Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ĐỀ TÀI: ho ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ại ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI Đ CÔNG TY SCAVI HUẾ ̀n g ươ Tr HỒNG NGỌC MINH NIÊN KHÓA: 2015 – 2019 [Type text] Page 1
  2. [Type the document title] ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ĐỀ TÀI: ho ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI ại Đ CÔNG TY SCAVI HUẾ ̀n g ươ Tr Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Hồ Sỹ Minh Hồng Ngọc Minh K49A Quản trị nhân lực Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 1/2019
  3. [Type the document title] Được sự phân công của quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế Huế, sau ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh”. Luận văn này là kết quả của quá trình học tập trên ghế nhà trườngvà cả quá trình nỗ lực học uê ́ hỏi, rèn luyện thực tế tại Công ty Scavi Huế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế ́H Huế, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S Hồ Sỹ Minh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, tê giải đáp những thắc mắc và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. h Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty in Scavi Huế, toàn thể các anh chị trong Bộ phận Kế hoạch chiến lược, Phòng Xuất ̣c K nhập khẩu, Phòng Hành chính – Nhân sự, Phòng Kế toán và các bộ phận khác trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức mới, tạo cơ hội được làm việc thực tiễn và cung cấp những thông tin cần thiết để em ho có thể hoàn thành được luận văn này. ại Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập và hoàn thiện bài luậnn văn này em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý Đ kiến đóng góp từ thầy cũng như quý công ty. g Cuối cùng, em xin kinh chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công ̀n trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh chị trong Công ty Scavi luôn dồi ươ dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Huế, ngày 4 tháng 1 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hồng Ngọc Minh SVTH: Hồng Ngọc Minh 3
  4. Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́
  5. [Type the document title] MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2 ́H 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 h 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 3.2. in Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3 ho 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...............................................................3 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.................................................................3 ại 4.1.2.1 Theo kích thước mẫu .........................................................................................3 Đ 4.1.2.2 Phương pháp chọn mẫu......................................................................................3 g 4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................................4 ̀n 4.2.1 Phương pháp phân tích tổng hợp .......................................................................4 ươ 4.2.2 Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................4 Tr 4.2.3 Phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha và EFA...........................................5 4.2.4 Phương pháp phân tích hồi quy tương quan ......................................................5 5. Bố cục của đề tài.......................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................8 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.....................................................................8 1.1.1 Các vấn đề liên quan đến dệt may gia công quốc tế ..........................................8 SVTH: Hồng Ngọc Minh i
  6. [Type the document title] 1.1.1.1 Khái niệm về gia công quốc tế và phân loại gia công .......................................8 1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dệt may gia công quốc tế ......................11 1.1.2 Các vấn đề liên quan đến động cơ thúc đẩy làm việc......................................11 1.1.2.1 Khái niệm về lao động .....................................................................................11 1.1.2.2 Khái niệm về động cơ làm việc và vai trò của thúc đẩy động cơ làm việc cho người lao động ...............................................................................................................12 1.1.2.3 Khái niệm và lợi ích của tạo động lực .............................................................12 uê ́ 1.1.2.4 Các học thuyết liên quan..................................................................................14 1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...............................................................16 ́H 1.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tạo động lực.............................................16 tê 1.2.2 Các nghiên cứu đi trước liên quan đến đề tài nghiên cứu................................17 h 1.2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài..............................................................................17 in 1.2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................18 ̣c K 1.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất và xây dựng thang đo ............................................20 1.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................20 ho 1.3.2 Xây dựng thang đo...........................................................................................21 1.3.2.1 Đo lường các yếu tố tác động đến động lực của nhân viên .............................22 ại 1.3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................25 Đ CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM g VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ................................26 ̀n 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Scavi Việt Nam và Công ty Scavi Huế............26 ươ 2.1.1. Giới thiệu về công ty Scavi Việt Nam .............................................................26 Tr 2.1.2. Giới thiệu về công ty Scavi Huế ......................................................................28 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Scavi.................................................................30 2.1.2.2. Tình hình của công ty Scavi Huế trong ba năm qua (2015-2017) ...............31 2.1.2.3. Tình hình nguồn lao động của công ty Scavi Huế trong ba năm qua (2015- 2017) 34 2.1.2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Scavi Huế giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................36
  7. [Type the document title] 2.2 Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của người lao động tại công ty Scavi Huế 38 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................38 2.2.1.1 Cơ cấu mẫu về giới tính ...................................................................................38 2.2.1.2 Cơ cấu mẫu về độ tuổi .....................................................................................39 2.2.1.3 Cơ cấu mẫu về thời gian làm việc....................................................................40 2.2.1.4 Cơ cấu mẫu về trình độ chuyên môn ...............................................................41 uê ́ 2.2.1.5 Cơ cấu mẫu về mức thu nhập...........................................................................42 2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ...........................................................................43 ́H 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá .............................................................................45 tê 2.2.3.1 EFA các biến độc lập .......................................................................................46 h 2.2.3.2 EFA biến phụ thuộc .........................................................................................49 2.2.4 in Phân tích hồi quy .............................................................................................50 ̣c K 2.2.4.1 Phân tích tương quan .......................................................................................50 2.2.4.2 Phân tích hồi quy .............................................................................................51 ho CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG CÔNG TY ại SCAVI HUẾ ..................................................................................................................60 Đ 3.1. Định hướng phát triển của công ty ......................................................................60 g 3.2. Giải pháp nâng cao các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc của ̀n người lao động tại công ty Scavi Huế ...........................................................................61 ươ 3.2.1. Giải pháp khuyến khích về vật chất.................................................................61 Tr 3.2.2. Giải pháp khuyến khích về tinh thần ...............................................................64 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................66 1. Kết luận...................................................................................................................66 2. Kiến nghị.................................................................................................................66 2.1 Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước.....................................................................66 2.2 Đối với công ty Scavi huế ...................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68 SVTH: Hồng Ngọc Minh iii
  8. [Type the document title] DANH MỤC BẢNG uê ́ Bảng 1: Số lượng lao động tại Công ty Cổ phần Scavi Huế ...........................................4 Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017) ..........32 ́H Bảng 2.2 : Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2015-2017).............................35 tê Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của của Scavi Huế giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................37 h in Bảng 2.4 Cơ cấu mẫu về giới tính .................................................................................38 ̣c K Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu về độ tuổi ..................................................................................39 Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu về thời gian làm việc.................................................................40 ho Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu về trình độ chuyên môn ............................................................41 Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu về mức thu nhập........................................................................42 ại Bảng 2.9: Kiểm định Cronbach alpha các khái niệm nghiên cứu .................................44 Đ Bảng 2.10: Bảng kiểm định KMO và Barlett cho các biến độc lập ..............................47 Bảng 2.11: Phương sai trích ..........................................................................................47 ̀n g Bảng 2.12: Kết quả EFA của các biến độc lập ..............................................................48 ươ Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett's cho biến phụ thuộc .....................................49 Tr Bảng 2.14: Phương sai trích cho biến phụ thuộc...........................................................49 Bảng 2.15: Ma trận nhân tố của động lực làm việc.......................................................50 Bảng 2.16: Ma trận tương quan.....................................................................................51 Bảng 2.17: Hệ số R2 từ kết quả phân tích hồi quy ........................................................52 Bảng 2.18: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ...................................................53 Bảng 2.19: Bảng hệ số hồi quy......................................................................................53 Bảng 2.20. Kiểm định giả thuyết...................................................................................54
  9. [Type the document title] DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH uê ́ ́H Sơ đồ 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................21 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Scavi ..............................................................31 tê h Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu về giới tính............................................................................39 in Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu về độ tuổi ..............................................................................40 ̣c K Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu về thời gian làm việc ............................................................41 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu về trình độ chuyên môn ........................................................42 ho Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu về mức thu nhập ...................................................................43 ại Đ Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow..............................................................................15 g Hình 2.1. Công ty Scavi Huế.........................................................................................28 ̀n Hình 2.2 Nhà máy 1 tại công ty Scavi Huế ..................................................................29 ươ Hình 2.3: Đồ thị phân bố phần dư hàm hồi quy 1 .........................................................57 Tr Hình 2.4: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình 1 ..................................58 Hình 2.5: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ........................58 SVTH: Hồng Ngọc Minh v
  10. Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́
  11. [Type the document title] PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng nền móng vững chắc về yếu tố nguồn nhân lực, bởi đây là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời, đây còn là yếu tố quyết định và chi phối đến các nguồn lực khác trong doanh nghiệp. Vì vậy, cần phát huy nguồn năng lực này một cách có cơ sở để quản lý và phát triển doanh nghiệp ngày uê ́ càng vững mạnh. ́H Tập đoàn Scavi là một trong những công ty hàng đầu về ngành dệt may gia công của Việt Nam cũng như trên thị trường thế giới. Với mục tiêu đạt doanh thu 200 triệu tê đô la Mỹ vào năm 2019 tại công ty Scavi Huế, công ty đã không ngừng nâng cao chất h lượng, đầu tư nhà máy hiện đại và đặc biệt là tập trung phát triển nguồn nhân lực in chuyên nghiệp để vận hành công ty hoàn thành được mục tiêu. Nhưng với áp lực tâm ̣c K lý về doanh số mục tiêu tăng trưởng mà đội ngũ người lao động kinh doanh bị mất đi động lực làm việc, tinh thần không thoải mái khi tăng ca liên tục vào mỗi ngày trong ho tuần. ại Do đó, nghiên cứu này nhằm đưa ra những giải pháp để tạo động lực và tinh thần Đ cho đội ngũ nhân lực để người lao động có tâm huyết, gắn bó và cùng nhau hoàn thành mục tiêu mà công ty đề ra vào năm 2019. ̀n g Động lực làm việc được gắn liền với công việc, tổ chức và môi trường làm việc ươ cụ thể. Biểu hiện của động lực làm việc là sự sẵn sàng và say mê với công việc, sự Tr khát khao và tự nguyện cống hiến. Vì tầm quan trọng của lĩnh vực này, đã có nhiều học giả và nhà kinh tế nghiên cứu về các khía cạnh liên quan đến động cơ, động lực làm việc và động viên người lao động. Các học thuyết về cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow, lý thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg, học thuyết kỳ vọng của Victor H. Vroom... Trên thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt về người lao động giữa các công ty kinh doanh cùng ngành nghề mà các doanh nghiệp ngoài việc nâng cao chất SVTH: Hồng Ngọc Minh 1
  12. [Type the document title] lượng nguồn sản phẩm thì cần phải quan tâm đến đội ngũ người lao động hơn nữa. Công ty Scavi Huế có doanh thu gần 2500 nghìn triệu đồng vào năm 2017, lực lượng lao động là hơn 5 nghìn người, tuy nhiên mức độ nghỉ việc khá lớn khoảng 35%. Tính đến nay, số lượng người lao động đã tăng lên gần 6 nghìn người nhưng tỷ lệ làm việc cho công ty với thâm niên 3 – 5 năm là khá thấp. Vì vậy, ban lãnh đạo công ty cần chú trọng và quan tâm hơn nữa đến công tác tuyển dụng, đào tạo cũng như các chính sách động viên tinh thần, khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đã đề ra. Để giải quyết vấn đề này, tác giả quyết định lựa chọn đề uê ́ tài: “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG ́H LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ” với tê mong muốn người lao động trong công ty có động lực làm việc cao hơn góp phần mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty. h 2. Mục tiêu nghiên cứu in ̣c K 2.1. Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu các nhân tố thúc đẩy động cơ làm việc của người lao động tại công ty ho Scavi Huế, từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao động cơ làm việc của người lao động tại nhà máy. ại Đ 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến động cơ thúc đẩy ̀n g làm việc cho người lao động ươ - Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc của người lao động tại công ty Scavi Huế. Tr - Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc của người lao động tại công ty Scavi Huế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Động cơ thúc đẩy làm việc của người lao động tại công ty Scavi Huế - Khách thể nghiên cứu: người lao động gián tiếp tại công ty Scavi Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu SVTH: Hồng Ngọc Minh 2
  13. [Type the document title] - Phạm vi thời gian: Dữ liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ 10/10/2018 đến 31/12/2018. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại công ty Scavi Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được sử dụng để hoàn thành đề tài nghiên cứu bao gồm các uê ́ dữ liệu thu thập được từ phía Công ty Cổ phần Scavi Huế tại bộ phận Hành chính – Nhân sự, bộ phận Kế hoạch chiến lược, bộ phận Kế toán, bộ phận Kho. Các tài liệu từ ́H sách, báo, các trang web điện tử, tạp chí lĩnh vực có liên quan. tê 4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 4.1.2.1 Theo kích thước mẫu h in ̣c K Theo Hair & ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất 5 lần số biến quan sát. Như vậy, với 26 biến quan sát ho trong phiếu điều tra thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là 26*5=130 đối tượng điều tra. Theo Tabachnick và Fidell (2001), để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất ại thì cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n > 50 +8*m (trong đó: n là Đ kích thước mẫu – m là số biến độc lập của mô hình). Với 6 biến độc lập của mô hình g thì kích thước mẫu yêu cầu sẽ là n > 50 +8*6 = 98 đối tượng điều tra. ̀n ươ Để tăng độ tin cậy cho kích thước mẫu trên, tác giả quyết định chọn kích thước mẫu phù hợp sẽ là 160 đối tượng điều tra để tiến hành hoàn thiện nghiên cứu này. Tr 4.1.2.2 Phương pháp chọn mẫu Trong giai đoạn nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để điều tra trực tiếp người lao động. Nghĩa là lập danh sách người lao động trong công ty và đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách, sau đó dùng excel để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu SVTH: Hồng Ngọc Minh 3
  14. [Type the document title] Bảng 1: Số lượng lao động tại Công ty Cổ phần Scavi Huế Bộ phận Số lao động Bộ phận gián tiếp Bộ phận Hành chính – Nhân sự 18 Bộ phận Thương mại 50 Bộ phận Xuất – Nhập khẩu 20 Bộ phận Kế toán 21 uê ́ Bộ phận Kế hoạch 10 ́H Bộ phận Xuất – Nhập khẩu 20 Bộ phận IT 4 tê Bộ phận gián tiếp h Bộ phận Kiểm tra chất lượng sản in 124 phẩm ̣c K Bộ phận Kho 483 Bộ phận Kỹ thuật 83 ho Bộ phận Cơ điện 15 Bộ phận May 5543 ại Tổng số 6391 Đ ̀n g 4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ươ Số liệu được xử lý và tính toán trên phần mềm Excel và SPSS 20.0 Tr 4.2.1 Phương pháp phân tích tổng hợp Tổng hợp các thông tin thu thập được trong quá trình thực tập để đưa ra nhận xét, phân tích đối với vấn đề nghiên cứu. 4.2.2 Phương pháp thống kê mô tả Sử dụng các biểu đồ để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra. SVTH: Hồng Ngọc Minh 4
  15. [Type the document title] 4.2.3 Phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha và EFA Đánh giá độ tin cậy của thang đo Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha - 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha: thang đo tốt - 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: thang đo sử dụng được - 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: thang đo chấp nhận được nếu khái niệm đo uê ́ lường là mới hay mới với người được phỏng vấn. ́H Phân tích nhân tố tê Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu được h phải đáp ứng được các điều kiện qua kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s. in Phương pháp phân tích nhân tố được chấp nhận khi giá trị hệ số Kaiser-Meyer- ̣c K Olkin (KMO) nằm trong khoảng [0.5;1] (theo Othman và Owen, 2002), Giá trị Eigenvalue>1 và tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% (theo ho Gerbing và Anderson, 1998). ại Nhằm xác định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:  Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ Đ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng ̀n g bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên ươ được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tr  Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. 4.2.4 Phương pháp phân tích hồi quy tương quan Sau khi điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy các biến độc lập và phụ thuộc. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định SVTH: Hồng Ngọc Minh 5
  16. [Type the document title] cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin - Watson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = βo + β1X1 + β2X2 + …. +βnXn + ei Trong đó: - Y là biến phụ thuộc uê ́ - βo: hệ số chặn (hằng số) ́H - βk: hệ số hồi quy riêng phần (hệ số phụ thuộc) tê - Xi: các biến độc lập trong mô hình - ei: biến độc lập ngẫu nhiên (phần dư) h in Dựa vào hệ số Beta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các ̣c K biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và ảnh hưởng với mức độ ra sao. Từ đó, làm căn cứ để kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang ho tính thuyết phục cao. Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của người lao động trực tiếp tại ại Công ty Cổ phần Scavi Huế. Đ 5. Bố cục của đề tài g Phần I: Đặt vấn đề ̀n ươ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Tr Chương 2: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến động cơ làm việc của người lao động tại công ty Scavi Huế Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc của người lao động công ty Scavi Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Hồng Ngọc Minh 6
  17. [Type the document title] uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Hồng Ngọc Minh 7
  18. [Type the document title] PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1 Các vấn đề liên quan đến dệt may gia công quốc tế 1.1.1.1 Khái niệm về gia công quốc tế và phân loại gia công Khái niệm về gia công Định nghĩa: Theo luật Thương Mại Điều 178, Gia công Thương Mại. uê ́ Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công ́H sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện tê một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thủ lao. h in Nội dung gia công gồm sản xuất, chế biến, chế tác, sửa chữa, tái chế, lắp rắp, ̣c K phân loại, đóng gói hàng hóa theo yêu cầu bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công. Bên đặt gia công phải chiu trách nhiệm về tính hợp pháp của quyền sở hữu công ho nghiệp đối với hàng hóa gia công. Bên đặt gia công có quyền kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công theo thỏa thuận giữa các bên. Việc gia công trong ại thương mại phải được xác lập bằng hợp đồng bằng văn bản giữa các bên, nội dung hợp Đ đồng gia công trong thương mại, quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công và bên đặt g gia công được áp dụng theo các qui định về hợp đồng gia công theo luật pháp quy ̀n định. ươ Việc nhập khẩu máy móc trang thiết bi, nguyên phụ liệu để gia công cũng như Tr việc xuất khẩu sản phẩm hoàn chỉnh sau khi gia công phải tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu. Các hình thức gia công quốc tế Có nhiều tiêu thức để phân loại gia công quốc tế như phân loại theo quyền sở hữu nguyên vật liệu trong quá trình gia công, phân loại theo giá cả gia công hoặc phân loại theo công đoạn sản xuất. SVTH: Hồng Ngọc Minh 8
  19. [Type the document title] - Xét về quyền sở hữu nguyên liệu.  Phương thức nhận nguyên vật liệu, giao thành phẩm Đây là phương thức sơ khai của hoạt động gia công xuất khẩu. Trong phương thức này, bên đặt gia công giao cho bên nhận gia công nguyên vật liệu, có khi cả các thiết bị máy móc kỹ thuật phục vụ cho quá trình gia công. Bên nhận gia công tiến hành sản xuất gia công theo yêu cầu và giao thành phẩm, nhận phí gia công. Trong quá trình sản xuất gia công, không có sự chuyển đổi quyền sở hữu về nguyên vật liệu. Tức là bên đặt gia công vẫn có quyền sở hữu về nguyên vật liệu của mình. uê ́ ́H Ở nước ta, hầu hết là đang áp dụng phương thức này. Do trình độ kỹ thuật máy móc trang thiết bị của ta còn lạc hậu, chưa đủ điều kiện để cung cấp nguyên vật liệu, tê thiết kế mẫu mã nên việc phụ thuộc vào nước ngoài là điều không thể tránh khỏi trong h những bước đi đầu tiên của gia công xuất khẩu. Phương thức này có kiểu dạng một vài in điểm trong thực tế. Đó là bên đặt gia công có thể chỉ giao một phần nguyên liệu còn lại ̣c K họ giao cho phía nhận gia công tự đặt mua tại các nhà cung cấp mà họ đã chỉ định sẵn trong hợp đồng. ho  Phương thức mua đứt, bán đoạn. ại Đây là hình thức phát triển của phương thức gia công xuất khẩu nhận nguyên liệu Đ và giao thành phẩm. g Ở phương thức này, bên đặt gia công dựa trên hợp đồng mua bán, bán đứt ̀n nguyên vật liệu cho bên nhận gia công với điều kiện sau khi sản xuất bên nhận gia ươ công phải bán lại toàn bộ sản phẩm cho bên đặt gia công. Như vậy, ở phương thức này Tr có sự chuyển giao quyền sở hữu về nguyên vật liệu từ phía đặt gia công sang phía nhận gia công. Sự chuyển đổi này làm tăng quyền chủ động cho phía nhận gia công trong quá trình sản xuất và định giá sản phẩm gia công. Ngoài ra, việc tự cung cấp một phần nguyên liệu phụ của bên nhận gia công đã làm tăng giá trị xuất khẩu trong hàng hoá xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động gia công.  Phương thức kết hợp. SVTH: Hồng Ngọc Minh 9
  20. [Type the document title] Đây là phương thức phát triển cao nhất của hoạt động gia công xuất khẩu được áp dụng khi trình độ kỹ thuật, thiết kế mẫu mã của ta đã phát triển cao. Khi đó bên đặt gia công chỉ giao mẫu mã và các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Còn bên nhận gia công tự lo nguyên vật liệu, tự tổ chức quá trình sản xuất gia công theo yêu cầu của bên đặt gia công. Trong phương thức này, bên nhận gia công hầu như chủ động hoàn toàn trong quá trình gia công sản phẩm, phát huy được lợi thế về nhân công cũng như công nghệ sản xuất nguyên phụ liệu trong nước. Phương thức này là tiền đề cho công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu phát triển. uê ́ - Xét về mặt giá cả gia công. ́H  Hợp đồng thực thi thực thanh. tê Trong phương thức này người ta qui định bên nhận gia công thanh toán với bên h đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công. in Đây là phương thức gia công mà người nhận gia công được quyền chủ động trong việc ̣c K tìm các nhà cung cấp nguyên phụ liệu cho mình.  Hợp đồng khoán. ho Trong phương thức này, người ta xác định một giá định mức cho mỗi sản phẩm, ại bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí thực tế của bên nhận gia Đ công là bao nhiêu đi nữa, hai bên vẫn thanh toán với nhau theo giá định mức đó. Đây là phương thức gia công mà bên nhận phải tính toán một cách chi tiết các chi phí sản g xuất về nguyên phụ liệu nếu không sẽ dẫn đến thua thiệt. ̀n ươ - Xét về số bên tham gia quan hệ gia công  Gia công hai bên Tr Trong phương thức này, hoạt động gia công chỉ bao gồm bên đạt gia công và bên nhận gia công. Mọi công việc liên quan đến hoạt động sản xuất đều do một nhận gia công làm còn bên đặt gia công có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ phí gia công cho bên nhận gia công.  Gia công nhiều bên SVTH: Hồng Ngọc Minh 10
nguon tai.lieu . vn