Xem mẫu

  1. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới thầy – PGS- TS.Nguyễn Văn Phát là người trực tiêp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình uê ́ nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy, em đã nhận ra những hạn chế, sai sót của mình trong quá trình viết khóa luận ́H để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. tê Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường cùng toàn thể các giảng viên trường Đại học Kinh Tế Huế, nhất là các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh h đã truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt những năm học qua. in ̣c K Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên Học viện Đào tạo quốc tế ANI đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu, nắm bắt tình hình thực tế tại chi nhánh. ho Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè – những người đã luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi không ại ngừng cố gắng vươn lên. Đ Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và bạn bè đóng ̀ng góp ý kiến để khóa luận này được hoàn thiện hơn. ươ Huế, tháng năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Hảo SVTH: Lê Thị Thu Thảo i
  2. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát Mục lục PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I – Thông tin chung về đề tài...........................................................................................1 II – NỘI DUNG ĐỀ TÀI.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 uê ́ 2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................2 ́H 2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3 tê 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3 h 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 in 4.1 Các bước tiến hành nghiên cứu.................................................................................3 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................4 ̣c K 4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .........................................................................................4 4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp...........................................................................................4 ho 4.3. Cỡ mẫu, thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................5 4.3.1. Cỡ mẫu...................................................................................................................5 4.3.2 Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................6 ại 4.3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .....................................................................6 Đ 5. Bố cục của đề tài: Đề tài gồm có ba phần:..................................................................9 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11 ̀ng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................11 1.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................................11 ươ 1.1.1 Truyền thông truyền thống: ..................................................................................11 1.1.2 Tổng quan về truyền thông marketing online.......................................................15 Tr 1.2. Mô hình tham khảo và xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá hoạt động truyền thông online ...................................................................................................................24 1.2.1.Mô hình tham khảo...............................................................................................24 1.2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá hoạt động truyền thông online ............27 SVTH: Lê Thị Thu Thảo ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI....................................................................30 2.1 Tổng quan về Học viện đào tạo quốc tế ANI ..........................................................30 2.1.1 Giới thiệu về Học viện đào tạo quốc tế ANI ........................................................30 2.1.2 Tổng quan về hoạt động truyền thông marketing online của Học viện Đào tạo quốc tế ANI ...................................................................................................................40 uê ́ 2.2 Đánh giá tác động của truyền thông online của Học viện Đào tạo quốc tế ANI đến ́H quyết định đăng ký học của học viên ............................................................................49 2.2.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................49 tê 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ......................................51 2.2.3 Phân tích EFA .......................................................................................................56 h 2.2.4 Phân tích đánh giá học viên đối với hoạt động truyền thông (One Simple T-test) .....61 in 2.2.5 Phân tích tương quan và hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI..........................................................69 ̣c K CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI .......78 ho 3.2 Một số giải pháp truyền thông online nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Học viện Đào tạo quốc tế ANI ..............................................................................................79 3.2.1 Thực hiện Truyền thông online một cách có chiến lược......................................79 ại 3.2.2 Giải pháp cho các tiêu chí đánh giá hoạt động truyền thông online tại Học viện Đ Đào tạo quốc tế ANI......................................................................................................80 PHẦN 3- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................83 ̀ng 1. Kết luận .....................................................................................................................83 2. Kiến nghị ...................................................................................................................84 ươ TÀI LIỆU THAM KHẢO Tr SVTH: Lê Thị Thu Thảo iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng nhân sự tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI...................................34 Bảng 2.2: Khóa Tiếng Anh Basic ................................................................................34 Bảng 2. 3: Khóa tiếng Anh Giao tiếp ............................................................................35 Bảng 2. 4: Khóa học IELTS ..........................................................................................36 Bảng 2.5: Khóa học TOEIC ..........................................................................................37 uê ́ Bảng 2.6: Khoá tiếng anh Trẻ Em .................................................................................37 Bảng 2.7. Doanh thu và Chi phí trong thời gian hoạt động của ANI............................38 ́H Bảng 2.8. Hoạt động marketing tại ANI........................................................................41 Bảng 2.9. Cơ cấu về Giới tính của mẫu quan sát ..........................................................49 tê Bảng 2.10. Cơ cấu về Tuổi của mẫu quan sát ...............................................................49 Bảng 2.11. Cơ cấu về Nghề nghiệp của mẫu quan sát ..................................................50 h Bảng 2.12. Cơ cấu về Thu nhập của mẫu quan sát........................................................50 in Bảng 2.13. Cơ cấu về Kênh truyền thông học viên tiếp cận của mẫu quan sát ............51 Bảng 2.14. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự thu hút..................................................52 ̣c K Bảng 2.15. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự hấp dân ................................................53 Bảng 2.16. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự thiết kế .................................................54 Bảng 2.17. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – quá trình hành động..................................55 ho Bảng 2.18. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự chia sẻ ..................................................56 Bảng 2.19. Giá trị KMO của biến quan sát ...................................................................57 Bảng 2.20. Ma trận xoay nhân tố ..................................................................................58 ại Bảng 2.21.Giá trị KMO của biến quan sát ....................................................................60 Đ Bảng 2.22. Hệ số xoay nhân tố cho biến phụ thuộc ......................................................60 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One Sample T-test với sự Thu hút ...............................61 ̀ng Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........63 Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........64 ươ Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........66 Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........67 Bảng 2.28: Ma trận tương quan tuyến tính....................................................................70 Tr Bảng 2.29: Thống kê phân tích của hệ số hồi qui .........................................................71 Bảng 2.30 : ANOVA .....................................................................................................72 Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với việc đánh giá các hoạt động truyền thông .................................................................................................75 Bảng 2.32: Kiểm định One Way ANOVA cho các nhóm khách hàng .........................76 SVTH: Lê Thị Thu Thảo iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................3 Hình 1.2. Các phần tử của quá trình truyền thông. ......................................................14 Hình 1.3 Mô hình đánh giá truyền thông: Chuẩn bị, thực thi, tác động (preparation, implementation, impact - pii) của Cutlip, Center và Broom (1985) .............................24 uê ́ Hình 1.4 Mô hình AIDA ...............................................................................................26 Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu đề tài.............................................................................27 ́H Hình 2.1. Logo Học viện đào tạo quốc tế ANI.............................................................30 tê Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Học viện đào tạo quốc tế ANI .......................................32 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Lê Thị Thu Thảo v
  6. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ I – Thông tin chung về đề tài 1. Cấp độ đề tài: Đề tài thực tập cuối khóa 2. Tên đề tài: uê ́ “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO ́H QUỐC TẾ ANI” II – NỘI DUNG ĐỀ TÀI tê 1. Lý do chọn đề tài h Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt in Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vấn đề ̣c K xây dựng và phát triển thương hiệu nổi lên như một yêu cầu cấp thiết đặc biệt đối với các ngành dịch vụ, việc sở hữu một thương hiệu mạnh có giá trị rất lớn không chỉ đơn thuần là tạo ra hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng ho trong việc tạo uy tín cho sản phẩm, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và là một lợi thế rất lớn trong cạnh tranh. Một trong những yếu tố không thể thiếu để xây dựng thương ại hiệu và hình ảnh cho doanh nghiệp đó là yếu tố truyền thông. Truyền thông có ảnh hưởng rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội, truyền thông tác động đến nhận thức của con Đ người và từ nhận thức sẽ tác động đến hành động, ứng xử. Nhờ có truyền thông mà doanh nghiệp có thể quảng bá sản phẩm và dịch vụ, giúp cho người mua nhận biết tiếp ̀ng cận với sản phẩm dịch vụ một cách dễ dàng hơn, cũng từ đó giúp tạo ra nhu cầu tiêu dùng sản phẩm và dịch vụ. ươ Trong xu thế hội nhâp, ngoại ngữ là một trong những yếu tố không thể thiếu trong hầu hết mọi công việc, vai trò ngày càng quan trọng dẫn đến nhu cầu học ngoại Tr ngữ ngày càng tăng cao ở mọi đối tượng từ học sinh, sinh viên cho đến người đi làm. Các trung tâm chuyên đào tạo về ngoại ngữ ngày càng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng, đó cũng là thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có bước chuyển mình thích hợp để gia tăng uy tín thương hiệu và thu hút người học. Việc sử dụng các công cụ truyền thông, Lê Thị Thu Hảo Page 1
  7. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát nhất là truyền thông online là quan trọng và quyết định đến sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp, bởi hiện nay, internet và mạng xã hội ngày nay đã phát triển một cách mạnh mẽ trên toàn thể giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ, phương thức truyển thông online ngày càng trở nên phổ biến và trở nên phức tạp, một doanh nghiệp biết làm truyền thông online tốt không những sẽ giúp thu hút được khách hàng mục tiêu mà còn nâng cao thương hiệu và uy tín trong lòng khách hàng. uê ́ Học viện đào tạo quốc tế ANI là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo, chuyên đào tạo ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế trên địa bàn thành ́H phố Huế. Tuy chỉ mới hoạt động nhưng Học viện Đào tạo quốc tế ANI đã xây dựng một thương hiệu riêng gắn liền với uy tín và chất lượng mà mình cung cấp. Nghiên tê cứu này nhằm chỉ ra hoạt động truyền thông online mà Học viện sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ đó có thể đóng góp những ý tưởng giúp đẩy mạnh hoạt động h truyền thông trực tuyến, nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu, nhận biết vị thế và in tăng khả năng cạnh tranh của Học viện Đào tạo quốc tế ANI trong lĩnh vực đào tạo ̣c K Ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Huế. Đây là lý do mà tôi tiến hành nghiên cứu đề tài :” Đánh giá tác động của hoạt động truyền thông online đến quyết định đăng ký học của học viên tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI” ho 2 Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung ại Trên cơ sở đo lường và đánh giá tác động truyền thông marketing online đến quyết định đăng ký học của của học viên tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI , từ đó đưa Đ ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động truyền thông trực tuyến, gia tăng giá trị thương hiệu đối với Học viện trong thời gian tới. ̀ng 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông ươ marketing online. - Đo lường, đánh giá mức độ tác động của truyền marketing online đến quyết Tr định đăng ký học của học viên. - Đề xuất những định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác truyền thông marketing online của học viện trong tương lai để gia tăng khả năng thu hút học viên đăng kí học tại trung tâm. - Lê Thị Thu Hảo Page 2
  8. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Khách thể: Học viên đang theo học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI - Đối tượng: Hoạt động truyền thông online ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học tại học viện đào tạo quốc tế ANI uê ́ 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế; Địa ́H điểm điều tra tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI - Về Thời gian: Để đảm bảo tính chính xác của đề tài các dữ liệu thứ cấp được tê thu thập trong phạm vi thời gian từ khi trung tâm thành lập (5/2019) cho đến nay. Các h dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 3 tháng (từ 15/9/2019 đến tháng 15/12/2019). 4. Phương pháp nghiên cứu in ̣c K 4.1 Các bước tiến hành nghiên cứu Xác định Thiết kế nghiên vấn đề cứu ho Nghiên cứu sơ bộ ại Thiết lập bảng Đ hỏi điều tra ̀ng Tiến hành điều tra ươ Phân tích, Kết luận, xử lý báo cáo Tr Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu Lê Thị Thu Hảo Page 3
  9. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp - Nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu tham khảo có liên quan từ nhiều nguồn: giáo trình, luận văn, báo cáo và nguồn thông tin tin từ internet. - Thu thập các lý thuyết, thông tin thông qua sách, báo tạp chí chuyên ngành; uê ́ qua các bài báo, bài chia sẻ trên các website chuyên ngành. ́H - Nghiên cứu các công cụ thực hiện hoạt động truyền thông online hiện tại của Học viện Đào tạo quốc tế ANI. tê - Dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng ban tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI cung cấp cho các nội dung như: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm từ h khi hoạt động cho tới nay, hiệu quả hoạt động Truyền thông trực tuyến, thống kê về in lượt tiếp cận, lượt tương tác, các bình luận phản hồi từ mạng xã hội, các kênh trực tuyến, quảng cáo,… ̣c K 4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp Được thực hiện thông qua các bước sau: ho + Nghiên cứu định tính: Dựa trên cơ sở lý thuyết về truyền thông và các lý thuyết liên quan, xác định ại mô hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung Đ tâm. Xây dựng thang đo sơ bộ phục vụ cho bước nghiên cứu định lượng. Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên Marketing, những người trực tiếp thực hiện ̀ng hoạt động Truyền thông tại Học viện đào tạo quốc tế ANI để biết được các hoạt động Truyền thông online mà trung tâm đã triển khai. ươ +Nghiên cứu định lượng: Tr Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên và khách hàng đã và đang học tập, làm việc tại Học viện đào tạo quốc tế ANI thông qua bảng hỏi điều tra đã được thiết kế sẵn. Bảng hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert gồm 5 mức độ với 1 - Rất không đồng ý và 5 - Rất đồng ý để xem thực tiễn hiệu quả của các hoạt động truyền thông trực tuyến mà trung tâm đã triển khai. Từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông online . Lê Thị Thu Hảo Page 4
  10. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát Phương pháp chọn mẫu: Khách hàng đã và đang theo học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI. Tiếp cận phát bảng hỏi cho học viên vào khoảng 15 phút trước giờ vào học các lớp và hoặc vào lúc học viên đi học về, ngoài ra, có thể gửi bảng hỏi online được tạo trên Google Form để học viên điền vào. Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0 uê ́ 4.3. Cỡ mẫu, thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu 4.3.1. Cỡ mẫu ́H Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cỡ mẫu tê được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích cỡ mẫu theo trung bình và xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ. Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ thường được sử dụng h trong các nghiên cứu có tổng thể được chia làm hai phần đối lập riêng biệt, các nghiên in cứu có sử dụng thang đo tỷ lệ hoặc các nghiên cứu sử dụng các kiểm định tỷ lệ tổng thể (kiểm định Chi-square,.). ̣c K Ngược lại, phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại được sử dụng khá phổ biến bởi việc tính toán khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều kiện ho về thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một quá trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức ại này. Về mức độ tin cậy của cỡ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của cả hai Đ công thức đều rất tốt. ̀ng Chính vì hai lý do trên, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình: ươ n = Tr : phương sai : độ lệch chuẩn n: kích cỡ mẫu e: sai số mẫu cho phép Lê Thị Thu Hảo Page 5
  11. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh, độ tin cậy mà tôi lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96. Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05. Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên uê ́ cứu tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị = 0,325 , × , n = = = 162,3067 ́H . Nhằm đảm bảo việc phân tích nhân tố là đáng tin cậy, số mẫu điều tra càng lớn tê thì thông tin thu thập được càng chính xác. Trong phạm vi nghiên cứu này, để đảm bảo độ tin cậy và ý nghĩa của nghiên cứu, cỡ mẫu cần điều tra của đề tài là 180 bảng, phù h hợp với điều kiện cỡ mẫu n ≥ 162. Sau khi điều tra chính thức 180 bảng hỏi, thu về in được 166 bảng hỏi hợp lệ, sử dụng 166 bảng hỏi đã điều tra tiến hành phân tích. ̣c K 4.3.2 Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu được tiến hành điều tra tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI. Nghiên cứu chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Dựa trên danh sách học viên đang theo học tại ho trung tâm và sau đó tiến hành chạy hàm random Excel cứ hai người sẽ chọn 1 người. Lượng khách hàng theo học tại Học Viện khá đông khoảng trên 350 học viên. ại Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra bảng hỏi được tiến hành Đ với hai giai đoạn: Giai đoạn điều tra thử và giai đoạn điều tra chính thức. Nghiên cứu áp dụng phương thức phỏng vấn trực tiếp và điều tra thông qua ̀ng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin có mức độ tin cậy cao. 4.3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ươ Đề tài trên sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện việc phân tích, thống kê các Tr số liệu sơ cấp. Đề tài còn sử dụng một vài phương pháp như:  Phương pháp phân tích thống kê mô tả Được sử dụng để thống kê mô tả mẫu nghiên cứu về: giới tính, độ tuổi, nghê nghiệp, trình độ,… mục đích ngoài ra còn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thống kê các giá trị của các biến quan sát. Lê Thị Thu Hảo Page 6
  12. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát  Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha Thông qua hệ số Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta không thể biết được uê ́ chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến. Các mức giá trị của Alpha (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn ́H theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005): tê 0.8 ≤ Cronbach Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt. 0.7 ≤ Cronbach Alpha < 0.8: Thang đo có thể sử dụng được. h 0.6 ≤ Cronbach Alpha
  13. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát Kiểm định trị số Kaiser - Meyer - Olkin (KMO): Giá trị KMO là một chỉ tiêu để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. (Theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc). Kiểm định Bartlett’s dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trọng tổng thể. uê ́ Kiểm định cặp giả thiết: H : các biến trong tổng thể không tương quan với nhau. ́H H : các biến trong tổng thể có tương quan với nhau. tê Nếu Sig. kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0.05 kiểm định có ý nghĩ thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA. h in Xác định số lượng nhân tố: Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. ̣c K Theo tiêu chuẩn Kaiser, chỉ những chỉ số nhân tố Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình, những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại vì không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến. ho Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Crieria): Phân tích nhân tố được xem là thích hợp nếu tổng phương sai trích > 50% (Theo Hair & cộng sự (2006). ại  Phương pháp phân tích tương quan Đ Mục đích chạy tương quan Pearson là để kiểm tra mối tương quan tuyến tính ̀ng chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Vì điều kiện để hồi quy là trước nhất phải tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập (Hoàng Trọng và Chu ươ Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) Điều kiện để kiểm tra: Tr Nếu Sig. < 0.05 thì chứng tỏ là có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập và ngược lại. Ngoài ra cần nhận diện vấn đề đa cộng tuyến khi các biến độc lập cũng có tương quan mạnh với nhau. Lê Thị Thu Hảo Page 8
  14. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát  Phương pháp hồi quy tuyến tính bội Phương tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để mô hình hóa mối quan hệ nhân quả giữa các biến (biến phụ thuộc và các biến độc lập), mô tả hình thức mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc, nhằm mục đích kiểm tra xem mô hình hồi quy được sử dụng phù hợp đến mức nào, nếu các giả định không uê ́ bị vi phạm quy mô hồi quy tuyến tính đã được xây dựng. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter. Độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 ́H điều chỉnh (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).  Kiểm định sự khác biệt tê Kiểm định Independent - Samples T - test để kiểm định liệu có sự khác biệt về h giới tính đối với các hoạt động truyền thông marketing online Giả thuyết cần kiểm định là: in ̣c K H0: Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính H1: Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính ho Nếu sig > 0.05: giả thuyết H0 được chấp nhận Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ ại + Phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA: kiểm định sự khác nhau của các nhóm đối với một tính chất. Đ Giả thuyết cần kiểm định là: ̀ng H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm ươ H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm Nếu sig > 0.05: giả thuyết H0 được chấp nhận Tr Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ 5. Bố cục của đề tài: Đề tài gồm có ba phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung nghiên cứu Lê Thị Thu Hảo Page 9
  15. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát  Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động truyền thông.  Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động và tác động của truyền thông online tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI  Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI uê ́ - Phần III: Kết luận và kiến nghị ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr Lê Thị Thu Hảo Page 10
  16. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Truyền thông truyền thống: 1.1.1.1 Khái niệm truyền thông uê ́ “Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm,… chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn ́H nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ thích hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội”. tê 1.1.1.2 Khái niệm truyền thông marketing “Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm,… chia h sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn in nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ thích hợp với nhu cầu ̣c K phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội”. Hiểu một cách rộng hơn, marketing là một tiến trình quản lý và mang tính chất xã hội được thực hiện bởi những chủ thể và tổ chức mà qua đó nhu cầu tự nhiên và ho mong muốn của họ được tạo ra, trao đổi và thỏa mãn. Theo nghĩa hẹp trong phạm vi kinh doanh, marketing là các hoạt động liên quan đến việc xây dựng những mối quan ại hệ khách hàng hữu ích. Vì vậy, Philip Kotler và Gary Amstrong (2014) đã định nghĩa Đ “Marketing là một tiến trình trong đó các doanh nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho khách hàng và xây dựng cho mình những mối quan hệ mật thiết với khách hàng để từ ̀ng đó thu lại lợi nhuận” (Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại Học Huế- Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015). ươ 1.1.1.3 Vai trò của marketing truyền thống Truyền thông marketing là một thành tố quan trọng có vai trò hỗ trợ đắc lực cho Tr các chiến lược marketing mix khác: - Giúp doanh nghiệp đạt được mức tiêu dùng và mức thỏa mãn người tiêu dùng cao nhất. Giúp cung cấp thật phong phú các chủng loại hàng và giành cho người tiêu dùng quyền lựa chọn lớn nhất. Ngoài ra, còn giúp nâng cao hết mức chất lượng đời sống của người tiêu dùng. Lê Thị Thu Hảo Page 11
  17. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát -Là công cụ cạnh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ tốt đẹp của công chúng về công ty… -Marketing giúp kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, nghĩa có là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo uê ́ thị trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. ́H Như vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình thức của marketing truyền thống là sử tê dụng các phương tiện như ti vi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện, hội thảo, workshop; khuyến mại; phát tờ rơi; in ấn catalogue về sản phẩm dịch vụ; gửi thư giới h thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng,… 1.1.1.4 Bản chất truyền thông in ̣c K Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin. Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín ho hiệu chung. Bản chất của hoạt động truyền thông chính là truyền thông về sản phẩm và truyền thông về doanh nghiệp để thuyết phục họ mua. Vì vậy có thể gọi đây gọi là hoạt động truyền thông marketing. ại 1.1.1.5 Công cụ truyền thông Đ Các công cụ truyền thông marketing bao gồm: ̀ng - Quảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao những ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể ươ quảng cáo mà chủ thể truyền thông phải thanh toán các chi phí gồm mọi hình thức cung cấp thông tin về một ý tưởng hàng hóa hoặc dịch vụ gián tiếp thực hiện thông Tr qua phương tiện truyền thông (báo, đài, TV,billboard,…) với tần suất cao theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo với chi phí nhất định để giúp sản phẩm và thương đi vào tâm trí khách hàng rồi từ đó thúc đẩy họ thực hiện hành vi mua. - Khuyến mãi: là những khích lệ ngắn hạn dưới hình thức để khuyến khích dùng thử hoặc mua một sản phẩm hay dịch vụ Lê Thị Thu Hảo Page 12
  18. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát - Quan hệ công chúng và tuyên truyền : Là việc kích thích một cách gián tiếp nhằm tăng nhu nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ hay uy tín của một đơn vị kinh doanh bằng cách đưa ra những thông tin về chúng trên các ấn phẩm, các phương tiên thông tin đại chúng một các thuận lợi nhất. Hình thức thường sử dụng họp báo, tổ chức sự kiện, cung cấp thông tin để báo chí đưa tin về sản phẩm hoặc công ty, tham gia vào các hoạt động cộng đồng như: trợ cấp, đóng góp quỹ xã hội, tài trợ cho sự kiện đặt biệt uê ́ v.v…để tăng cường hình ảnh công ty. ́H - Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những tê khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng, một số hình thức phổ biến của marketing trực tiếp là thư, thư điện tử, bán hàng qua điện thoại, phiếu thưởng hiện vật, marketing tận h nhà, quảng cáo có hồi đáp, bán hàng trực tiếp, chiến dịch tích hợp… in - Bán hàng trực tiếp là một phương thức giao tiếp trực tiếp và cá nhân trong ̣c K đó người bán hàng cố gắng trợ giúp hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc tạo ra thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp để ảnh hưởng đến hàng động mua hàng trong tương lai. ho 1.1.1.5 Mô hình truyền thông Để tổ chức hoạt động truyền thông có hiệu quả, cần phải được quá trình truyền ại trông hoạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản của quá trình truyền Đ thông và mối quan hệ công chúng của chúng. Mô hình truyền thông gồm chín phần tử được trình bày dưới đây. Hai phần tử ̀ng thể hiện các vên chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai phần tử khác đại diện cho các công cụ truyền thống là thông điệp và truyền thông. Bốn yếu ươ tố khác tiêu biểu cho chức năng truyền thông là mã hoá, giải mã, phản ứng đáp lại và phản hồi. Phần tử cuối cùng là hệ thống nhiễu. Tr Lê Thị Thu Hảo Page 13
  19. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát Điệp Chủ thể Mã hóa Giaỉ mã Người nhận uê ́ Các phương tiện truyền ́H tin tê Nhiễu h Phản hồi in Phản ứng đáp lại ̣c K Hình 1.2. Các phần tử của quá trình truyền thông. (Nguồn: voer.edu.vn) ho Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành quá trình này: • Chủ thể – bên gửi thông tin cho bên kia. ại • Mã hóa – quá trình thể hiện ý nghĩ dưới dạng ký hiệu. Đ • Thông tin – tập hợp những ký hiệu do người gửi truyền đi. • Phương tiện truyền tin – thông tin được truyền từ người này sang người khác ̀ng thông qua các kênh truyền thông. ươ • Giải mã – quá trình người nhận gắn ý nghĩa cho những ký hiệu mà người gửi truyền đi. Tr • Phản ứng đáp lại là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp xúc với thông tin. Những phản ứng tích cực mà chủ thể truyền thông mong muốn là hiểu, tin tưởng và hành động mua • Phản hồi – phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi biết. Lê Thị Thu Hảo Page 14
  20. Khóa luận tốt nghiệp PGS- TS. Nguyễn Văn Phát 1.1.1.6 Nhiễu –trong quá trình truyền tải thông tin có xuất hiện những ảnh hưởng ngoài dự kiến của môi trường hay những méo mó làm cho thông tin đến người nhận khác với thông tin do người gửi truyền đi. Mô hình trên phân chia rõ các yếu tố cơ bản của hệ thống truyền thông có hiệu quả. Chủ thể xác định rõ đối tượng khách hàng mà họ hướng đến và nội dung chủ thể uê ́ muốn khách hàng nhận được là gì. Đặc biệt họ cần biết mã hóa khéo léo thông tin, hạn chế tối thiểu các yếu tố tác động làm sai lệch thông tin khi đến người nhận. Họ cần ́H truyền thông tin bằng những phương tiện truyền tin có hiệu quả cho khách hàng đã chọn. Đồng thời tạo ra các kênh liên hệ ngược để nhận được phản hồi khách hàng. tê 1.1.2 Tổng quan về truyền thông marketing online h 1.1.2.1 Khái niệm về Truyền thông marketing online in Theo Philip Kotler: “ Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu ̣c K của tổ chức và cá nhân, dựa trên các tiện điện tử và internet”. Nói một cách khác, marketing online chính là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và công nghệ thông ho tin. Nó ứng dụng mạng internet và các phương tiện điện tử( website, thư điẹn tử, cơ sở dữ liệu,..) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng ại (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành,…), các hoạt động xúc tiến hướng tới Đ mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến, hướng tới thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Về cơ bản, các quy tắc, nguyên lý về marketing và kinh doanh trong marketing truyền thống ̀ng đều không thay đổi trong marketing online. ươ Truyền thông marketing online: “ Truyền thông marketing online là hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách Tr hàng thông qua phương tiện internet, nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản phẩm của doanh nghiệp”. 1.1.2.2 Vai trò của truyền thông marketing online: Marketing đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp: Lê Thị Thu Hảo Page 15
nguon tai.lieu . vn