Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG PR CỦA CÔNG TY ho CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ĐỐI VỚI DÒNG XE PEUGEOT – CHI NHÁNH PEUGEOT THANH XUÂN HÀ NỘI ại Đ ̀ng NGUYỄN TIẾN THÀNH ươ Tr Niên khóa: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG PR CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ĐỐI VỚI DÒNG XE PEUGEOT – CHI NHÁNH PEUGEOT THANH XUÂN HÀ NỘI ho ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Tiến Thành TS. Phan Thanh Hoàn ̀ng Lớp: K50 TMĐT ươ Mã sinh viên: 16K4041112 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS.Phan Thanh Hoàn, người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Tiếp theo, em uê ́ xin cảm ơn quý Thầy cô ở trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung, và ́H quý thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ kiến thức mà còn là kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học tê hành và làm việc trong suốt 4 năm học vừa qua. Không chỉ là những người cô, người thầy, những giảng viên tâm huyết trên bục giảng, mà còn như là những h người bạn của chúng em ở bên ngoài giảng đường. Bên cạnh đó, em cũng xin in chân thành cảm ơn quý anh chị ở Chi nhánh Peugeot Thanh Xuân hà Nội của ̣c K công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải, đã dẫn dắt và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Là một sinh viên năm tư được thực tập tại một doanh ho nghiệp như thế này và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hơn ba tháng thực tập tại doanh nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ ích từ phía anh chị. Em đặc biệt cảm ơn chị Đinh Thị Quỳnh Anh, trưởng phòng Marketing cũng như ại anh Nguyễn Thanh Nhàn đã chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình khi em tham gia Đ thực tập cũng như thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Khóa luận của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các ̀ng Thầy Cô, cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức ươ của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Huế, tháng 12 năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện Nguyễn Tiến Thành
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiện cứu.......................................................................................... 2 uê ́ 2.1 Mục tiêu chung................................................................................................ 2 2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2 ́H 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3 tê 4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 4.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3 h in 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 3 ̣c K 5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ......................................................... 3 5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................... 4 ho 5.2 Phương pháp chọn mẫu................................................................................... 5 5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 6 ại 6. Kết cấu đề tài..................................................................................................... 6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 7 Đ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 7 ̀ng 1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 7 1.1.1 Khái quát chung về truyền thông PR ........................................................... 7 ươ 1.1.1.1 Một số định nghĩa về PR........................................................................... 7 1.1.1.2 Đặc điểm của truyền thông PR ................................................................. 8 Tr 1.1.1.3 Nội dung và vai trò của PR đối với Doanh nghiệp ................................... 9 1.1.1.4 Công cụ truyền thông của PR.................................................................. 11 1.1.2 Phân biệt PR với quảng cáo ....................................................................... 13 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động PR ................................................... 14 SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn 1.1.3.1 Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới kết quả Truyền thông PR ............ 14 1.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả Truyền thông PR........... 15 1.1.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông PR..................... 16 1.1.4.1 Phương pháp đánh giá từ phía cung........................................................ 16 1.1.4.2 Phương pháp đánh giá từ phía cầu .......................................................... 16 uê ́ 1.1.5 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 18 ́H 1.1.5.1 Mô hình AIDA ........................................................................................ 18 1.1.5.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 21 tê 1.2 Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 24 1.2.1 Xu hướng về hoạt động truyền thông PR trên thế giới .............................. 24 h 1.2.2 Tình hình sử dụng các hoạt động truyền thông PR tại Việt Nam.............. 26 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG PR CỦA in ̣c K CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ĐỐI VỚI DÒNG XE PEUGEOT TẠI CHI NHÁNH PEUGEOT THANH XUÂN THANH XUÂN HÀ NỘI .............................................................................................................. 30 ho 2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải và chi nhánh Peugeot Thanh Xuân ......................................................................................................... 30 ại 2.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Ô Tô Trường Hải ....................................... 30 Đ 2.1.2 Giới thiệu về Peugeot chi nhánh Thanh Xuân Hà Nội của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải................................................................................................. 34 ̀ng 2.1.3 Kết quả kinh doanh chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty Cổ Phần ươ Ô Tô Trường Hải với 3 quí gần nhất................................................................... 38 2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty cổ phần Ô Tô Trường Hải Tr đối với dòng xe Peugeot chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội ..................... 40 2.2.1 Mô tả hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân – Trường Hải .......................................................................................................... 40 2.2.1.1 Các hình thức tổ chức sự kiện về hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân đã thực hiện ........................................................... 40 SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn 2.2.1.2 Hoạt động truyền thông PR cho sự kiện của chi nhánh Peugoet Thanh Xuân Hà Nội........................................................................................................ 42 2.2.2 Đánh giá về hoạt động truyền thông PR qua kết quả của khách hàng....... 51 2.2.2.1 Mô tả mẫu điều tra .................................................................................. 51 2.2.2.2 Mức độ nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm của công ty cổ phần uê ́ Ô Tô Trường Hải tại chi nhánh Peugeot Thanh Xuân ........................................ 53 ́H 2.2.2.3 Mức độ nhận biết của khách hàng đối với các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Trường Hải................................................ 57 tê 2.2.2.4 Đánh giá của khách hàng đối với các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân ................................................................................ 58 h 2.2.2.5 Thái độ của khách hàng đối với hoạt động truyền thông PR của chi in nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội.................................................................... 64 ̣c K 2.2.3 Kết luận chung ........................................................................................... 66 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG PR TẠI CHI NHÁNH PEUGEOT ho THANH XUÂN HÀ NỘI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI ..................................................................................................................... 69 ại 3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................................... 69 Đ 3.1.1 Mục tiêu hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội Trường Hải ............................................................................................. 69 ̀ng 3.1.2 Đề xuất của các khách hàng khi tham gia các hoạt động........................... 70 ươ 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông PR. ...... 71 3.2.1 Giải pháp chung ......................................................................................... 71 Tr 3.2.2 Giải pháp cụ thể.......................................................................................... 72 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 76 1. Kết Luận .......................................................................................................... 76 2. Kiến Nghị ........................................................................................................ 77 2.1 Đối với tổ chức liên quan .............................................................................. 77 SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn 2.2 Đối với Nhà nước.......................................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 79 PHỤ LỤC uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh trong những quý gần nhất của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội .............................................................................. 39 Bảng 2.2: Các thông tin trước sự kiện ................................................................ 43 uê ́ Bảng 2.3: Các công việc truyền thông cho sự kiện............................................. 45 ́H Bảng 2.4: Đánh giá chất lượng khách hàng sau sự kiện .................................... 47 Bảng 2.5: Đánh giá chất lượng khách hàng sau sự kiện theo tỷ lệ ..................... 47 tê Bảng 2.6: Đánh giá về truyền thông sự kiện....................................................... 50 Bảng 2.7: Đặc điểm khách hàng khảo sát ........................................................... 52 h Bảng 2.8: Nguồn thông tin khách hàng biết đến các nhãn hiệu của Trường Hải in tại chi nhánh Peugeot Thanh Xuân ..................................................................... 53 ̣c K Bảng 2.9: Độ nhận biết của khách hàng về sản phẩm của Trường Hải .............. 55 Bảng 2.10: Tỷ lệ khách hàng sử dụng sản phẩm của Trường Hải tại chi nhánh ho Peugeot Thanh Xuân ........................................................................................... 55 Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với việc sử dụng sản phẩm của công ty Trường Hải tại chi nhánh Peugeot Thanh Xuân .................................... 56 ại Bảng 2.12: Khách hàng biết đến các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Đ Peugeot Thanh Xuân ........................................................................................... 58 Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về khâu tổ chức các hoạt động truyền ̀ng thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân.................................................... 59 ươ Bảng 2.14: Đánh giá nội dung của các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Trường Hải ....................................................................... 60 Tr Bảng 2.15: Đánh giá về đối tượng của các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Trường Hải ............................................................ 61 Bảng 2.16: Tính chất của các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân - Trường Hải................................................................................... 62 SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn Bảng 2.17: Đánh giá chung về các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân - Trường Hải..................................................................... 64 Bảng 2.18: Đánh giá thái độ của khách hàng đối với hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân - Trường Hải ............................................. 65 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thống kê đánh giá chất lượng sản phẩm sau của khách hàng sự kiện ...................................................................................................................... 48 Biểu đồ 2.2: Nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm của Trường Hải tại chi uê ́ nhánh Peugeot Thanh Xuân ................................................................................ 54 ́H Biều đồ 2.3: Nhận biết của khách hàng về các hoạt động truyền thông PR của chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội, Trường Hải......................................... 57 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông.......................... 16 Hình 1.2: Mô hình AIDA .................................................................................... 19 Hình 1.3: Mô hình đề xuất .................................................................................. 21 uê ́ Hình 1.4: Tình hình sử dụng internet của người dân Việt Nam ......................... 28 ́H Hình 2.1: Logo công ty cổ phần Ô Tô Trường Hải ............................................ 31 Hình 2.2 Logo chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Hội ..................................... 35 tê Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy chi nhánh Peugeot Thanh Xuân...................... 35 Hình 2.4: Bài viết về sự kiện lái thử tại chi nhánh trên fanpage......................... 42 h Hình 2.5: Hình ảnh chuẩn bị truyền thông cho sự kiện ...................................... 45 in Hình 2.6: Một số hình ảnh trong sự kiện ............................................................ 49 ̣c K Hình 2.7: Một số hình ảnh trong sự kiện ............................................................ 49 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH 1. PR (Public Relations): Quan hệ công chúng 2. Media relation: Quan hệ truyền thông 3. Events: Sự kiện uê ́ 4. Crisis Management: Quản lý khủng hoảng ́H 5. Community Relations: Quan hệ cộng đồng tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh thị trường hiện nay, hàng hóa dịch vụ đa dạng, phong phú, người tiêu dùng gặp nhiều khó khăn trong việc phân biệt, đánh giá sản phẩm. uê ́ Mỗi doanh nghiệp đều cố gắng tạo một phong cách, một hình ảnh, một ấn tượng, một uy tín riêng cho sản phẩm của mình nhằm mang lại cho sản phẩm hình ảnh ́H riêng, dễ đi vào nhận thức của khách hàng, đưa thương hiệu vào tâm trí khách hàng. Các doanh nghiệp định vị và quảng bá thương hiệu bằng nhiều hình thức: tê thông qua quảng cáo, PR, sản phẩm, giá cả với mục tiêu chung là đưa thương h hiệu vào tâm trí khách hàng, Trong đó có thể nói hoạt động truyền thông PR có in tác động tích cực trong việc quảng bá thương hiệu với các chương trình hành động được thiết kế và hoạch định tỉ mỉ, cẩn thận nhằm gặt hái được sự thừa nhận ̣c K của công chúng và thông tin đến họ những hoạt động cũng như mục tiêu của doanh nghiệp. Quan sát trên thị trường có thể thấy rất ít doanh nghiệp Việt Nam ho sử dụng PR chuyên nghiệp trong xây dựng thương hiệu, mặc dù chi rất nhiều cho quảng cáo đại trà. Một số doanh nghiệp khác thì có sử dụng PR nhưng chưa ại hiểu và nhận thức đúng về nó. Không ít doanh nghiệp cho rằng làm PR đơn giản chỉ là tìm cách xuất hiện trên truyền hình, đăng hình hoặc nêu tên mình trên mặt Đ báo mà không chú ý đến thông điệp và cách thức xuất hiện như thế nào. Một số ̀ng công ty lại đồng hóa PR với tổ chức sự kiện hay tham gia tài trợ một chương trình nào đó, và chưa quan tâm đến yếu tố truyền thông. Nhận thức được sự ươ quan trọng của hoạt động PR trong sự phát triển thương hiệu, trong những năm qua công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải đã đẩy mạnh các hoạt động truyền thông Tr PR tại khắp các tỉnh ở Việt Nam nhằm giữ vững vị thế độc tôn trên thị trường truyền thống và phát triển, mở rộng thị trường. Mục tiêu cuối cùng mà hoạt động truyền thông PR hướng đến là quảng bá thương hiệu đến đông đảo quần chúng, những khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng của công ty. Và quả thật, SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn nhờ có hoạt động tích cực của truyền thông PR, công ty Cổ Phần Ô tô Trường Hải đã được biết đến là một trong những doanh nghiệp sản xuất ô tô hàng đầu Việt Nam và là doanh nghiệp luôn nhiệt tình trong các hoạt động vì cộng đồng. Tuy nhiên, việc đánh giá hiệu quả của hoạt động truyền thông còn phụ thuộc rất lớn vào đánh giá của khách hàng. uê ́ Nhằm có những nghiên cứu đánh giá và đề xuất cho hoạt động truyền ́H thông của công ty đạt hiệu quả nên tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty cổ phần ô tô Trường Hải đối với dòng xe tê Peugeot - chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. h 2. Mục tiêu nghiện cứu 2.1 Mục tiêu chung in ̣c K Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động truyền thông PR của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải trong chi nhánh Peugeot Thanh Xuân giai đoạn các quý 2019 gần nhất. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng ho hiệu quả hoạt động truyền thông PR chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải. ại 2.2 Mục tiêu cụ thể Đ - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về các hoạt động truyền thông PR. - Tình hình triển khai các hoạt động truyền thông PR chi nhánh Peugeot ̀ng Thanh Xuân của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải giai đoạn quí 4/2018 và quí ươ 1,2/2019. - Phân tích những đánh giá, thái độ của khách hàng về các hoạt động Tr truyền thông PR chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải và tác động của các hoạt động truyền thông PR này đến khách hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động truyền thông PR chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty Cổ Phần Ô Tô Trường Hải. SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn 3. Câu hỏi nghiên cứu - Truyền Thông PR là gì? - Hoạt động Truyền Thông PR bao gồm những hoạt động nào? - Hoạt động Truyền thông PR của công ty cổ phần ô tô Trường Hải đối với dòng xe Peugeot tại chi nhánh Peugeot Thanh Xuân Hà Nội như thế nào? uê ́ - Chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty cổ phần ô tô Trường Hải ́H cần làm gì để nâng cao hoạt động truyền thông PR cho dòng xe Peugeot tại chi nhánh Hà Nội. tê 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu h Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Truyền Thông PR cho các sự kiện của in công ty cố phần ô tô Trường Hải đối với dòng xe Peugeot tại chi nhánh Peugeot ̣c K Thanh Xuân Hà Nội. Đối tượng khảo sát: Khách hàng hiện tại của Peugeot chi nhánh Hà Nội. 4.2 Phạm vi nghiên cứu ho Phạm vi không gian: Thành phố Hà Nội. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 22/9/2019 đến tháng 12/2019, trong đó: ại - Số liệu sơ cấp thu thập từ: Giai đoạn quí 4/2018 và quí 1,2/2019. Đ - Số liệu thứ cấp thu thập từ: Từ 16/9/2019 – 21/12/2019. 5. Phương pháp nghiên cứu ̀ng 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ươ 5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm: Tr - Các thông tin chung về công ty cổ phần ô tô Trường Hải, các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang web công ty. SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn - Các thông tin chung về dòng xe Peugeot thông qua website, fanpage, thông tin mà chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty cổ phần ô tô Trường Hải cung cấp. - Nghiên cứu các lý thuyết về truyền thông PR, cũng như các chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông PR trong doanh nghiệp. uê ́ - Thu thập và tìm hiểu các thông tin qua sách vở, báo cáo, tạp chí, ́H website, các trang mạng xã hội, … - Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động truyền thông PR cũng như tê các dự án đã triển khai trong chi nhánh Peugeot Thanh Xuân của công ty cổ phần ô tô Trường Hải sử dụng cho dòng xe Peugeot và một số thống kê trên h Facebook trong quá trình chạy quảng cáo. 5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp in ̣c K Thu thập thông tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách hàng của sản phẩm xe Peugeot, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả những hoạt động truyền thông PR mà chi nhánh Peugeot Thanh ho Xuân của công ty cổ phần ô tô Trường Hải đang thực hiện cho dòng xe của mình, từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động. ại Bảng hỏi được xây dựng theo các bước sau: Đ 1) Xác định các dữ liệu cần thu thập 2) Xác định hình thức phỏng vấn ̀ng 3) Xác định đối tượng phỏng vấn ươ 4) Xác định nội dung câu hỏi 5) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời Tr 6) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi 7) Xác đinh cấu trúc bảng hỏi 8) Lựa chọn hình thức bảng hỏi 9) Kiểm tra, sửa chữa SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn Sau đó tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho giáo viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi. Hiệu chỉnh bảng hỏi (nếu cần) và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ được sử dụng trong suốt quá trình xử lý và phân tích. uê ́ Trong phiếu phỏng vấn dùng các thang đo: ́H - Thang đo định danh - Thang đo khoảng tê - Thang đo likert 5.2 Phương pháp chọn mẫu h Nghiên cứu dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có nghĩa in là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở ̣c K những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Chẳng hạn nhân viên điều tra có thể phỏng vấn bất cứ người nào mà họ gặp ở trung tâm thương mại, đường phố, cửa hàng… để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu ho người được phỏng vấn không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Lấy mẫu thuận tiện thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý ại nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi Đ nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí. Vì đối tượng để khảo sát ở ̀ng đây là khách hàng đến để tham gia các sự kiện của chi nhánh, và người điều tra ươ chọn mẫu là các khách hàng ở Thành Phố Hà Nội. Sẽ tiến hành chọn mẫu và khảo sát từ 22/9/2019 – 22/12/2019. Tr Phương pháp điều tra: Việc phỏng vấn khách hàng sẽ nhờ vào sự hợp tác của nhân viên của công ty, thông qua sự giới thiệu của công ty cổ phần ô tô Trường Hải để có thể phỏng vấn và hình thức phỏng vấn sẽ là tìm hiểu thông tin, khảo sát qua khách hàng và xin được gửi bảng khảo sát đã chuẩn bị qua gmail với sự đồng ý của khách hàng. SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn 5.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Đối với dữ liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh. Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm thống kê SPSS. uê ́ Sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích thống kê mô tả: ́H - Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu và các đánh giá của khách hàng về các tiêu chí đưa ra. tê - Thống kê tần số, tần suất, phần trăm. - Tính toán giá trị trung bình. h 6. Kết cấu đề tài in Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, nội dung và kết quả nghiên cứu, ̣c K kết luận và kiến nghị. Trọng tâm của đề tài ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. ho Chương 2: Đánh giá hoạt động Truyền Thông PR của công ty cổ phần ô tô Trường Hải đối với dòng xe Peugeot. ại Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Truyền Thông Đ PR của công ty cổ phần ô tô Trường Hải đối với dòng xe Peugeot chi nhánh Hà Nội. ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái quát chung về truyền thông PR uê ́ 1.1.1.1 Một số định nghĩa về PR Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về PR: ́H Cũng như những ngành mới (như marketing chẳng hạn), có rất nhiều định nghĩa khác nhau về PR. Những định nghĩa đó tồn tại song song, và bổ sung cho tê nhau. Rex Harlow, một trong những học giả hàng đầu về PR cho hay, có đến h hơn 500 định nghĩa khác nhau về PR! Có lẽ cũng chính vì vậy, có rất nhiều cách in giới hạn vai trò và chức năng của PR trong đời sống hiện đại. Tuy nhiên, các định nghĩa thường đi đến thống nhất với nhau về một vấn đề cốt lõi: ̣c K Trong cuốn sách PR kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp của TS. Đinh Thị Thúy Hằng, NXB Lao Động Hà Nội, năm 2007 có nói: ho - Theo Viện PR của Anh (IPR) định nghĩa: "PR là những nỗ lực được đặt kế hoạch, duy trì để hình thành và củng có sự thiện chí và hiểu biết lẫn nhau ại giữa một tổ chức và công chúng của nó". (TS. Đinh Thị Thúy Hằng, năm 2007, NXB Lao Động Hà Nội) Đ - Theo quan điếm của Frank Jefkins, một nhà nghiên cứu đã xuất bản rất ̀ng nhiều sách về PR, cho rằng "PR bao gồm tất cả các hình thức truyền thông ra bên ngoài và bên trong, giữa một tổ chức và công chúng của họ vì mục đích đạt ươ được mục tiêu cụ thế liên quan đến sự hiếu biết chung". - Một định nghĩa tương tự khác của Frank Jefkins: "PR Là một nỗ lực có Tr mục tiêu, kế hoạch và bền vững để thiết lập và duy trì sự hiếu biết giữa một tổ chức và công chúng". (TS. Đinh Thị Thúy Hằng, năm 2007, NXB Lao Động Hà Nội) SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phan Thanh Hoàn Nói ngắn gọn: PR là quá trình truyền thông nhiều chiều được xây dựng, duy trì và phát triển nhằm tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp. 1.1.1.2 Đặc điểm của truyền thông PR PR là một quá trình thông tin hai chiều. Doanh nghiệp (chủ thể của hoạt động PR) không chỉ đơn thuần đưa ra các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, về uê ́ doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp tới nhóm đối tượng định trước mà ́H còn lắng nghe các ý kiến phản hồi từ đối tượng được tuyên truyền. Thông qua đó, chủ thể của PR biết và hiểu được tâm lí, những mong muốn và nhận định tê của đối tượng về hàng hóa, dịch vụ để từ đó có thể điều chỉnh chiến lược sao cho phù hợp với từng đối tượng và từng hoàn cảnh cụ thể. Đây là cơ hội để h doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp và lắng nghe những ý kiến từ người tiêu dùng về sản phẩm, dịch vụ của mình. in ̣c K PR có độ tin cậy cao. PR thường dùng các phương tiện trung gian (các bài viết trên báo chí, các phóng sự truyền hình, truyền thanh, các chương trình tài trợ, các hoạt động từ thiện…) cho nên mọi thông điệp đến với các nhóm đối ho tượng tiêu dùng dễ được chấp nhận và có độ tin cậy cao hơn. PR thường được lập kế hoạch trước và có thời gian kéo dài. Các hoạt ại động PR thường có mặt của bên thứ ba nên các chương trình hành động phải Đ luôn được thiết kế tỉ mỉ, cẩn thận, có kế hoạch liên kết với nhau, và thường kéo dài trong nhiều năm, nhất là đối với các hoạt động thường niên và hoạt động xã ̀ng hội nhằm gặt hái sự thừa nhận và tin yêu của công chúng. ươ PR thường có chi phí thấp hơn so với quảng cáo trên phương tiện truyền thông trong khi hiệu quả thông tin lại không thấp hơn do tính chất tập trung của Tr đối tượng và nhờ tác dụng rộng rãi của tuyên truyền. PR có hiệu quả cộng hưởng với các biện pháp truyền thông khác. PR là một công cụ truyền thông trong marketing và luôn gắn liền với tuyên truyền, quảng cáo. PR nỗ lực nhằm đạt được những mục tiêu của mình mà không tách SVTH: Nguyễn Tiến Thành – K50 TMĐT 8
nguon tai.lieu . vn