Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ̣c K CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THẮNG LỢI MIỀN TRUNG VỚI THUYẾT NĂNG LỰC ĐỘNG ho ại Đ NGUYỄN THANH THÚY ̀ng ươ Tr Niên khóa 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ho CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THẮNG LỢI MIỀN TRUNG VỚI THUYẾT NĂNG LỰC ĐỘNG ại Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Thúy Th.S Hồ Sỹ Minh ươ Lớp: K50B-QTKD Niên Khóa: 2016 – 2020 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. LỜ I CẢ M ƠN Để hoàn thành được đề tài khóa luận này một cách thành công, lời đầu tiên uê ́ em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hồ Sỹ Minh là người luôn theo sát hướng dẫn tận tình em từ khi chưa lựa chọn đề tài đến khi kết thúc quá trình nghiên cứu ́H khóa luận. Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, quý Thầy, quý Cô tê trong khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt những kiến thức trong 4 năm em học tập tại trường. Với những kiến thức đã học h được trên giảng đường không chỉ là nền tảng cho em hoàn thành đề tài nghiên in cứu của mình một cách hoàn thiện nhất mà còn là hành trang theo suốt quãng ̣c K đường tương lai phía trước của em. Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung cùng các Anh/ Chị trong cơ quan đã giúp đỡ em trong quá trình em thực ho tập ở đây. Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn theo sát trên con đường ại học vấn của mình. Đ Tuy đã nỗ lực hết sức nhưng với thời gian nghiên cứu hạn hẹp cộng với khả năng của bản thân, đề tài nghiên cứu còn đôi chỗ thiếu sót. Vì vậy em mong nhạn ̀ng được sự chỉ bảo,góp ý tận tình của quý Thầy, quý Cô để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. ươ Một lần nữa Em xin chân thành cám ơn ! Huế, năm 2019 Tr Sinh viên Nguyễn Thanh Thúy
  4. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................. vi PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 ́H 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 tê 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................3 h in 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Quy trình thiết kế nghiên cứu ...................................................................................3 ̣c K 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...................................................................4 4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................4 ho 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .......................................................................5 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..........................................................................5 ại 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................................5 Đ 4.3.3. Hồi quy tuyến tính .................................................................................................6 4.3.4. Kiểm tra sự vi phạm các giả định mô hình hồi quy...............................................6 ̀ng 5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................7 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................8 ươ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ NĂNG ..............8 LỰC CẠNH TRANH......................................................................................................8 Tr 1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh .............................................................................8 1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................8 1.1.1.1.Khái niệm cạnh tranh...........................................................................................8 1.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh ....................................................................................9 1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ............................................................................10 i
  5. 1.1.1.4. Khái niệm năng lực cạnh tranh.........................................................................12 1.1.2. Vai trò, tầm quan trọng và sự cần thiết của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..13 1.2. Lý thuyết về nguồn lực và đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp 16 1.2.1. Lý thuyết về nguồn lực........................................................................................16 1.2.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo lợi thế cho doanh nghiệp .......................................16 uê ́ 1.2.2.1.Nguồn lực có giá trị ...........................................................................................16 1.2.2.2. Nguồn lực hiếm ................................................................................................17 ́H 1.2.2.3.Nguồn lực khó bắt chước ..................................................................................17 1.2.2.4. Nguồn lực Không thể thay thế..........................................................................17 tê 1.3. Lý thuyết về năng lực động ....................................................................................18 1.4. Khái niệm, đặc điểm kinh doanh ngành đầu tư địa ốc ...........................................19 h in 1.4.1. Khái niệm về bất động sản ..................................................................................19 1.4.2. Đặc điểm kinh doanh ngành đầu tư địa ốc ..........................................................21 ̣c K 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................26 1.5.1. Chiến lược kinh doanh và marketing ..................................................................26 1.5.2. Nhân lực và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp .....................................27 ho 1.5.3.Năng lực tài chính.................................................................................................28 1.5.4. Uy tín, thương hiệu, thị trường và thị phần của doanh nghiệp............................29 ại 1.6. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh động..................................30 Đ 1.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................................31 1.7.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................31 ̀ng 1.7.2. Định nghĩa các yếu tố cấu thành.........................................................................32 1.7.2.1. Năng lực Marketing..........................................................................................32 ươ 1.7.2.2. Danh tiếng doanh nghiệp..................................................................................34 1.7.2.3. Năng lực sáng tạo .............................................................................................34 Tr 1.7.2.4. Định hướng kinh doanh ....................................................................................35 1.7.2.5. Năng lực nguồn nhân lực..................................................................................35 1.7.3 Xây dựng thang đo................................................................................................36 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THẮNG LỢI MIỀN TRUNG ........................................40 ii
  6. 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung..................40 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................40 2.1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung .......................................................................................................................................44 2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung uê ́ .......................................................................................................................................47 2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................47 ́H 2.1.3.2. Năng lực tài chính............................................................................................50 2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền tê Trung .............................................................................................................................55 2.2.1. Cơ cấu mẫu điều tra.............................................................................................55 h in 2.2.1.1.Thông tin mẫu theo giới tính .............................................................................55 2.2.1.2. Thông tin mẫu theo độ tuổi ..............................................................................55 ̣c K 2.2.1.3. Thông tin mẫu theo thu nhập............................................................................56 2.2.1.4.Thông tin mẫu theo trình độ học vấn ................................................................57 2.2.1.5.Thông tin mẫu theo phương tiện biết đến sản phẩm .........................................58 ho 2.2.1.6. Thông tin theo giao dịch đã sử dụng ................................................................59 2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................60 ại 2.2.2.1.Đối với nhóm năng lực Marketing ....................................................................60 Đ 2.2.2.2. Đối với nhóm danh tiếng ..................................................................................61 2.2.2.3.Đối với nhóm năng lực sáng tạo........................................................................62 ̀ng 2.2.2.4. Đối với nhóm định hướng kinh doanh .............................................................62 2.2.2.5. Đối với nhóm năng lực nguồn nhân lực ...........................................................64 ươ 2.2.2.6.Đối với nhóm phụ thuộc năng lực cạnh tranh ...................................................65 2.2.3.Kiểm định One-Sample T Test.............................................................................66 Tr 2.2.3.1. Đánh giá của khách hàng về Năng lực Marketing……………………………64 2.2.3.2. Đánh giá của khách hành về Danh tiếng doanh nghiệp ...................................67 2.2.3.3.Đánh giá của khách hàng về Năng lực sáng tạo................................................68 2.2.3.4.Đánh giá của khách hàng về Định hướng kinh doanh.......................................69 2.2.3.5.Đánh giá của khách hàng về Năng lực nguồn nhân lực ....................................70 iii
  7. 2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................71 2.2.4.1. Phân tích nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........71 (Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập).....................................................................71 2.2.4.2. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc ......................................................75 2.2.5. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh...........................................................................76 uê ́ 2.2.6. Kiểm tra sự vi phạm các giả định mô hình hồi quy.............................................76 2.2.7.Hồi quy tuyến tính ................................................................................................78 ́H 2.2.7.1.Kiểm định tương quan tuyến tính......................................................................78 2.2.7.2.Xây dựng mô hình hồi quy................................................................................78 tê CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THẮNG LỢI MIỀN h in TRUNG.........................................................................................................................83 3.1. Định hướng phát triển của công ty .........................................................................83 ̣c K 3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.......................................84 3.2.1. Nhóm giải pháp về Năng lực Marketing .............................................................85 3.2.2.Nhóm giải pháp về Năng lực nguồn nhân lực ......................................................86 ho 3.2.3.Nhóm giải pháp về Định hướng kinh doanh ........................................................86 3.2.4.Nhóm giải pháp về Danh tiếng doanh nghiệp ......................................................87 ại 3.2.5.Nhóm giải pháp về Năng lực sáng tạo..................................................................88 Đ PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................90 1. Kết luận......................................................................................................................90 ̀ng 2. Hạn chế của đề tài......................................................................................................91 3.Kiến nghị đối với Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung................91 ươ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................96 Tr iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ................................................37 Bảng 2.2: Các chỉ số cấu thành các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh động ......37 Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung giai đoạn 2016 – 2018.........................................................................................47 Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ...............................50 uê ́ Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2016-2018.......................................53 Bảng 2.6: Thông tin mẫu theo giới tính.........................................................................55 ́H Bảng 2.7: Thông tin mẫu theo độ tuổi...........................................................................56 tê Bảng 2.8: Thông tin mẫu theo thu nhập ........................................................................57 Bảng 2.9: Thông tin mẫu theo trình độ học vấn ............................................................58 h Bảng 2.10: Thông tin mẫu theo phương tiện biết đến sản phẩm...................................58 in Bảng 2.11: Thông tin mẫu theo giao dịch đã sử dụng...................................................59 Bảng 2.12: Độ tin cậy của thang đo năng lực Marketing..............................................60 ̣c K Bảng 2.13: Độ tin cậy của thang đo danh tiếng doanh nghiệp......................................61 Bảng 2.14: Độ tin cậy của thang đo năng lực sáng tạo .................................................62 Bảng 2.15: Độ tin cậy của thang đo định hướng kinh doanh ........................................63 ho Bảng 2.16: Độ tin cậy của thang đo năng lực nguồn nhân lực......................................64 Bảng 2.17: Độ tin cậy của than đo năng lực cạnh tranh................................................65 ại Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về danh tiếng doanh nghiệp...............................68 Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về năng lực sáng tạo ..........................................68 Đ Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng về định hướng kinh doanh .................................69 Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng về năng lực nguồn nhân lực ..............................70 ̀ng Bảng 2.23: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các nhân tố ảnh hưởng đến năng........72 lực cạnh tranh của công ty.............................................................................................72 ươ Bảng 2.24:Ma trận xoay các nhân tố .............................................................................72 Bảng 2.25: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test giá trị cảm nhận tổng quát..................75 Tr Bảng 2.26: Kết quả phân tích nhân tố năng lực cạnh tranh của công ty .......................76 Bảng 2.27: Hệ số tương quan giữa các biến trong thang đo năng lực cạnh tranh.........78 Bảng 2.28: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................79 Bảng 2.29: Phân tích ANOVA ......................................................................................79 Bảng 2.30: Phân tích ANOVA cho mô hình hồi quy tuyến tính...................................81 v
  9. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Nguồn lực đạt VRIN và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ......................18 Hình 2.2: Mô hình cạnh tranh năng lực động của doanh nghiệp ..................................32 Hình 2.3: Sơ đồ Bộ máy tổ chức công ty ......................................................................44 uê ́ Hình 2.4:Mô hình hồi quy tuyến tính đã được điều chỉnh ............................................76 Biểu đồ 1: Kết quả kinh doanh ......................................................................................48 ́H Biểu đồ 2: Nguồn vốn phân theo tính chất ....................................................................51 Biểu đồ 3: Phân theo nguồn vốn....................................................................................52 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr vi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cạnh tranh là cơ chế vận hành chủ yếu của nền kinh tế thị trường. Đối với mỗi chủ thể kinh doanh, cạnh tranh tạo sức ép hoặc kích thích họ ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong sản xuất và phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản uê ́ phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hóa. Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan ́H trọng nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ còn thiếu, qua đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn xã hội. tê Ngày nay đất nước đang trong quá trình hội nhập và phát triển, các thành phần kinh tế mở rộng, các doanh nghiệp phải đối mặt gay gắt với cạnh tranh từ nhiều nguồn h khác nhau. Các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường cần có in những chiến lược phát triển bền vững, cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để ̣c K thích nghi và tồn tại. Thế giới ngày càng phát triển kéo theo nhiều nhiều vấn đề tăng lên. Và dân số tăng là một trong những vấn đề nóng của thế giới. Việt Nam là một trong những nước ho có dân số đông. Tính đến 23 tháng 10 năm 2019 dân số Việt Nam là 97.718.746 người, chiếm 1,27% dân số thế giới, đứng thứ 14 trên thế giới với mật độ là 315 người/km2. ại Thành phố Huế nói riêng với diện tích tự nhiên 71,68 km², dân số tính đến năm 2018 là 455.230 người (tính luôn cả người không đăng kí cư trú) với mật độ 6351ng/km2 Đ (Nguồn Wikipedia tiếng Việt). Dân số ngày càng tăng nhưng diện tích đất vẫn như cũ thậm chí còn giảm xuống nên vấn đề về nhà ở tăng lên. Sau thời khó khăn của nền ̀ng kinh tế năm 2016 bắt đầu từ năm 2017 thị trường bất động sản Huế đã đón nhận nhiều ươ luồng gió đầu tư mới. Nhiều công trình, tòa nhà cao ốc, căn hộ, khách sạn… mọc lên. Nhiều chủ đầu tư xây dựng tốt, uy tín, nhiều sàn bất động sản ra đời và quyết định Tr khám phá vùng đất Huế màu mỡ và dần đã tìm được thị phần của riêng mình. Cùng với quá trình đó, sự cạnh tranh gay gắt cũng diễn ra rõ rệt, khách hàng có nhiều phân khúc sản phẩm như nhà ở, nhà phố kinh doanh, biệt thự, căn hộ…, giá cả cũng khác nhau, mục đích giao dịch đa dạng phong phú, từ mua đầu tư, mua ở, cho tặng… tạo nên mảng thị trường bất động sản sôi động hơn bao giờ hết. Vì vậy các SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh doanh nghiệp về kinh doanh bất động sản mọc lên như nấm nên việc cạnh tranh diễn ra khốc liệt hơn bao giờ hết. Các doanh nghiệp không tránh khỏi việc chia sẻ thị phần của mình cho các đối thủ cạnh tranh. Là một trong những doanh nghiệp đầu tư địa ốc lâu năm tại thị trường Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung cũng đang phải uê ́ đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ những doanh nghiệp trong tỉnh cũng như các doanh nghiệp ở các tỉnh lân cận. Trong thị trường cạnh tranh như thế, muốn ́H tăng trưởng và giữ vững thương hiệu hàng đầu trong tỉnh như thời gian vừa qua, Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung cần phải có những biện pháp tê cấp bách để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của mình trên địa bàn tỉnh. h Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Đánh giá năng lực cạnh tranh của in Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung với thuyết năng lực động” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. ̣c K 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ho Trên cơ sở hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn, phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung và đề xuất giải pháp nhằm ại nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đ - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung ̀ng - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc ươ Thắng Lợi Miền Trung. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu Tr tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung 3.2. Phạm vi nghiên cứu. uê ́ - Phạm vi về không gian: Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. - Phạm vi về thời gian: Phân tích năng lực cạnh trạnh của công ty Cổ phần đầu tư địa ́H ốc Thắng Lợi Miền Trung qua 3 năm (2016-2018) và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cho những năm tiếp theo. tê 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Quy trình thiết kế nghiên cứu h in Xác định đề tài nghiên cứu ̣c K Nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá và xây dựng mô Thiết lập nghiên cứu hình sơ bộ. ho Nghiên cứu sơ bộ ại Thiết kế bảng hỏi Phát mẫu, Đ phỏng vấn để kiểm tra, điều ̀ng Kiểm tra bảng hỏi chỉnh bảng hỏi. ươ Nghiên cứu chính thức Phát và thu thập lại bảng hỏi. Tr Sử dụng phần mềm Xử lý, phân tích kết quả SPSS, tiến hành phân tích số liệu. Kết luận và báo cáo SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp thu thập được do công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung cung cấp về các nội dung như: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban bộ phận, số lượng nhân viên, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty uê ́ giai đoạn 2016-2018. 4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ́H  Xác định cỡ mẫu tê Theo Kumar (2005), kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những dữ liệu thu thập được và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì. Nếu vấn đề nghiên cứu h càng đa dạng phức tạp thì mẫu nghiên cứu càng lớn, một nguyên tắc là mẫu càng lớn in thì độ chính xác của các kết quả nghiên cứu càng cao. ̣c K Một số quan điểm khác lại đưa ra kích thước mẫu phụ thuộc vào tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ước lượng. Với phân tích nhân tố, kích thước mẫu phụ thuộc vào số lượng biến được đưa vào phân tích nhân tố. Theo Hair (1998) để có thể ho phân tích nhân tố khám phá EFA, dữ liệu cần được thu thập vớ kích thước mẫu thõa mãn ít nhất 5 mẫu trên một biến quan sát và cơ mẫu không nên ít hơn 100. Trong khi ại Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng tỷ lệ là 4 hay 5. Trong đề tài này có tất cả 23 biến quan sát cần tiến hành phân tích nhân tố, vì vậy số mẫu tối Đ thiểu cần là 115 mẫu.  Phương pháp chọn mẫu ̀ng Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, thiết kế chọn mẫu phi xác xuất (Suander M., ươ 2000) mà cụ thể là phương pháp chọn mẫu thuận tiện được chấp nhận giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện (Krueger, R.A, 1998). Điều quan trọng chọn phương Tr pháp này là vì người trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng hợp tác trả lời câu hỏi. Với cách chọn mẫu phi xác xuất, tuy có lợi về mặt thời gian và tiết kiệm chi phí (Cooper & Schindler, 1998) hơn so với cách chọn mẫu xác suất, nhưng cách chọn mẫu này, cũng theo hai tác giả này, không phải lúc nào cũng chính xác vì sự chủ quan thiên vị trong quá trình chọn mẫu và sẽ làm méo mó biến dạng kết quả nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, sách uê ́ “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức). Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả thống kê đặc điểm của mẫu ́H điều tra về nhân khẩu học như: giới tính, độ tuổi, … 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo tê Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua h hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước in khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể ̣c K tạo ra các yếu tố giả. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần ho giữ lại. Các mức giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; ại từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu. Đ Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo là: loại các ̀ng biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng lớn hơn 0,3. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (hệ số Cronbach’s Alpha càng lớn thì ươ độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 sách “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, nhà xuất bản Hồng Đức). Tr 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Theo Hair & ctg (1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) xem xét cặp giả thuyết: - H0: Độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể - H1: Độ tương quan giữa các biến quan sát khác 0 trong tổng thể Nếu như kiểm định này có ý nghĩa thống kê, tức là Sig. < 0,05 (mức ý nghĩa) thì uê ́ bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1 hay đồng nghĩa là các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. ́H Theo Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice–Hall International, tê trong phân tích EFA, KMO (Kaiser–Meyer –Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố và trị số của nó phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì h phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố in có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Chỉ số Factor Loading có giá trị lớn hơn 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tế. ̣c K 4.3.3. Hồi quy tuyến tính Sau khi thang đo của các yếu tố khảo sát đã được kiểm định thì sẽ được xử lí ho chạy hồi quy tuyến tính với mô hình cơ bản ban đầu là: Y = β0 + β1 X1 + β2 X2+ β3 X3+ β4 X4+ β5 X5 + u ại Trong đó: Đ Y: Năng lực cạnh tranh động của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. ̀ng X1 – X5: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động β1 – β5: Hằng số - các hệ số hồi quy ươ u: Sai số Sau khi kiểm định mô hình hồi quy sẽ giúp xác định được các nhân tố nào tác Tr động mạnh đến năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp. Yếu tố nào có hệ số β lớn thì mức độ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao. 4.3.4. Kiểm tra sự vi phạm các giả định mô hình hồi quy SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh  Hiện tượng đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối tương quan với nhau. Nếu hiện tượng đa cộng tuyến xuất hiện thì mô hình sẽ có nhiều thông tin giống nhau và rất khó tách bạch sự ảnh hưởng của từng biến một. Công cụ dùng để phát hiện sự tồn tại của hiện tượng đa cộng tuyến được sử dụng trong nghiên cứu này là hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF). Nếu VIF lớn uê ́ hơn hay bằng 10 hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra mạnh, cần phải bỏ mô hình đã chọn (Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). ́H  Hiện tượng tự tương quan: Kiểm định hiện tượng tự tương quan nhằm phát hiện các giá trị trong một biến có mối quan hệ với nhau không. Đây là một dạng vi phạm tê các giả thuyết cơ bản số hạng nhiễu, hệ quả khi bỏ qua sự tự tương quan là các dự báo h và ước lượng vẫn không thiên lệch và nhất quán nhưng không hiệu quả. Trong trường in hợp này, kiểm định dùng DurbinWatson là kiểm định phổ biến nhất cho tương quan chuỗi bậc nhất. Nếu kết quả Durbin-Watson nằm trong khoảng 1,5 đến 2,5 thì kết quả ̣c K kiểm định cho thấy các giả thuyết không bị vi phạm, như vậy các ước lượng về hệ số hồi quy là nhất quán và hiệu quả và các kết luận rút ra từ phân tích hồi quy là đáng tin ho cậy. 5. Nội dung nghiên cứu Tên luận văn “Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh ại của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung” Đ Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và các tài liệu tham khảo thì nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: ̀ng Chương 1: Tổng quan lý luận về năng lực cạnh tranh và năng lực động ươ Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. Tr Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh 1.1.1. Một số khái niệm uê ́ 1.1.1.1.Khái niệm cạnh tranh ́H Cạnh tranh là một quy luật tất yếu mà phải doanh nghiệp đều phải thực hiện để tồn tại và phát triển trong thời đại hội nhập, không cạnh tranh đồng nghĩa với tự diềm tê chết bản thân trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh trên thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ thể có lợi ích đối lập với nhau và cạnh tranh phát triển cùng với h in sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh ̣c K vực, mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh. Theo Michael Porter (1996) thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của ho canh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”. ại Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, Bùi Văn Huyền (2008): “Cạnh tranh được Đ định nghĩa là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được ̀ng các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” Cạnh tranh cũng được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít nhất ươ hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế về sản phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động kinh tế, đó là sự ganh Tr đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình nhiều lợi ích nhất. Xét ở góc độ quốc gia: Cạnh tranh được hiểu là quá trình đương đầu của quốc gia này vớ các quốc gia khác trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Xét ở góc độ doanh nghiệp, Bạch Thụ Cường (2002): Cạnh tranh là sự ganh đua về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích tốt nhất cho mình. Đối với khách hàng bao gờ cũng muốn mua được hàng hóa có chất lượng tốt giá rẻ, còn các doanh nghiệp lại muốn tối đa hóa lợi nhuận của mình. Với mục tiêu uê ́ lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm cách giảm chi phí, giành giật khách hàng về phía mình. ́H Như vậy, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu tê kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng h như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ thể in kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh là lợi nhuận, đối vớ ngườ tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. ̣c K 1.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân thành nhiều loại ho  Cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh - Cạnh tranh lành mạnh. ại Cạnh tranh lành mạnh là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật, đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua đó mỗi chủ Đ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ đối thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là "không cần phải thổi tắt ngọn nến của ̀ng người khác để mình tỏa sáng". ươ - Cạnh tranh không lành mạnh. Cạnh tranh không lành mạnh là các hành động trong hoạt động sản xuất kinh Tr doanh trái với đạo đức nhằm làm hại các đối thủ cạnh tranh kinh doanh hoặc người tiêu dùng. Và cũng sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành giống như một cuộc chiến tranh. Cạnh tranh khốc liệt mang tính tự tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy là sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh  Cạnh tranh tự do và độc quyền - Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: Là loại cạnh tranh theo các quy luật của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn đến giá giảm, cung ít cầu nhiều sẽ dẫn đến giá tăng. uê ́ - Cạnh tranh độc quyền Là sự cạnh tranh mang tính chất "ảo", thực chất cạnh tranh này là sự quảng cáo ́H để chứng minh sự đa dạng của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một tê trong số những sản phẩm nào đó của một doanh nghiệp nào đó chứ không phải của doanh nghiệp khác. h Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một số lượng lớn các nhà sản xuất in sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng lại cho rằng chúng có sự khác biệt, dựa trên chiến lược khác biệt hoá sản phẩm của các công ty. ̣c K + Độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà sản xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó. Ví dụ: ngành ho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay. + Độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một nhà sản ại xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này quyết định. Ví dụ: Điện, nước ở Việt Nam do nhà nước cung cấp. Đ 1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ̀ng Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra và sử dụng vì mục đích cạnh tranh với các đối thủ khác thì được gọi là các lợi thế cạnh tranh. Một doanh nghiệp được xem là ươ có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Lợi thế cạnh tranh được coi là bên ngoài khi chúng dựa trên chiến lược phân biệt Tr sản phẩm, hình thành nên giá trị cho người mua, hoặc bằng cách giảm chi phí sử dụng, hoặc bằng cách tăng khả năng sử dụng. Lợi thế này tạo cho Doanh nghiệp "Quyền lực thị trường". SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hồ Sỹ Minh Lợi thế cạnh tranh bên trong dựa trên tính ưu việt của Doanh nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Nó tạo nên giá trị cho người sản xuất bằng cách tạo ra cho Doanh nghiệp một giá thành thấp hơn so với người cạnh tranh chủ yếu. Ngày nay, quá trình cạnh tranh đang có khuynh hướng chuyển mục đích của cạnh tranh từ phía cạnh tranh người tiêu dùng sang cạnh tranh đối thủ. Cốt lõi của cạnh uê ́ tranh hiện nay được quan niệm là tạo ưu thế của Doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Thích ứng với cạnh tranh đòi hỏi phải có sự sáng tạo và khai thác lợi thế cạnh ́H tranh. Doanh nghiệp có thể sáng tạo ra lợi thế cạnh tranh theo các cách khác nhau: Hoặc là chọn tuyến thị trường khác với đối thủ cạnh tranh, hoặc là đầu tư giảm giá tê thành để cạnh tranh tranh trong cùng một tuyến thị trường, hoặc khiểm soát hệ thống h phân phối. Đằng sau các cách này là hai thái độ cạnh tranh: in - Đối đầu trực tiếp với đối phương. - Phát triển con đường tránh cạnh tranh (chiến thắng mà không cần phải chiến ̣c K đấu) Sử dụng lợi thế cạnh tranh để chiến thắng đối thủ cạnh tranh đòi hỏi phải đáp ứng ho được những yêu cầu nhất định: Một là, phải xác định được chính xác đối thủ cạnh tranh. Yêu cầu này được hiểu ại là phải nắm vững đối thủ về tiềm lực khả năng. Chiến lược cạnh tranh thành công hay thất bại tuỳ thuộc vào Doanh nghiệp có xác định chính xác đối thủ cạnh tranh hay Đ không. Đối thủ cạnh tranh của Doanh nghiệp bao gồm cả những doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước, trước hết Doanh nghiệp cần phải tập trung vào ̀ng các doanh nghiệp trong nước bởi các đối thủ trong nước không chỉ giành giật thị ươ trường mà còn giành giật cả con người, giành sự so sánh về uy tín, về sức mạnh của mình với cá đối thủ khác. Tr Hai là, khi muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh Doanh nghiệp cần phải lựa chọn vũ khí cạnh tranh cho phù hợp. Tìm ra phương pháp để sử dụng tối đa hiệu quả các khí giới đó. Điều trước tiên, Doanh nghiệp phải lựa chọn khu vực kinh doanh, sau đó lựa chọn vũ khí. Khu vực địa lý với những đặc điểm riêng có của thị trường đó giúp Doanh nghiệp biết phải lựa chọn vũ khí nào cho hiệu quả (Ths. Lê Thị Bích Ngọc) SVTH: Nguyễn Thanh Thúy 11
nguon tai.lieu . vn