tức thì để tăng năng suất, cải thiện quy trình và thúc đẩy tăng trưởng. Do đó tầm quan trọng của Internet đối với thương mại ngày càng nâng cao cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, kỹ thuật số hóa, dẫn đến sự xuất hiện một phương thức kinh doanh hoàn toàn mới, đó là thương mại điện tử (E-commerce). Trong khi, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, nền tảng thương mại điện tử chưa được lớn mạnh thì trên thế giới, người ta đã sớm áp dụng các hình thức công nghệ với tốc độ nhanh nhất đối với mạng Internet trong lịch sử, ứng dụng công nghệ số vào hầu hết các công ty doanh nghiệp và thu hút hàng triệu khách hàng chỉ trong một vài năm. Theo Tổ chức thông tin kinh tế EIU và công ty nghiên cứu thị trường công nghệ thông tin Pyramid Research đã cùng nhau đưa ra “bảng đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng thương mại điện tử”. Theo đó EIU đã thực hiện 2 nghiên cứu đối với 60 quốc gia có ứng dụng Thương mại điện tử”. Và kết quả cho rằng khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu luôn là những quốc gia đứng đầu, với Mỹ là nước dẫn đầu trong cuộc đua, tiếp sau đó là Australia, thứ 3 là Anh và thứ 4 là Canada. Các nước Bắc Âu giành 5 vị trí tiếp theo nhờ vào hạ tầng cơ sở viễn thông hiện đại, mức độ ứng dụng điện thoại di động cao cùng với sự quen thuộc của người dân đối với các thiết bị máy móc. Châu Á cũng có chỗ đứng của mình với Singapore ở vị trí thứ 7. Tại Châu Á thể hiện một hiện thực đầy sự tương phản với những điển hình vượt trội như Singapore, Hồng Kông, Đài Loan đối lập với những nước phát triển chậm như Lào và Việt Nam. Khác với bảng SVTH: Nguyễn Cửu Long 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung đánh giá trên, theo Remarkety thống kê những con số cụ thể thì Hoa Kỳ đứng thứ hai sau Trung Quốc trong danh sách 10 thị trường thương mại điện tử lớn nhất trên thế giới. Chỉ tiêu thương mại điện tử ở Trung Quốc vượt xa số liệu Hoa Kỳ hơn 200 tỷ đô la. Trung Quốc: Với hơn 566 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại điện tử và sự phổ biến ngày càng gia tăng của việc mua sắm qua di động, Trung Quốc hiện đang đứng đầu danh sách. Gã khổng lồ về thương mại điện tử của quốc gia này, Taobao.com, đóng góp tỷ lệ lớn trong thành công của Trung Quốc ở lĩnh vực này, mặc dù các công ty thương mại điện tử khác cũng đã bước vào cuộc chơi. Hoa kỳ: Mặc dù Hoa Kỳ thua xa Trung Quốc về chỉ tiêu thương mại điện tử, năm 2014 là năm đánh dấu ngoạn mục khi doanh thu thương mại điện tử lần đầu tiên vượt 300 tỷ đô-la, tăng hơn 15% so với năm trước. Trong năm 2004, các giao dịch thương mại điện tử đã lên tới 72,34 tỷ đô la về tổng doanh thu. Vương Quốc Anh: Tại Vương Quốc Anh, các giao dịch thương mại điện tử tạo nên 30% nền kinh tế với tổng cộng 93,89 tỷ đô la, tạo nên khoảng cách thậm chí còn lớn hơn giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ. Nhật Bản: Ngành thương mại điện tử tiếp tục phát triển ở đất nước Mặt Trời Mọc, với ít nhất 97% người dùng Internet cũng thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến. Chỉ tiêu qua điện thoại thông minh và máy tính PC chiếm hầu hết việc sử dụng thiết bị cho các giao dịch thương mại điện tử, với máy tính bảng chỉ chiếm 6%. Đức: Amazon với dịch vụ đặt hàng qua bưu điện và công ty thương mại điện tử Otto chiếm một nửa trong số 74,46 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại của quốc gia này. Hầu hết người mua sắm tại Đức xem/mua sắm bằng máy tính PC của họ thay vì dùng thiết bị di dộng. Pháp: Ở một đất nước có chưa tới 70% dân số từng sử dụng internet, 42,62 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại điện tử là một con số đặc biệt ấn tượng. Có gần 20% các giao dịch trực tuyến ở quốc gia này được thực hiện trên các trang web thương mại điện tử do người Pháp sở hữu. Hàn Quốc: Một nửa trong số tất cả các giao dịch Internet ở Hàn Quốc diễn ra trên điện thoại thông minh và đất nước này có tốc độ Internet nhanh hơn so với bất kỳ SVTH: Nguyễn Cửu Long 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung quốc gia nào khác. Chỉ tiêu thương mại điện tử của quốc gia này lên tới 36,76 tỷ đô la, với hầu hết các giao dịch diễn ra vào đêm khuya. Canada: láng giềng phía bắc của Hoa Kỳ chỉ có 30 tỷ đô la chỉ tiêu thương mại điện tử, với gần 50% các giao dịch diễn ra trên các trang web của Canada. Nga: Thay vì dùng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, người mua sắm trực tuyến của Nga có xu hướng thanh toán bằng các dịch vụ COD (Phát hàng thu tiền). Các giao dịch trực tuyến chiếm khoảng 20 tỷ đô la doanh thu, với khoảng 13% dân số mua sắm trực tuyến. Brazil: Là quốc gia duy nhất ở Nam Mỹ nằm trong danh sách, Brazil tự hào với 18,80 tỷ đô la chỉ tiêu trực tuyến. Gần 90% các giao dịch diễn ra trên máy tính PC chứ không phải trên điện thoại thông minh hay máy tính bảng và chỉ có dưới 20% các giao dịch là mua bán liên quan đến thời trang. Năm 2005 là năm thương mại điện tử hình thành và được pháp luật chính thức thừa nhận tại Việt Nam. Năm 2018 thương mại điện tử Việt Nam tiếp tục phát triển toàn diện với tốc độ tăng trưởng trên 30%. Tuy chỉ có xuất phát điểm là ~4 tỷ USD vào năm 2015 nhưng nhờ tốc độ tăng trưởng trung bình trong ba năm liên tiếp cao nên quy mô thị trường thương mại điện tử năm 2018 lên tới 7,8 tỷ USD. Thị trường này bao gồm bán lẻ trực tuyến, du lịch trực tuyến, tiếp thị trực tuyến, giải trí trực tuyến và mua bán trực tuyến các dịch vụ và sản phẩm số hóa khác. Ông Nguyễn Kỳ Minh - Ủy viên Ban Chấp hành VECOM nhận định:”Với sự tăng trưởng cao và liên tục, chúng ta tin tưởng sẽ đạt được mục tiêu 10 tỷ USD cho loại hình doanh nghiệp mới vào năm 2020”. Ngày nay TMĐT trên thế giới đã có bước phát triển vượt bậc nhưng tại Việt Nam ứng dụng TMĐT vào trong doanh nghiệp còn chưa thực sự phổ biến nhiều, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp miền Trung. Đặc trưng của người miền Trung đã quá quen với cách thức làm việc, gặp mặt trực tiếp, các doanh nghiệp hầu như không mặn mà với TMĐT. => Tuy nhiên do tầm quan trọng của TMĐT trong thời đại ngày nay thì Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú đã, đang và sẽ luôn nâng cao mức độ áp dụng TMĐT. SVTH: Nguyễn Cửu Long 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về thực trạng ứng dụng TMĐT của Công ty cổ phần (CTCP) Dệt May Thiên An Phú, cũng như có thể đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và ứng dụng TMĐT cho công ty này, nên em quyết định chọn đề tài:”Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Tìm hiểu thực trạng ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu và đánh giá ứng dụng Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú để thấy được thực trạng, hạn chế của việc ứng dụng hiện nay. Đề ra các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh ứng dụng TMĐT và CNTT cho CTCP Dệt May Thiên An Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu * Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại CT CPDM Thiên An Phú. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần Dệt May Thiên An Phú. Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Thiên An Phú - Khu Công nghiệp Phú Đa, Thị trấn Phú Đa, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Về mặt thời gian: + Số liệu thứ cấp: Thu thập trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2019. + Số liệu sơ cấp: Thu thập trong thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 01/2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu SVTH: Nguyễn Cửu Long 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu bên trong doanh nghiệp, thâm nhập thực tế tại cơ sở thực tập: +Các số liệu và thông tin thứ cấp được cung cấp từ bộ phận hành chính nhân sự, tài chính kế toán và từ website của Công ty là http://thienanphugatex.com.vn/vi/ Dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp: +Tài liệu, thông tin thứ cấp thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau như sách báo, tạp chí, báo cáo các ngành, các cấp, trang web có liên quan đến thương mại điện tử. +Đọc, tham khảo một số bài khóa luận tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. +Tài liệu số và thư viện số của Trường Đại học Kinh tế Huế. 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp Thiết kế bảng hỏi và tiến hành phát phiếu khảo sát khối nhân viên trong Công ty chủ yếu vào thời gian nghỉ trưa (Từ lúc 12h30-13h00) Phát bảng hỏi trong đó có các câu hỏi liên quan đến tình hình ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại công ty. +Trong khảo sát, phải hỏi được các ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin mà nhân viên biết và những ứng dụng mà họ đang sử dụng. +Trong phần đánh giá, phải hỏi được mức độ hài lòng và tính hiệu quả khi nhân viên, các phòng ban sử dụng các ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin. +Bên cạnh đó tình hình cơ sở vật chất công nghệ thông tin, tiếp cận internet cũng được đưa vào khảo sát để nắm được tỷ lệ nhân viên tiếp cận được công nghệ số và mức độ hiện đại của công ty. 4.2. Kích thước mẫu và phương pháp xử lý số liệu 4.2.1. Kích thước mẫu * Xác định phương pháp chọn mẫu. Với đề tài này, nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn, trình tự các bước như sau: SVTH: Nguyễn Cửu Long 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Công ty Cổ phần Dệt May Thiên An Phú tại địa chỉ Khu Công nghiệp Phú Đa, Thị trấn Phú Đa, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện đang có các phòng ban của khối văn phòng bao gồm là Phòng Quản lý chất lượng, Phòng Kĩ thuật - Công nghệ, Phòng Hành chính - Nhân sự, Phòng Tài chính-Kế Toán, Phòng Kế hoạch-XNK. Sử dụng phương pháp phân tích khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về mẫu dự kiến. Theo đó, kích thước mẫu tối thiểu dựa trên gấp 5 lần tổng số câu hỏi đánh giá mức độ. n = 5*m (trong đó m là số lượng câu hỏi đánh giá mức độ ở trong từng nhân tố đánh giá) Theo bảng hỏi tác giả đưa ra, ta có m=20 (câu hỏi) tương ứng với 7 nhân tố đánh giá. Do đó, theo công thức trên ta sẽ chọn kích thước mẫu điều tra là n = 5*20 = 100 (mẫu). 4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Với đề tài “Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ thông tin tại công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú”, sẽ nghiên cứu theo phương pháp định lượng. Trong nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu dựa vào hai nguồn số liệu là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. * Số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, sử dụng các chỉ tiêu thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tốc độ phát triển,... * Số liệu sơ cấp: Sẽ thu thập dưới hình thức bảng hỏi sau đó sử dụng các phương pháp: Thống kê mô tả: Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau như giới tính, độ tuổi, các hoạt động liên quan đến thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại công ty. Phương pháp tổng hợp: Dựa vào các thông tin, số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp lại tất cả nhằm đưa ra các nhận xét về vấn đề nghiên cứu để kết luận đúng về thực trạng hiện tại của Công ty. SVTH: Nguyễn Cửu Long 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phương pháp phân tích: Từ những số liệu có được về tình hình hoạt động và làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp để tóm tắt, biểu đồ hóa để phân tích về tính hiệu quả của các ứng dụng thương mại điện tử. Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các số liệu qua các năm để có thể đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng giảm. Qua đó giúp ích cho quá trình phân tích số liệu và thấy được tính hiệu quả và năng suất làm việc khi ứng dụng thương mại điện tử. Ngoài ra, tiến hành so sánh với các doanh nghiệp đã và đang áp dụng thành công thương mại điện tử. Công cụ xử lý: Đề tài sử dụng phần mềm Excel 2013 và SPSS 16. Kiểm định One Samples T – test kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khối nhân viên văn phòng khi sử dụng ứng dụng ứng dụng thương mại điện tử, với cặp giả thuyết: H0: µ = Giá trị kiểm định H1: µ # Giá trị kiểm định Nếu Sig. ≥ 0,05: Chấp nhận giả thiết H0 Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1 Mức ý nghĩa: 95 % SVTH: Nguyễn Cửu Long 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Khái quát về thương mại điện tử và công nghệ thông tin 1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử Thương mại điện tử là một khái niệm tương đối rộng, vì vậy mà nó có nhiều tên gọi khác nhau. Hiện nay, có một số tên gọi phổ biến như: thương mại trực tuyến (online trade), thương mại không giấy tờ (paperless commerce), hoặc kinh doanh điện tử (e-business). Tuy nhiên, thương mại điện tử là cách gọi được sử dụng phổ biến nhất (e-commerce). Mặc dù, vẫn chưa có một khái niệm rõ ràng nhất về thương mại điện tử nhưng chúng ta vẫn có thể hiểu theo hai cách tùy theo quan điểm của từng người. 1.1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp Theo nghĩa hẹp, TMĐT là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hiểu này tương tự với một số quan điểm như: +Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương,1997). +Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua mạng viễn thông (EITO,1997). +Thương mại điện tử là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sỡ hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000). => Như vậy, theo nghĩa hẹp, TMĐT bắt đầu bằng việc các doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử và mạng Internet để mua bán hàng hóa và dịch vụ, các giao dịch có thể xảy ra giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa cá nhân với nhau (C2C) 1.1.1.2. Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa rộng SVTH: Nguyễn Cửu Long 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung * Đã có nhiều tổ chức đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về TMĐT, điển hình: +Liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hóa hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình). +AEC (Asociation for Electronic Commerce): TMĐT là làm kinh doanh có sử dụng các công cụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp đều là TMĐT. +UNCITRAL: Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban liên hiệp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996) định nghĩa: TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Trong để tài này, tác giả sử dụng định nghĩa UNCITRAL, trong đó: ° Thuật ngữ “Thông tin” được hiểu là bất cứ thứ gì có thể truyền tải bằng kỹ thuật điện tử, bao gồm cả thư từ, các file văn bản, các cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các hình đồ họa, thiết kế, hình đồ họa, quảng cáo, đơn hàng, hóa đơn, bảng giá, hợp đồng, âm thanh… ° Thuật ngữ “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dụng các công trình, đầu tư cấp vốn ngân hàng, bảo hiểm, thỏa thuận khai thác hoặc chuyển nhượng liên doanh và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và đường bộ. =>Như vậy, theo nghĩa rộng, TMĐT bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng CNTT vào mọi hoạt động của mình: từ bán hàng, marketing, thanh toán đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng,… 1.1.1.3. Bản chất của Thương mại điện tử SVTH: Nguyễn Cửu Long 9
nguon tai.lieu . vn