- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Thái Thị Hoài Nhi TS. Hồ Thị Hương Lan
Lớp: K51E - QTKD
MSV: 17K4021178
Niên khóa 2017-2021
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Trường đại học Kinh tế- Đại học Huế đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích hỗ trợ cho bài báo cáo. Đặc biệt, tôi xin trân
trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Hương Lan đã tận tình giúp đỡ, dành
nhiều thời gian và công sức trong việc hướng dẫn, định hướng cho tôi trong quá trình
thực tập.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ Ban lãnh đạo, quý Anh/ Chị nhân
viên trong Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi nhánh Huế đã tạo nhiều điều kiện và
hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực tập tại công ty đã tạo nhiều
điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hoàn thiện bài báo
cáo này.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt được
kỳ thực tập của mình một cách tốt nhất có thể.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh
nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp ý
kiến để bài báo cáo thêm phần hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Hoài Nhi
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu...................................................................3
5. Bố cục ..........................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH .........................................................................................4
1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................4
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh....................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh .....................................................................5
1.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh.........................................................................6
1.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia ..............................................................6
1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành ..................................................................7
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp ......................................................8
1.1.3.4.Năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa....................................................9
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh..............................................................................................9
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............11
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.5.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ..........................................................12
1.1.5.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.......................................................14
1.1.6. Khung phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................19
1.1.6.1. Lý thuyết mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M. Porter .............................20
1.1.6.2. Công cụ phân tích năng lực cạnh tranh thông qua ma trận SWOT..........22
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................23
1.1.7.1. Danh tiếng và thương hiệu ....................................................................23
1.1.7.2. Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị trường .........................................24
1.1.7.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................24
1.1.7.4. Các tiêu chí khác ......................................................................................25
1.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số đơn vị điển hình ..............26
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Telecom- Chi nhánh
Quảng Bình................................................................................................................27
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Bình................................................................................................................28
1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của Viettel
Quảng Trị...................................................................................................................29
1.2.4. Bài học vận dụng cho FPT Telecom - Chi nhánh Huế....................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................31
2.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu ............................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................33
2.1.3. Các yếu tố nguồn lực của công ty ...................................................................36
2.1.3.1. Tình hình lao động.................................................................................36
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2.1.3.2. Tình hình vốn kinh doanh.........................................................................38
2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................................................39
2.1.4. Các sản phẩm kinh doanh của công ty ............................................................40
2.1.5. Thị trường FPT .............................................................................................40
2.1.6. Kết quả kinh doanh..........................................................................................41
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................43
2.2.1. Áp lực cạnh tranh trong ngành ........................................................................43
2.2.2. Áp lực từ nhà cung ứng ...................................................................................51
2.2.3. Áp lực từ sản phẩm thay thế ............................................................................53
2.2.4. Áp lực từ khách hàng.......................................................................................53
2.2.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn .......................................................................58
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh
huế thông qua ma trận SWOT .......................................................................................60
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT-
Chi nhánh Huế ...............................................................................................................62
2.4.1. Những ưu điểm .............................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế bất cập .................................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT- CHI NHÁNH HUẾ................................66
3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
- Chi nhánh Huế giai đoạn 2021-2025 ..........................................................................66
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT -
Chi nhánh Huế ...............................................................................................................67
3.2.1. Giải pháp từ nội lực Công ty Cổ phần Viễn thông FPT - Chi nhánh Huế ......67
3.2.2. Giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng..........................................69
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
3.2.3. Giải pháp khác ..............................................................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN ...................................................................................................72
3.1. Kết luận...................................................................................................................72
3.2. Hạn chế của đề tài...................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADSL Asynmetric digital subscriber line ( đường dây thuê bao số bất đối xứng)
CBNV Cán bộ nhân viên
FTTH Mạng viễn thông băng rộng cáp quang
KH Khách hàng
NV Nhân viên
NLCT Năng lực cạnh tranh
TT Huế Thừa Thiên Huế
Viettel Tập đoàn Viễn thông quân đội
VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group
CPVT Cổ phần viễn thông
DNVT Doanh nghiệp viễn thông
KH - CN Khoa học - công nghệ
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ma trận SWOT..............................................................................................23
Bảng 2.1 :Các chi nhánh của FPT Telecom miền trung................................................32
Bảng 2.2 : Tình hình lao động của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018-202036
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn
2018 – 2020 ...................................................................................................................38
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn
2018 - 2020....................................................................................................................41
Bảng 2.5: So sánh quy mô và trình độ lao động của các doanh nghiệp kinh doanh về
lĩnh vực viễn thông tại Huế năm 2019 ..........................................................................43
Bảng 2.6: Các sản phẩm chủ lực và khu vực hạ tầng của các doanh nghiệp kinh doanh
về lĩnh vực viễn thông tại Huế ......................................................................................44
Bảng 2.7: Điểm mạnh, điểm yếu của FPT Telecom với VNPT.....................................48
Bảng 2.8: Điểm mạnh, điểm yếu của FPT Telecom với Viettel ....................................49
Bảng 2.9: Các nhà cung ứng lớn của FPT Telecom......................................................52
Bảng 2.10 : Tình hình khách hàng của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 -
2020 ...............................................................................................................................54
Bảng 2.11: Tình hình bán hàng của FPT Telecom chi nhánh Huế giai đoạn 2018 -
2020 ...............................................................................................................................55
Bảng 2.12: Biến động khách hàng của Công ty CPVT FPT- Chi nhánh Huế giai đoạn
2018-2020 ......................................................................................................................56
Bảng 2.13: Các đối thủ tiềm ẩn trên thị trường ngành viễn thông .............................58
Bảng 2.14: Ma trận SWOT............................................................................................60
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh .......................................................10
Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter.....................................20
Hình 2.1: Logo Công ty Cổ phần viễn thông FPT ........................................................32
Hình 2.2: Logo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT..............................47
Hình 2.3: Logo Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel.........................................49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của FPT Telecom chi nhánh Huế........................................34
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại
Thế giới( WTO) vào năm 2007 là một bước ngoặt lớn, dấu mốc ghi nhận sự chuyển
mình, hội nhập của kinh tế Việt Nam với các khu vực trên thế giới. Việc gia nhập
WTO sẽ tạo ra các giá trị không chỉ về mặt hình ảnh, mà còn trong bản thân nội tại nền
kinh tế đang khao khát chuyển biến để phù hợp với sự vận động chung của nền kinh tế
thế giới, thu hẹp khoảng cách giữa một nước đang phát triển như Việt Nam với các
nước tiên tiến đã phát triển. Hiện nay, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng đang không ngừng chạy đua trong cuộc cách mạng công nghệ số. Và có thể
nói lĩnh vực viễn thông là một nhân tố vô cùng quan trọng trong công cuộc phát triển
công nghệ số và hội nhập kinh tế.
Viễn thông là một trong những lĩnh vực phát triễn nhất trong lĩnh vực công
nghệ thông tin hiện đại. Tại thị trường Việt Nam, sự bùng nổ công nghệ thông tin và
xu hướng hội nhập hiện nay đã khiến viễn thông trở thành ngành kinh doanh hấp dẫn
và phát triển với tốc độ khá nhanh. Trước sự phát triển của thị trường mạng viễn thông
như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng hơn nữa nhu cầu của khách hàng so
với các đối thủ cạnh tranh khác. Mặc dù gia nhập vào thị trường sau VNPT thế nhưng
FPT Telecom đã thể hiện là một đơn vị cung cấp viễn thông uy tín, luôn cải thiện và
nâng cao chất lượng lên hàng đầu.
Trong suốt quá trình hoạt động, FPT Telecom luôn nỗ lực với mục tiêu cao
nhất là mang lại sự hài lòng cho khách hàng thông qua những dịch vụ, sản phẩm và
giải pháp công nghệ tối ưu nhất. Đồng thời, FPT Telecom không ngừng nghiên cứu và
tiên phong trong các xu hướng công nghệ mới để có thể đứng vững trên thị trường.
Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay, để nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị và xây
dựng chiến lược cạnh tranh đúng đắn hơn trong thời gian tới, việc xem xét lại vị thế
cạnh tranh của FPT là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi xin chọn đề
tài “ Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi
nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn thông FPT - Chi
nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần viễn
thông FPT - Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: NLCT của Công ty cổ phần viễn thông FPT- Chi
nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: NLCT được tiếp cận mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Michael Porter trong đánh giá NLCT.
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực tiễn tại Công ty cổ phần viễn thông
FPT - Chi nhánh Huế.
+ Phạm vi về thời gian: 2018-2021
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
+ Nghiên cứu các lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh
hưởng, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh…. Tìm hiểu và thu thập các thông tin
qua trang web, tạp chí khoa học, internet.... Ngoài ra khóa luận còn sử dụng số liệu từ
các bài luận văn và các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả về lĩnh vực mà đề tài
quan tâm.
+ Nguồn nội bộ: Tài liệu thu thập được từ Công ty cổ phần viễn thông FPT -
Chi nhánh Huế bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động,
nguồn vốn, tình hình biến động khách hàng,...của công ty giai đoạn 2018-2020.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
+ Nguồn thông tin về các loại hình dịch vụ cùng một số thông tin cần thiết
khác tổng hợp từ Website chính thức của Công ty cổ phần viễn thông FPT.
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các
nguồn tài liệu đã được tổng hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của
các chỉ tiêu kế hoạch qua các năm, phân tích số tuyệt đối, tương đối, bình quân để
phân tích, tính toán các chỉ tiêu và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu
qua các năm.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến của giám đốc
chi nhánh, trưởng phòng các bộ phận được vận dụng để xây dựng, đề xuất các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Được vận dụng để phân tích các cơ
hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của
công ty, hình thành phương án chiến lược kinh doanh, giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty.
5. Bố cục
Ngoài phần mở đầu và kết luận phần nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến năng lực cạnh
tranh.
Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT-
Chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty giai
đoạn 2021-2025.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với đề tài
nghiên cứu này sẽ đề cập khái niệm cạnh tranh trong khuôn khổ nền kinh tế. Trong
nền kinh tế, cạnh tranh là yếu tố luôn gắn liền với nền kinh tế thị trường, tùy từng cách
hiểu và cách tiếp cạnh mà có nhiều quan điểm về cạnh tranh.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch” (1).
Theo Michael Porter (1980) thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất
của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi.” (2).
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh là hoạt động ganh đua hoặc
tranh giành ít nhất giữa hai đối thủ nhằm có được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản
phẩm hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích tối đa” (3).
Theo Từ điển Bách khoa của Việt Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”
Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu
phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để
giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng
trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu
dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi” (4).
Theo các tác giả của cuốn Các vấn đề pháp lý về thể chế, về chính sách cạnh
tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh
đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng
nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ
thể” (5).
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố
kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển,
tăng năng suất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Cạnh tranh của một
doanh nghiệp là chiến lược của một doanh nghiệp với các đối thủ trong cùng ngành.
Với các cách tiếp cận khác thì cạnh tranh được định nghĩa như sau: Cạnh tranh
là sự tranh đua, sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các doanh nghiệp trên cùng
một thị trường bằng các biện pháp khác nhau nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị
trường để đạt được mục đích kinh doanh cụ thể như thị phần, doanh số, lợi nhuận,
danh tiếng…
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực
kinh tế thị trường ngày nay. Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về
năng lực cạnh tranh, có thể dẫn ra một số quan điểm như sau:
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh
nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn
các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt
được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong “Sách trắng về
năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại và
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả
năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có
nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp
khác” (6).
Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế (OECD) đã chọn định nghĩa về năng lực cạnh tranh cố gắng kết hợp cả doanh
nghiệp, ngành, quốc gia: “Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối
cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các
ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện
cạnh tranh quốc tế” (7).
Ở Việt Nam, theo ý kiến của một số chuyên gia, năng lực cạnh tranh là khả
năng giành được thị phần lớn hơn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả
khả năng giành một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của một
mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại một
phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ” (3).
Như vậy, có thể hiểu năng lực cạnh tranh như sau: Năng lực cạnh tranh là sự
thể hiện thực lực và lợi thế của chủ thể kinh tế nhằm chiếm lĩnh và mở rộng thị trường,
đạt được lợi ích lâu dài, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị thế so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh
Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh, người ta thường xem xét, phân biệt năng
lực cạnh tranh theo bốn cấp độ: Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh
cấp ngành, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
1.1.3.1. Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia
Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia thường phụ thuộc vào năng suất sử
dụng nguồn lực của con người, tài nguyên và vốn của quốc gia đó, nó gắn liền với
NLCT của tất cả các chủ thể bên trong nền kinh tế.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), thì năng lực cạnh tranh quốc gia được
hiểu là “sức mạnh thể hiện trong hiệu quả kinh tế vĩ mô, đó là năng lực của một nền
kinh tế đạt được và duy trì mức tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư, bảo đảm ổn định
kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân trên cơ sở xác định các chính sách, thể chế
bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác” (8).
Theo báo cáo về NLCT toàn cầu( The Global Competitiveness Report) của
diễn đàn kinh tế thế giới( WEF) năm 1997 thì NLCT của một quốc gia là khả năng mà
quốc gia đó duy trì và đạt được những tiến bộ trong việc cải thiện mức sống, được
phản ánh năng mức tăng GDP trên đầu người (9).
“Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu” (Global Competitiveness Report-
GCR) do WEF thực hiện và công bố là một trong những báo cáo quốc tế uy tín với
lịch sử 40 năm; cung cấp cái nhìn sâu sắc, khá toàn diện phản ánh khả năng cạnh tranh
của các nền kinh tế trên thế giới. Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu đánh giá và
xếp hạng năng lực cạnh tranh của 141 nền kinh tế, thông qua 103 chỉ số chi tiết thuộc
12 nhóm (trụ cột) vấn đề, gồm: (1) thể chế, (2) cơ sở hạ tầng, (3) ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT), (4) ổn định kinh tế vĩ mô, (5) y tế, (6) kỹ năng, (7) thị trường hàng
hóa, (8) thị trường lao động, (9) thị trường tài chính, (10) quy mô thị trường, (11) mức
độ phức hợp trong kinh doanh, và (12) năng lực đổi mới, sáng tạo.
1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh cấp ngành
Theo Franziska Blunck, năng lực cạnh tranh của một ngành là khả năng đạt
được những thành tích bền vững của các doanh nghiệp trong ngành so với các đối thủ
nước ngoài, mà không nhờ sự bảo hộ hoặc trợ cấp (10).
Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc
tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Tuy là định
nghĩa của cấp ngành, nhưng OECD đã gắn với điều kiện cạnh tranh quốc tế và định
nghĩa này rất hợp lý trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Như vậy, năng lực cạnh tranh ngành là năng lực cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn và kết
quả là tạo nên tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá trị sản xuất. Năng lực cạnh tranh của
một ngành thường xuyên vận động chứ không bất biến, cấu trúc của ngành luôn vận
động, biến đổi.
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Ở cấp độ doanh nghiệp, một doanh nghiệp muốn có vị trí vững chắc và thị
trường ngày càng mở rộng thì cần có một tiềm lực đủ mạnh để có thể cạnh tranh trên
thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được biểu hiện ở khả năng của
doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng thị phần, mức doanh lợi, lợi nhuận của
doanh nghiệp trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
Theo Fafchamps cho rằng: “Khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả
năng của doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình
thấp hơn giá của nó trên thị trường, nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra
sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác nhưng với chi
phí thấp hơn thì có khả năng cạnh tranh cao hơn” (8).
Theo nhà quản trị Micheal Porter, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm
thay thế) của công ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ cao thì
doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh cao (11).
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo
ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra được năng suất và chất lượng cao hơn
đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Để đánh giá được năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp, có thể sử dụng hệ thống chỉ
tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh, các yếu tố tác động và mô hình lý thuyết để xây
dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó giúp doanh nghiệp
triển khai các hoạt động đạt được hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá
trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt hóa trong các yếu tố của chất lượng hoặc chi
phí thấp, hoặc cả hai.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1.1.3.4.Năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa
Khi nói tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không thể
không bàn tới năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất cung cấp. Vì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố
quan trọng là các hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp phải có năng lực cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ thể hiện năng lực của sản phẩm,
dịch vụ đó thay thế một sản phẩm, dịch vụ khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do
đặc tính, chất lượng hoặc giá cả sản phẩm, dịch vụ.
Sản phẩm được coi là có năng lực cạnh tranh khi nó đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng về giá cả, chất lượng, tính năng, kiểu dáng hay sự khác biệt trong bao bì,
thương hiệu… so với các sản phẩm cùng loại.Tuy nhiên năng lực cạnh tranh của sản
phẩm được định đoạt bởi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp thấp thì năng lực cạnh tranh của sản phẩm cũng không thể cao.
Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm
tuy là hai phạm trù khác nhau nhưng lại có quan hệ hữu cơ với nhau. Năng lực cạnh
tranh doanh nghiệp tạo ra năng lực cạnh tranh sản phẩm; nhưng năng lực cạnh tranh
doanh nghiệp không chỉ do năng lực cạnh tranh sản phẩm quyết định mà còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Năng lực cạnh tranh sản phẩm là tổng hòa các đặc
tính về tiêu dùng và giá trị vượt trội của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh
cùng loại trong điều kiện cung vượt cầu.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể hiểu là sự vượt trội so với
các sản phẩm cùng loại về chất lượng và giá cả với điều kiện các sản phẩm tham gia
cạnh tranh đều đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Có nghĩa là, những sản phẩm
mang lại giá trị sử dụng cao nhất trên một đơn vị giá cả là những sản phẩm có khả
năng cạnh tranh cao hơn.
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, trước hết cần xác định
những lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
nghiệp nổi bật, trong khi các đối thủ cạnh tranh khác lại không làm được điều này.
Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ hoạt động tốt hơn so với những doanh nghiệp khác. Đây là
yếu tố cần thiết phải có giúp công ty ngày thành công và tồn tại lâu dài, khác biệt so
với đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh tồn tại trong doanh nghiệp sẽ mang lại những lợi ích như lợi
thế về chi phí, mang lại lợi ích vượt xa với các sản phẩm phẩm tranh tranh. Vây có thể
thấy, yếu tố này giúp công ty cung cấp giá trị cao cho khách hàng. Từ đó, tạo ra lợi
nhuận lớn hơn cho chính công ty. Có 4 yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả,
chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng.
Nâng cao hiệu
quả các hoạt
động
Nâng cao chất Nâng cao sự
Lợi thế cạnh
đáp ứng khách
lượng tranh
hàng
Cải tiến, đổi
mới
Hình 1.1: Các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
( Nguồn: (12))
Về hiệu quả: Nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hóa các hệ
thống đầu vào thành đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như là lao
động, vốn, đất đai, quản trị và bí quyết công nghệ. Đầu ra là các hàng hóa và dịch vụ
mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đơn giản nhất của hiệu quả là đem chia số lượng các
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó cần càng ít đầu vào để sản
xuất một đầu ra nhất định.
Về chất lượng: Các sản phẩm có chất lượng phải đáng tin cậy theo nghĩa mà nó
được thực hiện đúng như thiết kế và làm tốt điều đó, ngoài ra chất lượng cao dẫn đến
hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian
lao động bị lãng phí để làm ra các chi tiết sản phẩm bị khuyết tật hay cung cấp dịch vụ
không đáp ứng đủ tiêu chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sửa chữa khuyết tật sẽ làm
cho năng xuất lao động cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Như vậy, chất lượng sản
phẩm cao không chỉ để cho công ty đòi hỏi giá cao hơn về sản phẩm của mình mà còn
hạ thấp chi phí.
Về cải tiến: Cải tiến là bất kỳ những gì được coi là mới hay mới lạ trong cách
thức mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó. Cải tiến bao gồm những
tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản xuất, hệ thống quản
trị,cấu trúc tổ chức và các chiến lược. Cải tiến có lẽ là khối quan trọng nhất của lợi thế
cạnh tranh. Về dài hạn cạnh tranh có thể coi như một quá trình được dẫn dắt bằng sự
cải tiến.
Về đáp ứng khách hàng: Một công ty có khả năng đáp ứng khách hàng tốt phải
có khả năng nhận diện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn so với các đối thủ
cạnh tranh. Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận gía trị sản phẩm của công ty, và công
ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt.
Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ
giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác
biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và
có lợi thế cạnh tranh (19).
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể
phân ra làm 2 loại bao gồm các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
SVTH: Thái Thị Hoài Nhi 11
nguon tai.lieu . vn