Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & KĨ THUẬT MITRUDOOR, ĐÀ NẴNG Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Minh Huyền PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Lớp: K51E - QTKD MSV: 17K4021096 Niên khóa 2017 – 2021
  2. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR, tôi đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và sự hướng dẫn tận tình từ nhà trường, thầy cô, bạn bè, các anh chị tại Công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể giảng viên chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh-Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích hỗ trợ cho bài báo cáo. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc – Anh Nguyễn Trường Sơn, cùng các anh chị làm việc tại Công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR đã tạo nhiều điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp tôi có nhiều kiến thức bổ ích để hoàn thiện bài báo cáo này, cũng như giúp tôi học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý giá có thể hỗ trợ cho quá trình làm việc của tôi sau này. Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Khắc Hoàn đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức trong việc hướng dẫn, định hướng cho tôi trong quá trình thực tập. Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những người đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt được kỳ thực tập của mình một cách suôn sẻ. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp ý kiến để bài báo cáo thêm phần hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Minh Huyền
  3. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu:..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3 3.2. Đối tượng khảo sát/ phỏng vấn: ...............................................................................3 3.3. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:..................................................................................3 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp........................................................................................3 4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .........................................................................................4 4.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4 4.3. Phương pháp phân tích số liệu: ................................................................................5 5. Quy trình nghiên cứu:..................................................................................................8 6. Tóm tắt nghiên cứu:.....................................................................................................9 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................10 1.1. Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu ........................................................................10 1.1.1. Khái niệm người lao động ...................................................................................10 1.1.2. Khái niệm công việc ............................................................................................10 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang i
  4. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.3. Lý thuyết về sự hài lòng của NLĐ đối với công việc .........................................10 1.1.4. Tầm quan trọng của sự hài lòng trong công việc ................................................11 1.1.5. Mô hình lý thuyết về sự hài lòng của NLĐ trong công việc ...............................12 1.1.5.1. Lý thuyết nhu cầu theo cấp bậc của Abraham Maslow....................................12 1.1.5.2. Thuyết kì vọng của Victor Vroom (1964)........................................................15 1.1.5.3. Thuyết hai nhân tố của F.Herzberg (1959).......................................................16 1.1.5.4. Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963) .........................................17 1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................18 1.2.1. Các mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của NLĐ trong công việc : ..................18 1.2.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước: .............................................................................18 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của NLĐ trong công việc: .....................19 1.2.2.1. Bản chất công việc............................................................................................19 1.2.2.2. Điều kiện làm việc............................................................................................20 1.2.2.3. Đào tạo và thăng tiến ........................................................................................20 1.2.2.4. Thu nhập và phúc lợi ........................................................................................21 1.2.2.5. Lãnh đạo ...........................................................................................................21 1.2.2.6. Đồng nghiệp .....................................................................................................21 1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và chỉ số đánh giá sự hài lòng của NLĐ trong công việc: ...............................................................................................................................22 1.2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất:............................................................................22 1.2.3.2. Thiết kế và mã hóa thang đo: ...........................................................................23 CHƯƠNG 2:..................................................................................................................26 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CHUNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ KĨ THUẬT MITRUDOOR .......................................................................................................................................26 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang ii
  5. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR..................26 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................26 2.1.2. Quá trình thành lập .............................................................................................26 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:......................................................................................27 2.1.4. Cơ cấu tổ chức:....................................................................................................28 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn năm 2018 – 2020. .....................30 2.2. Các nguồn lực tại công ty TNHH thương mại và kĩ thuật MITRUDOOR ............31 2.2.1. Thực trạng cơ cấu NNL tại công ty....................................................................31 2.2.1.1. Cơ cấu quy mô NNL theo giới tính:.................................................................31 2.2.1.2. Cơ cấu quy mô NNL theo độ tuổi: ...................................................................32 2.2.1.3. Cơ cấu quy mô NNL theo trình độ đào tạo: .....................................................34 2.2.1.4. Chuyên ngành đào tạo: .....................................................................................35 2.2.2. Các yếu tố về sự hài lòng củaNLĐ trong công việc tại công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR.......................................................................................36 2.2.2.1. Bản chất công việc............................................................................................36 2.2.2.2. Điều kiện làm việc............................................................................................37 2.2.2.3. Đào tạo thăng tiến.............................................................................................38 2.2.2.4. Thu nhập và phúc lợi ........................................................................................38 2.2.2.5. Lãnh đạo ...........................................................................................................40 2.2.2.6. Đồng nghiệp .....................................................................................................40 2.3. Đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty TNHH thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR ..........................................................................40 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra:........................................................................................40 2.3.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty MITRUDOOR ..................................................................................................43 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang iii
  6. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo............................................................................43 2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................47 2.3.2.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc .................................51 2.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính:...............................................................................53 2.3.3.1. Ước lượng mô hình đánh giá sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR...........................................54 2.3.3.2. Đánh giá độ phù hợp mô hình ..........................................................................55 2.3.3.3. Mô hình hồi quy ...............................................................................................57 2.3.4. Đánh giá của người lao động đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động trong công việc tại Công ty TNHH Thương mại & Kĩ thuật MITRUDOOR:..............................................................................................................59 2.3.4.1. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Bản chất công việc .................................59 2.3.4.1. Đánh giá của người lao động đối với yếu tố Điều kiện làm việc .....................61 2.3.4.2. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Đào tạo thăng tiến ......................................63 2.3.5. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Thu nhập phúc lợi .........................................65 2.3.5.1. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Lãnh đạo ....................................................66 2.3.5.2. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Đồng nghiệp...............................................68 2.3.5.3. Đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Sự hài lòng .................................................69 2.4. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động tại công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR................................................71 2.4.1. Những mặt tích cực .............................................................................................71 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................71 CHƯƠNG 3...................................................................................................................73 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang iv
  7. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & KĨ THUẬT MITRUDOOR ...............................................................................................................73 3.1. Một số định hướng của công ty trong thời gian tới ................................................73 3.2. Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty ....................................................................................................................................74 3.2.1. Giải pháp chung...................................................................................................74 3.2.2. Giải pháp cụ thể...................................................................................................75 3.2.2.1. Nhóm giải pháp về Bản chất công việc ............................................................75 3.2.3.2. Nhóm giải pháp về Điều kiện làm việc ............................................................76 3.2.2.3. Nhóm giải pháp về Đào tạo – Thăng tiến.........................................................77 3.2.2.4. Nhóm giải pháp về Thu nhập và phúc lợi ........................................................77 3.2.2.5. Nhóm giải pháp cải thiện mối quan hệ giữa lãnh đạo với người lao động. .....79 3.2.2.6. Nhóm giải pháp cải thiện mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau................79 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ...................................................81 1. Kết luận......................................................................................................................81 2. Kiến nghị ...................................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................84 PHỤ LỤC ......................................................................................................................85 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang v
  8. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên EFA Exploratory Factor Analysis ( Phâm tích nhân tố khám phá) NNL Nguồn nhân lực NLĐ Người lao động SXKD Sản xuất kinh doanh Sig Significance ( Mức ý nghĩa) TNHH Trách nhiệm hữu hạn SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang vi
  9. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020...............30 Bảng 2.2. Quy mô nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2018-2020 ..........................31 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi giai đoạn 2018-2020 ...........................33 Bảng 2.4. Chuyên ngành đào tạo của CBCNV MITRUDOOR năm 2020 ...................35 Bảng 2.5. Thu nhập của NLĐ tại MITRUDOOR giai đoạn 2018-2020 .......................39 Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................41 Bảng 2.7: Kết quả thang đo Cronbach’s Alpha các biến độc lập trong mẫu quan sát ..43 Bảng 2.8: Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc ..................................46 Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập....................................47 Bảng 2.10: Ma trận xoay nhân tố ..................................................................................48 Bảng 2.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập............................................51 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc sự hài lòng ............51 Bảng 2.13: Kết quả xoay nhân tố Sự hài lòng...............................................................52 Bảng 2.14: Hệ số tương quan Pearson ..........................................................................53 Bảng 2.15: Tóm tắt mô hình hồi quy.............................................................................55 Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp mô hình ..................................................................56 Bảng 2.17: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..........................................................57 Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................58 Bảng 2.19: đánh giá của NLĐ đối với yếu tố Bản chất công việc ...............................59 Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Bản chất công việc ..........60 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố điều kiện làm việc ...........62 Bảng 2.23: đánh giá của nhân viên đối với yếu tố Đào tạo thăng tiến..........................63 Bảng 2.24: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Đào tạo thăng tiến ...........64 Bảng 2.25: Đánh giá của nhân viên đối với yếu tố Thu nhập phúc lợi .........................65 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang vii
  10. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Thu nhập phúc lợi ...........66 Bảng 2.27: Đánh giá của nhân viên đối với yếu tố Lãnh đạo .......................................67 Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Lãnh đạo .........................67 Bảng 2.29: đánh giá của nhân viên đối với yếu tố Đồng nghiệp...................................68 Bảng 2.24: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Đồng nghiệp....................69 Bảng 2.30: đánh giá của nhân viên đối với yếu tố Sự hài lòng .....................................70 Bảng 2.31: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Sự hài lòng ......................70 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang viii
  11. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU HÌNH ẢNH Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow.............................................................................13 Hình 1.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu..........................................................................23 Hình 2.1. Quy mô nguồn nhân lực MITRUDOOR giai đoạn 2018-2020.....................32 Hình 2.2. Chuyên ngành đào tạo của CBCNV MITRUDOOR năm 2020....................36 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh............................................................54 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu....................................................................................8 Sơ đồ 1.2: Mô tả thuyết kì vọng của VictorVroom...................................................... 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty MITRUDOOR ......................................28 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang ix
  12. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển cùng với tốc độ toàn cầu hóa ngày càng cao. Thành phố Đà Nẵng cũng không nằm ngoài sự phát triển đó, và nó đang có tốc độ phát triển nhanh trong những năm gần đây. Đô thị phát triển đã thực sự thu hút được nhiều nhà đầu tư đến Đà Nẵng hơn trong những năm gần đây. Để đạt được điều này phải nói đến sự đóng góp của ngành Xây dựng Đà Nẵng trong việc quy hoạch phát triển đô thị tạo nền cho việc phát triển kinh tế - xã hội không những ở hiện tại mà cho cả một tương lai phát triển bền vững phía trước. Xu thế đô thị hóa đang ngày càng phát triển chóng mặt cho nên xã hội và điều kiện sống cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu về nhà ở, trường học, công trình công cộng, bệnh viện,… cần được an toàn và thẩm mĩ. Và có lẽ ngành xây dựng sẽ là một ngành hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Đối với ngành xây dựng về hạng mục cửa, tuy không đi sâu vào cốt lõi bên trong cấu trúc xây dựng, nhưng nó lại làm hoàn thiện hơn cho bề mặt thẩm mĩ của các toà nhà văn phòng, khu chung cư hay nhà mặt tiền phố với công năng của nó mang lại ví dụ như cửa cuốn để bảo vệ ngôi nhà an toàn và bảo mật hơn. Với tốc độ phát triển đó đem đến nhiều cơ hội mở rộng thị trường đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng về hạng mục cửa cũng kéo theo nhiều thách thức. Những thách thức đến từ sự đô thị hóa, toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng. Đó còn là những sức ép từ sự đổi mới - phát triển công nghệ, và những rào cản kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh. Những đòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng và xã hội về chất lượng cuộc sống. Muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải đảm bảo được năng suất lao động cao, chất lượng dịch vụ tốt và giá thành hợp lý, thực hiện nghiêm túc các quy định thỏa thuận trong hợp đồng đã giao kết. Bên cạnh đó còn có những thách thức về dịch bệnh hoành hành hiện nay – dịch COVID 19, làm ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ các ngành nghề. Rõ ràng, một trong những điều kiện để doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao thì nguồn lực lao động đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, có được nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, vì vậy để có được nguồn nhân lực giỏi chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo kỹ năng, tay nghề và có nhận thức, thái độ trong công việc nghiêm túc thì doanh nghiệp cần phải hiểu được nguồn nhân lực của mình. Phải làm họ thỏa mãn với công việc hiện tại thì mới tập trung đầu tư vào công tác phát triển SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 1
  13. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp nguồn nhân lực. Đây có thể coi là một trong những vấn đề cốt lõi, có tính quyết định đến sự thành công không chỉ trong SXKD của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Thành Phố Đà Nẵng mà xa hơn là của cả quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi cấp bách phải được giải quyết. Bên cạnh đó, kinh tế ngày một phát triển hơn, đặc biệt là Thành Phố Đà nẵng đang thu hút nhiều dự án đầu tư, từ đó cơ hội việc làm cũng nhiều hơn, người lao động sẽ có nhiều sự lựa chọn cho việc làm của họ, điều này tạo ra các vấn đề mặt quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức ở Đà Nẵng hiện nay, nhiều lao động không gắn bó lâu dài, các lao động làm việc có tay nghề lâu năm sẽ được các doanh nghiệp khác thu hút vì mức lương tại doanh nghiệp mới, cũng có thể họ tự làm cho mình để có mức thu nhập cao hơn, doanh nghiệp sẽ phải tuyển dụng và đào tạo lại ảnh hưởng rất nhiều đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bài toán đặt ra ở đây là các doanh nghiệp làm thế nào để giữ chân người lao động, phát triển nhân lực nhằm tạo sự ổn định và định hướng chiến lược của doanh nghiệp. Đó chính là những lý do mà tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty TNHH Thương mại và kĩ thuật MITRUDOOR, Đà Nẵng” để làm đề tài tốt nghiệp khóa luận. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR, qua đó góp phần xây dựng hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của NLĐ trong công việc tại đơn vị này hiệu quả hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của NLĐ trong công việc. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR. - Đánh giá sự tác động của các yếu tố này đến sự hài lòng của NLĐ trong công việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR. - Ðề xuất giải pháp để nâng cao sự hài lòng của NLĐ đối với công việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 2
  14. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR? - Những yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của NLĐ đối với công việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR? - Những giải pháp cần được thực hiện để nâng cao sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của NLĐ trong công việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR. 3.2. Đối tượng khảo sát/ phỏng vấn: NLĐ làm việc tại công ty TNHH Thương Mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR. 3.3. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Thương mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR.  Phạm vi thời gian: - Vì điều kiện thời gian có hạn nên đề tài thực hiện trong khoảng thời gian từ 04/01/2021 đến 25/04/2021. - Dữ liệu thứ cấp được thu thập trên cơ sở nghiên cứu các chính sách về nhân sự, cách thức quản lí nhân viên ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty TNHH Thương mại và Kĩ Thuật MITRUDOOR giai đoạn 2018 - 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp - Những thông tin tổng quan và các số liệu của công ty chủ yếu thu thập thông qua phòng nhân sự, phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh của công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR. - Những thông tin liên quan đến cơ sở lí luận về sự hài lòng của NLĐ trong công việc được thu thập qua sách báo, trang Web của công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR tại thành phố Đà Nẵng (https://mitrudoor.com/) và các bài nghiên SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 3
  15. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp cứu liên quan về yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của NLĐ tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế, thuvienso.hce, tainguyenso.hce. 4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp - Nghiên cứu định tính: + Thực hiện nghiên cứu định tính với việc phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi 15 NLĐ tại công ty TNHH Thương mại & kĩ thuật MITRUDOOR tại thành phố Đà Nẵng. Nội dung của cuộc phỏng vấn xoay quanh đề tài nghiên cứu cơ sở lí thuyết và thực tiễn của đề tài nghiên cứu, mục đích của cuộc phỏng vấn nhằm khảo sát, tìm kiếm những thông tin cần thiết cho việc thiết kế bảng hỏi định lượng trong điều tra thử nghiệm. + Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính bằng việc phỏng vấn trực tiếp NLĐ, trên cơ sở các ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng. Sau khi thử nghiệm để kiểm tra điều chỉnh cách trình bày ngôn ngữ, bảng hỏi chính thức được sử dụng cho nghiên cứu định lượng. + Hiệu chỉnh thang đo: Dựa trên cơ sở lý thuyết được đề cập, nghiên cứu đưa ra các thang đo để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Tuy nhiên, thang đo cần được điều chỉnh để cho phù hợp tại không gian nghiên cứu. - Nghiên cứu định lượng: + Tiến hành thiết kế bảng hỏi, sau khi hoàn thành bảng hỏi, tiếp tục tiến hành điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử là 30 người. Kết quả thu thập được sử dụng để điều chỉnh, bổ sung và khắc phục những sai sót về mô hình, thang đo, từ ngữ và nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu và hoàn thiện bảng hỏi. +Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 123 NLĐ thông qua phương pháp dùng bảng hỏi phỏng vấn trực tiếp lấy thông tin từ NLĐ đang làm việc tại công ty. Nghiên cứu định lượng được tiến hành từ tháng 01 năm 2021. 4.2. Phương pháp chọn mẫu SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 4
  16. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ,2014), đối với phân tích hồi quy đa biến cỡ mẫu tối thiểu cần đạt phải thỏa mãn theo công thức là: n = 50 + 8*m Trong đó : n là số mẫu cần điều tra. m là số nhân tố độc lập. Như vậy, với 6 nhân tố độc lập (Bản chất công việc, điều kiện làm việc, đào tạo và thăng tiến, thu nhập và phúc lợi, lãnh đạo, đồng nghiệp) thì số mẫu tối thiểu cần điều tra là 98. Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA, theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2008), kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. n = 5*m Trong đó: n là số mẫu cần điều tra. m là số biến quan sát (là số câu hỏi trong mỗi nhân tố). Tổng số biến quan sát của 6 nhân tố độc lập và nhân tố phụ thuộc là 23 biến thì số mẫu tối thiểu cần đạt được là 115 mẫu. Như vậy, ta cần chọn kích thước mẫu lớn hơn 115 và để đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá trình điều tra, thông qua phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên chọn được cỡ mẫu là 123 mẫu. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu:  Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả, khái quát và đánh giá chung về nhân lực của công ty trong thời gian nghiên cứu.  Đối với dữ liệu sơ cấp: - Nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở để thiết kế bảng hỏi và nghiên cứu chính thức. - Nghiên cứu định lượng: Bảng hỏi được khảo sát sau khi thu về được kiểm tra, rà soát lại các câu trả lời có phù hợp không. SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 5
  17. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp Sau khi kiểm tra sẽ tiến hành tổng hợp và xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0 và Excel để tiến hành thống kê, mã hóa và phân tích dữ liệu.  Phân tích thống kê mô tả: Các thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu này để phân tích, mô tả dữ liệu bao gồm các tần số, tỉ lệ, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.  Kiểm định độ tin cậy của thang đo – Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn từ 0 đến 1. Về lý thuyết hệ số này càng cao thì thang đo có độ tin cậy càng cao, tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (>0.95) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lặp trong thang đo [15]. Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu [10]. Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha [10] : + Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt. + Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt. + Từ 0.6 trở lên: thang đo lường sử dụng được.  Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích nhân tố khám phá EFA là phương pháp dùng để rút gọn nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ( gọi là các nhân tố)ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu ( Hải và các tác giả, 1998). Các điều kiện trong phân tích EFA: - Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là chỉ số dùng để đánh giá sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO từ 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp. - Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. + Sig Bartlett’s test < 0.5 : Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố. SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 6
  18. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp + Sig Bartlett’s test > 0.5 : Kiểm định không có ý nghĩa thống kê, không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét. - Trị số Eigenvalue: dùng để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Chỉ giữ lại các nhân tố có Eigenvalue ≥ 1. - Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% thì mô hình EFA là phù hợp. - Hệ số tải nhân tố (Factor Loading):Biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao thì tương quan giữa biến quan sát với nhân tố càng lớn và ngược lại.  Phân tích hồi quy tuyến tính Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến giúp xác định được nhân tố nào đóng góp như thế nào vào sự thay đổi của biến phụ thuộc, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhất. Mô hình hồi quy tổng quát: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 +….+ ε Trong đó: Y là biến phụ thuộc. Xi: Các biến độc lập. βi: Hệ số hồi quy ứng với biến độc lập Xi.  Kiểm định trung bình tổng thể (One Sample T-Test): Để phân tích những đánh giá của người lao động về các nhân tố tác động đến sự hài lòng trong công việc, nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm định trung bình tổng thể one sample T-Test, bên cạnh đó nhằm làm rõ hơn những nhận định, cũng như tìm kiếm sự khác biệt giữa những nhóm người lao động khác khi đánh giá về các nhận định. Giả thuyết: H0 : µ = µ 0 H1: µ ≠ µ1 Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết: Sig. < 0,05: bác bỏ giả thuyết H0 Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 7
  19. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp 5. Quy trình nghiên cứu: Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 8
  20. GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn Khóa Luận Tốt Nghiệp 6. Tóm tắt nghiên cứu: Kết cấu bài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Trong phần này chủ yếu tập trung thể hiện các vấn đề cơ bản bao gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về sự hài lòng trong công việc của người lao động. Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của NLĐ tại công ty TNHH Thương Mại & kĩ thuật MITRUDOOR. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty. Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Phạm Thị Minh Huyền – K51 QTKD Trang 9
nguon tai.lieu . vn