Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Hữu Hoàng ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Mã sinh viên: 17K4021072 Lớp: K51C QTKD Niên khóa: 2017-2021 HUẾ,2021
  2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Lời Cảm Ơn! Để có thể hoàn thành được đề tài khoá luận tốt nghiệp lần này, bên cạnh sự nỗ lực của chính bản thân, Em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô, bạn bè và ban lãnh đạo cũng như là các anh chị tại công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành. Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến cán bộ giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến hết sức quý báu cho em trong quá trình hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hoàng Ngọc Linh, người đã tận tình hướng dẫn cho em trong quá trình hơn 3 tháng thực tập. Mặc dù có nhiều công việc nhưng vẫn dành thời gian để góp ý, hướng dẫn cho em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp lần này. Em xin chân thành cảm ơn đến anh Trần Viết Triều cùng với ban lãnh đạo cũng như toàn thể các anh chị trong Công ty cổ phần Phước Hiệp Thành đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Với năng lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế, cũng như thiếu các kinh nghiệm thực tiễn nên bài khoá luận của em không thể tránh được những sai sót nhất định. Chính vì vậy, em mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị tại công ty để bài làm của em có thể hoàn thiện và tốt hơn. Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện: Lê Hữu Hoàng SVTH: Lê Hữu Hoàng i
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP : Cổ phần BP : Bộ phận SP : Sản phẩm EFA : Exploratory Factor Analysis KMO : Kaiser-Meyer-Olkin VIF : Variance Inflation Factor SVTH: Lê Hữu Hoàng ii
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ............................................................... 2 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 2.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 3 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..................................................................... 3 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................... 5 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu..................................................................... 5 5. Kết cấu chi tiết của đề tài............................................................................................. 8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 9 1.1. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................... 9 1.1.1. Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc ......................................................... 9 1.1.2. Các lý thuyết về sự hài lòng trong công việc....................................................... 10 1.1.2.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow ............................................................. 10 1.1.2.2. Thuyết hai yếu tố của Herzberg........................................................................ 13 1.1.2.3. Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963)........................................... 14 1.1.2.4. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ................................................................... 15 1.1.2.5. Mô hình chỉ số mô tả công việc Job Descriptive Index (JDI) .......................... 16 SVTH: Lê Hữu Hoàng iii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh 1.2. Các nghiên cứu có liên quan................................................................................... 16 1.3. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................ 19 1.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 19 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc ............... 21 1.3.2.1. Yếu tố bản chất công việc................................................................................. 21 1.3.2.2. Yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến .................................................................. 21 1.3.2.3. Yếu tố lãnh đạo ................................................................................................. 22 1.3.2.4. Yếu tố đồng nghiệp........................................................................................... 22 1.3.2.5. Yếu tố thu nhập................................................................................................. 23 1.3.2.6. Yếu tố điều kiện làm việc ................................................................................. 23 1.4. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 24 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH. ............................................................................................................. 27 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Phước Hiệp Thành................................................. 27 2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Phước Hiệp Thành............................................... 27 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 28 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 28 2.1.3.1. Chức năng ......................................................................................................... 28 2.1.3.2. Nhiệm vụ........................................................................................................... 28 2.1.4. Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................... 29 2.1.5. Mô hình chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành ..................... 30 2.1.6. Bảng giá một số sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành................... 33 2.1.7. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................. 34 2.2. Tình hình công ty cổ phần Phước Hiệp Thành ....................................................... 37 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ............. 37 2.2.2. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2017-2019 .............................................. 39 2.3. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................. 42 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................... 42 2.3.1.1. Đặc điểm mẫu theo giới tính............................................................................. 42 2.3.1.2. Đặc điểm mẫu theo độ tuổi ............................................................................... 43 2.3.1.3. Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn ................................................................ 43 SVTH: Lê Hữu Hoàng iv
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh 2.3.1.4. Đặc điểm mẫu theo vị trí làm việc.................................................................... 44 2.3.1.5. Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc ............................................................. 45 2.3.1.6. Đặc điểm mẫu theo thu nhập bình quân ........................................................... 45 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........................................... 48 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 52 2.3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập ................................... 52 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc...................................... 58 2.3.4. Xây dựng mô hình hồi quy .................................................................................. 60 2.3.4.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu............................................... 60 2.3.4.1.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.................. 60 2.3.4.1.2. Kiểm định sự tự tương quan .......................................................................... 61 2.3.4.1.3. Kiểm định sự đa cộng tuyến .......................................................................... 61 2.3.4.2. Mô hình hồi quy................................................................................................ 61 2.3.4.2.1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình ................................................................. 62 2.3.4.2.2. Phân tích mô hình hồi quy ............................................................................. 63 2.3.5. Đánh giá của nhân viên đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành.................................. 66 2.3.5.1. Đánh giá của nhân viên về nhân tố đào tạo và thăng tiến ................................ 66 2.3.5.2. Đánh giá của nhân viên về nhân tố thu nhập .................................................... 67 2.3.5.3. Đánh giá của nhân viên về nhân tố đồng nghiệp .............................................. 68 2.3.5.4. Đánh giá của nhân viên về nhân tố điều kiện làm việc .................................... 71 2.3.5.5. Đánh giá của nhân viên về nhân tố lãnh đạo .................................................... 72 2.3.5.6. Đánh giá của nhân viên về nhân tố sự hài lòng ................................................ 73 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH. ................................................................... 75 3.1. Định hướng của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành............................................. 75 3.2. Giải pháp................................................................................................................. 76 3.2.1 Giải pháp về nhân tố đào tạo và thăng tiến........................................................... 76 3.2.2 Giải pháp về nhân tố thu nhập .............................................................................. 76 3.2.3 Giải pháp về nhân tố đồng nghiệp ........................................................................ 77 3.2.4 Giải pháp về nhân tố điều kiện làm việc............................................................... 78 SVTH: Lê Hữu Hoàng v
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh 3.2.5 Giải pháp về nhân tố lãnh đạo .............................................................................. 78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 80 1.Kết luận....................................................................................................................... 80 2. Kiến nghị.................................................................................................................... 81 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 82 PHỤ LỤC...................................................................................................................... 83 SVTH: Lê Hữu Hoàng vi
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra ............................................................................................ 5 Bảng 2.1: Liên hệ lý thuyết Maslow vào công tác quản trị nhân sự ................................. 13 Bảng 2.2. Các yếu tố và nghiên cứu có liên quan ............................................................. 19 Bảng 2.3: Chỉ tiêu kiểm định SP về chất lượng phù hợp với môi trường......................... 31 Bảng 2.4: Giá một số sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành ........................ 33 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 .................... 37 Bảng 2.6: Quy mô lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 ......................................... 39 Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu điều tra ...................................................................................... 46 Bảng 2.8: Mã hóa thang đo................................................................................................ 48 Bảng 2.9: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến độc lập....................................................... 50 Bảng 2.10: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ................................................ 52 Bảng 2.11: Kiểm định KMO và Bartlett's Test biến độc lập............................................. 54 Bảng 2.12: Tổng phương sai trích được giải thích của biến độc lập................................. 55 Bảng 2.13: Hệ số tải các nhân tố ....................................................................................... 55 Bảng 2.14: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc........................................ 58 Bảng 2.15: Tổng phương sai trích được giải thích của biến phụ thuộc ........................... 59 Bảng 2.16: Hệ số tải nhân tố của biến phụ thuộc .............................................................. 59 Bảng 2.17: Kiểm định tương quan Pearson....................................................................... 60 Bảng 2.18: Sự phù hợp của mô hình hồi quy .................................................................... 62 Bảng 2.18: Sự phù hợp của mô hình hồi quy .................................................................... 62 Bảng 2.19: Kiểm định ANOVA ........................................................................................ 63 Bảng 2.20: Hệ số Beta của các nhân tố ............................................................................. 63 Bảng 2.21: Kiểm định One Sample T-Test của nhân tố đào tạo và thăng tiến ................. 66 Bảng 2.22. Đánh giá của nhân viên về nhân tố đào tạo và thăng tiến............................... 67 Bảng 2.23: Kiểm định One Sample T-Test của nhân tố thu nhập..................................... 67 Bảng 2.24. Đánh giá của nhân viên về nhân tố thu nhập .................................................. 68 Bảng 2.25: Kiểm định One Sample T-Test của nhân tố đồng nghiệp............................... 70 Bảng 2.26. Đánh giá của nhân viên về nhân tố đồng nghiệp ............................................ 70 Bảng 2.27: Kiểm định One Sample T-Test của nhân tố điều kiện làm việc ..................... 71 Bảng 2.28. Đánh giá của nhân viên về nhân tố điều kiện làm việc................................... 72 SVTH: Lê Hữu Hoàng vii
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Bảng 2.29: Kiểm định One Sample T-Test của nhân tố lãnh đạo ..................................... 72 Bảng 2.30. Đánh giá của nhân viên về nhân tố lãnh đạo .................................................. 73 Bảng 2.31: Kiểm định One Sample T-Test của sự hài lòng.............................................. 73 Bảng 2.32. Đánh giá của nhân viên về nhân tố sự hài lòng .............................................. 74 SVTH: Lê Hữu Hoàng viii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Maslow................................................................................. 10 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................. 19 Hình 2.3: Mô hình chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành ................... 30 Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành ....................... 36 Hình 2.5: Mô hình sự hài lòng sau khi phân tích hồi quy ................................................. 66 Biểu đồ 2.1: Tổng số lao động của công ty giai đoạn 2017-2019..................................... 40 Biểu đồ 2.2: Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính ........................................................... 42 Biểu đồ 2.3: Đặc điểm mẫu điều tra theo độ tuổi.............................................................. 43 Biểu đồ 2.4: Đặc điểm mẫu điều tra theo trình độ học vấn ............................................... 43 Biểu đồ 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra theo vị trí làm việc................................................... 44 Biểu đồ 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra theo thời gian làm việc ............................................ 45 Biểu đồ 2.7: Đặc điểm mẫu điều tra theo thu nhập bình quân .......................................... 45 SVTH: Lê Hữu Hoàng ix
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế có nhiều sự biến động như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng lên, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển không chỉ quan tâm đến những vấn đề như đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm…. mà còn phải quan tâm đến chất lượng đội ngũ nhân viên của mình. Vì vậy, đội ngũ nhân viên cũng là một nguồn tài nguyên quý giá, quan trọng của doanh nghiệp. Việc duy trì, ổn định nguồn lực lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí cho việc tuyển dụng, đào tạo, thời gian làm quen với công việc và giúp tạo sự hòa đồng, đoàn kết trong nội bộ của doanh nghiệp. Từ đó, người lao động sẽ coi nơi làm việc này chính là một môi trường lý tưởng cho sự phát triển của bản thân, họ sẽ có động lực làm việc tích cực hơn dẫn đến năng suất và hiệu quả công việc được cải thiện hơn. Tuy nhiên, mỗi cá nhân lao động trong doanh nghiệp là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về sở thích, nguyện vọng, năng lực quản trị…nên họ sẽ có các nhu cầu hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có sự quan tâm, thấu hiểu người lao động thì họ có xu hướng chuyển sang các doanh nghiệp khác có mức lương, mức đãi ngộ tốt hơn. “Theo nghiên cứu của Gallup (2011) thì Việt Nam có tỷ lệ hài lòng với công việc của nhân viên thấp nhất Châu Á”. Công ty cổ phần Phước Hiệp Thành là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất các sản phẩm từ sợi nhựa tổng hợp, các vật liệu tết bện…., và với công việc kinh doanh chủ yếu là các sản phẩm làm bằng thủ công thì đội ngũ nhân viên, công nhân là một yếu tố không thể thiếu đối với hoạt động của công ty. Vì vậy, một nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng và đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc mang một ý nghĩa quan trọng. Các kết quả nghiên cứu đạt được hi vọng cung cấp cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp có cái nhìn sâu sắc hơn về các nhân tố có thể mang lại sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên. Từ đó, giúp cho ban lãnh đạo có các định hướng, chính sách phù hợp trong việc SVTH: Lê Hữu Hoàng 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh sử dụng lao động để giữ chân những nhân viên phù hợp mà ban lãnh đạo muốn họ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Từ nhận thức này, nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành”. 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành? Các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành? Các giải pháp nào cần được thực hiện nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành? 2.2. Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự hài lòng trong công việc để tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Từ đó, có thể đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty trong thời gian tới. 2.2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. SVTH: Lê Hữu Hoàng 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Phạm vi thời gian: Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ ngày 10/12/2020 đến 13/12/2020. Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 - 2019 để đảm bảo tính cập nhật của đề tài. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua các cuộc điều tra trực tiếp bằng bảng hỏi các nhân viên đang làm việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu Phương pháp xác định quy mô mẫu Đề tài xác định quy mô mẫu dựa trên các công thức tính kích thước mẫu theo các nghiên cứu như sau: +Nghiên cứu của Green (1991) Theo nghiên cứu của Green (1991) thì kích thước mẫu tối thiểu cho mô hình hồi quy đa biến cần đạt thỏa mãn công thức sau: N >= 104 + k SVTH: Lê Hữu Hoàng 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Trong đó: N: Kích thước mẫu k: Số biến độc lập đưa vào mô hình hồi quy Nghiên cứu được thực hiện với 6 nhân tố độc lập cho nên kích thước mẫu tối thiểu dựa theo công thức trên là 110 (104 + 6 = 110). (Hoàng Thị Diệu Thúy, 2019) +Nghiên cứu của Hair at al (2014) Theo nghiên cứu của Hair at al (2014) thì kích thước mẫu tối thiểu để sử dụng EFA là 50, tốt hơn là bằng 100 và tỷ lệ biến đo lường bằng 5 lần số biến quan sát, tức là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 biến quan sát. Công thức chọn mẫu là: N = 5 x M’ Trong đó: N: Kích thước mẫu M’: Số biến quan sát Nghiên cứu được thực hiện với 25 biến quan sát cho nên dựa vào công thức trên thì kích thước tối thiểu cần đạt là 125 (5 x 25 = 125). (Hoàng Thị Diệu Thúy, 2019) Trước khi thực hiện phỏng vấn bằng bảng hỏi thì tác giả đã tiếp xúc, trò chuyện cùng với những người lao động ở công ty và nhận thấy rằng tỷ lệ phản hồi phỏng vấn của người lao động ở đây rơi vào khoảng 90%. Từ đây, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nên ta quyết định lựa chọn cỡ mẫu là 139 (125 x 100/90 = 139). Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng tỷ lệ được thực hiện như sau: SVTH: Lê Hữu Hoàng 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Bước 1: Dựa vào danh sách nhân viên mà phòng kế toán cung cấp, tiến hành xác định mẫu nghiên cứu theo tiêu chí vị trí công việc. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn có tỷ lệ các nhân viên theo tiêu chí vị trí công việc tương ứng với tổng thể. Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra Công việc Số người Cơ cấu mẫu điều tra Số người Tỷ lệ (%) Nhân viên văn phòng 23 (6,87%) 9 6,47 Lái xe 19 (5,67%) 7 5,04 Công nhân 293 (87,46%) 123 88,49 (Nguồn: Phòng kế toán công ty) Bước 2: Dựa trên danh sách nhân viên đã có cùng với mỗi nhóm nhân viên đã lựa chọn, ta lập danh sách từng nhóm riêng và thực hiện chọn ngẫu nhiên bằng phần mềm excel. 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các số liệu liên quan đến đề tài được cung cấp bởi phòng kế toán của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Tình hình lao động của công ty qua các năm 2017, 2018, 2019 của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Báo cáo tài chính các năm 2017, 2018, 2019 của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu Đối với dữ liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa cùng một nội dung. Dùng phương pháp này để phân tích kết quả kinh doanh và biến động của lao động của công ty từ năm 2017-2019. Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sau khi được thu thập bằng bảng hỏi sẽ được đưa vào phần mềm SPSS và Excel để tiến hành thống kê, mã hóa, xử lí và phân tích dữ liệu. SVTH: Lê Hữu Hoàng 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh +Thống kê mô tả: Mục đích của việc thống kê mô tả nhằm mô tả, hiểu rõ đặc điểm của đối tượng điều tra thông qua các tiêu chí như giá trị trung bình, tần số, phương sai, độ lệch chuẩn để từ đó có thể đi đến các kết luận. +Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Trong quá trình nghiên cứu thì tác giả đã sử dụng thang đo Likert bao gồm 5 mức độ (rất không đồng ý, không đồng ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý). Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy của thang đo. Mục đích của kiểm định này là tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng đo lường cho một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp nhiều hay ít được phản ánh thông qua hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation. Qua đó, cho phép loại bỏ các biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. Theo nhiều nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng nhằm loại các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correlation) nhỏ hơn 0,3. Đối với mức giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha thì Hair et al (2006) đưa ra quy tắc đánh giá như sau:  Hệ số Cronbach’s Alpha =0,95: Thang đo chấp nhận được nhưng không tốt. (Hair at al, 2006). +Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích định lượng được sử dụng để rút gọn tập hợp gồm nhiều biến đo lường và phụ thuộc lẫn nhau thành một tập SVTH: Lê Hữu Hoàng 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu. (Hair et al, 2009)  Giá trị KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích các nhân tố. Giá trị KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu và đồng thời giá trị Sig. phải nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp. Để sử dụng EFA, thì KMO phải lớn hơn 0,5 0,8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh B0: Hằng số Bi: Hệ số hồi quy Xi: Các biến độc lập trong mô hình (i>0) Dựa vào hệ số β chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để có thể xác định biến độc lập nào ảnh hưởng đến biến phụ thuộc và mức độ ảnh hưởng của từng biến là như thế nào, chiều hướng ra sao. Kết quả sẽ giúp cho ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. +Kiểm định One Sample T-Test: Dùng để so sánh giá trị trung bình của từng biến với một giá trị cụ thể để từ đó có thể kết luận được giá trị trung bình của từng biến cũng như mức độ đồng ý của các đối tượng khảo sát đối với các biến này. 5. Kết cấu chi tiết của đề tài Ngoài các phần mở đầu và phần kết luận và kiến nghị thì phần nội dung gồm có các chương sau: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên trong công việc tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. SVTH: Lê Hữu Hoàng 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý thuyết 1.1.1. Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc Sự hài lòng của nhân viên trong công việc chưa có được một khái niệm thống nhất giữa các nhà nghiên cứu. Tùy theo từng góc nhìn, lĩnh vực nghiên cứu khác nhau cho ra được những khái niệm khác nhau: Sự hài lòng theo Hoppock (1935) thì ông cho rằng sự hài lòng với công việc là tổng hợp sự hài lòng về tâm lý, sinh lý và các yếu tố môi trường khiến cho một người thật sự cảm thấy hài lòng về công việc của họ (Nguyễn Trọng Điều, 2012). Vroom (1964) thì cho rằng sự hài lòng đối với công việc thể hiện ở mức độ mà nhân viên có cảm nhận, định hướng tích cực đối với công việc trong tổ chức (Trần Kim Dung, 2005). Theo Weiss (1967) thì sự hài lòng trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng thái độ, niềm tin và hành vi của người lao động (Nguyễn Trọng Điều, 2012). Theo Smith (1983) cho rằng sự hài lòng đối với công việc chỉ đơn giản là cảm giác mà người lao động cảm nhận về công việc của họ (Nguyễn Trọng Điều, 2012). Theo Smith P.C Kendal & Hulin C.L (1996) thì sự hài lòng đối với công việc là thái độ ảnh hưởng, ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (Nguyễn Xuân Đạt, 2013). Những quan điểm này có cách đo lường, tiếp cận về sự hài lòng đối với công việc theo hướng sự thỏa mãn chung đối với công việc. Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng đối với công việc chính là sự thỏa mãn theo các yếu tố thành phần của công việc. Smith et al (1969) xem sự hài lòng đối với công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của người lao động đối với các khía cạnh khác nhau của công việc (bản chất công việc, đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp và tiền lương) của họ (Trần Kim Dung, 2005). Việc xem sự hài lòng dưới nhiều khía cạnh khác nhau của công việc cũng nhận được sự thừa nhận của nhiều nhà nghiên cứu khác nhau (Luddy,2005; Spector, 1997) (Đoàn Tiến Song, 2015). SVTH: Lê Hữu Hoàng 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Hoàng Ngọc Linh Như vậy, tuy có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng đối với công việc thì nhìn chung sự hài lòng đối với công việc được định nghĩa đơn giản là người lao động cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh của công việc của họ như thế nào (Spector, 1997) (Đoàn Tiến Song, 2015). 1.1.2. Các lý thuyết về sự hài lòng trong công việc 1.1.2.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow là thuyết đã đạt tới đỉnh cao trong việc nhận dạng các nhu cầu tự nhiên của con người nói chung. Ông đã phát triển một trong các lý thuyết về các nhu cầu cơ bản của con người mà tầm ảnh hưởng của nó đã được thừa nhận và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ông đã sắp xếp nhu cầu của con người một cách có hệ thống, trật tự từ thấp đến cao bao gồm 5 cấp bậc: Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Maslow Nhu cầu sinh học: Là những nhu cầu cần thiết và tối thiểu nhất để đảm bảo cho con người tồn tại. Nhu cầu này còn được gọi là nhu cầu của cơ thể hoặc nhu cầu sinh lý, bao gồm các nhu cầu cơ bản của con người như: ăn, uống, ngủ, không khí trong lành, các nhu cầu làm cho con người cảm thấy thoải mái…. Đây là những nhu cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con người. Trong hình kim tự tháp, chúng ta thấy được rằng những nhu cầu này được sắp xếp ở bậc thấp nhất. SVTH: Lê Hữu Hoàng 10
nguon tai.lieu . vn